Trang 5 - Hello! - SBT Tiếng Anh 11 Bright

1. Choose the correct option. 2. Choose the correct option. 3. Put the verbs in brackets into the correct forms. 4. Circle the correct option.

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Vocabulary

Entertaining activities/ Types of performances

(Hoạt động giải trí/ Các loại hình biểu diễn)

1. Choose the correct option.

(Chọn phương án đúng.)

Dear Aunt Silvia,

How are you? We're having a great time here in London.

There's so much to do!

Last night, we 1) ___________ to the cinema. We saw Family Camp. It's a great film with two very funny actors who also do 2) ___________ - Tommy Woodard and Eddie James from The Skit Show. Tonight, Dad and I are 3) ___________ a dance performance. We're going to see a(n) 4) ___________! One of the top dancers in the world is in it! Tomorrow, we may 5) ___________ the British Museum. Mum loves old things, as you know!

Hope everything's good at work. Can't wait to see you! Love,

Kelly

1.

A. went 

B. attended

C. watched

2.

A. comedy

B. musical

C. dance

3.

A. going

B. attending

C. visiting

4.

A. opera

B. ballet

C. tragedy

5.

A. go

B. attend

C. visit

Lời giải chi tiết:

1. A

A went (v): đi

B attended (v): tham dự

C watched (v): xem

Last night, we went to the cinema.

(Tối qua, chúng tôi đã đi xem phim.)

=> Chọn A

2. A 

A comedy (n): hài kịch

B musical (n): nhạc kịch

C dance (n): nhảy

It's a great film with two very funny actors who also do comedy - Tommy Woodard and Eddie James from The Skit Show.

(Đó là một bộ phim tuyệt vời với hai diễn viên rất hài hước, những người cũng đóng phim hài - Tommy Woodard và Eddie James từ The Skit Show.)

=> Chọn A

3. B

A going (v): đi

B attending (v): tham dự

C visiting (v): thăm

Tonight, Dad and I are attending a dance performance.

(Tối nay, bố và tôi sẽ tham dự một buổi biểu diễn khiêu vũ.)

=> Chọn A

4. B

A opera (n): nhạc opera

B ballet (n): ba lê

C tragedy (n): kịch

We're going to see a ballet! One of the top dancers in the world is in it!

(Chúng ta sẽ đi xem một vở ba lê! Một trong những vũ công hàng đầu trên thế giới có mặt ở đó!)

=> Chọn A

5. C

A go (v): đi

B attend (v): tham dự

C visit (v): thăm

Tomorrow, we may visit the British Museum.

(Ngày mai, chúng tôi có lẽ sẽ đến thăm Bảo tàng Anh.)

=> Chọn A

Bài hoàn chỉnh

Dear Aunt Silvia,

How are you? We're having a great time here in London.

There's so much to do!

Last night, we 1) went to the cinema. We saw Family Camp. It's a great film with two very funny actors who also do 2) comedy - Tommy Woodard and Eddie James from The Skit Show. Tonight, Dad and I are 3) attending a dance performance. We're going to see a(n) 4) ballet! One of the top dancers in the world is in it! Tomorrow, we may 5) visit the British Museum. Mum loves old things, as you know!

Hope everything's good at work. Can't wait to see you!

Love,

Kelly

Tạm dịch

Dì Silvia thân mến,

Dì có khỏe không? Chúng con đang có một khoảng thời gian tuyệt vời ở London.

Có rất nhiều việc phải làm!

Tối qua, chúng con 1) đã đi xem phim. Chúng con đã xem Trại gia đình. Đó là một bộ phim tuyệt vời với hai diễn viên rất hài hước, những người cũng đóng 2) phim hài - Tommy Woodard và Eddie James từ The Skit Show. Tối nay, bố và con sẽ 3) tham dự một buổi biểu diễn khiêu vũ. Chúng con sẽ xem một 4) vở ballet! Một trong những vũ công hàng đầu trên thế giới sẽ có mặt ở đó! Ngày mai, chúng con có thể sẽ thăm Bảo tàng Anh. Mẹ con yêu những thứ cũ, như dì biết đấy!

Hy vọng mọi thứ đều tốt. Nóng lòng muốn gặp dì!

Yêu,

Kelly

Bài 2

Community service activities / Volunteer activities

(Hoạt động phục vụ cộng đồng / Hoạt động tình nguyện)

2. Choose the correct option.

(Chọn phương án đúng.)

Pat: Are you 1) volunteering/babysitting at the animal shelter this weekend?

Sue: No, why?

Pat: I'm trying to 2) pick up/raise money for charity.

Sue: Are you 3) organising/collecting another marathon? I don't think I can manage that!

Pat: No, I'm 4) selling/looking after second- hand toys at the local festival. I need help on the stall.

Sue: Oh, in that case, I'm in. It sounds like fun!

Phương pháp giải:

- volunteering (V-ing): làm việc tình nguyện >< babysitting (V-ing): trông trẻ

- pick up (phr.v): nhặt lên >< raise (v): nâng lên

- organising (V-ing): tổ chức >< collecting (V-ing): thu gom/ sưu tầm

selling (V-ing): bán >< looking after (V-ing): chăm sóc

Lời giải chi tiết:

Bài hoàn chỉnh

Pat: Are you 1) volunteering at the animal shelter this weekend?

Sue: No, why?

Pat: I'm trying to raise money for charity.

Sue: Are you 3) organising another marathon? I don't think I can manage that!

Pat: No, I'm 4) selling second- hand toys at the local festival. I need help on the stall.

Sue: Oh, in that case, I'm in. It sounds like fun!

Tạm dịch

Pat: Bạn có 1) tình nguyện ở nơi trú ẩn động vật vào cuối tuần này không?

Sue: Không, Sao vậy?

Pat: Tôi đang cố gắng quyên góp tiền cho tổ chức từ thiện.

Sue: Có phải bạn sẽ 3) tổ chức một cuộc chạy marathon khác không? Tôi không nghĩ rằng tôi có thể quản lý điều đó!

Pat: Không, tôi 4) bán đồ chơi cũ tại lễ hội địa phương. Tôi cần giúp đỡ trên gian hàng.

Sue: Ồ, trong trường hợp đó, tôi sẽ tham gia. Nghe có vẻ thú vị đấy!

Bài 3

Grammar

Gerund/to-infinitive / bare infinitive

(Danh động từ / Động từ nguyên mẫu có to / Động từ nguyên mẫu không có to)

3. Put the verbs in brackets into the correct forms.

(Chia động từ trong ngoặc ở dạng đúng.)

1.

A: I need you ___________ (take) this dog food to the animal shelter.

B: Sure. I don't mind ___________ (help).

2.

A: Did Tony agree ___________ (be) in our musical?

B: No, but he wants ___________ (make) the scenery for us.

3.

A: It's possible that I forgot ___________ (turn off) the heating when we left.

B: Stop the car. We'd better ___________ (go) back to check.

4.

A: I like ___________ (watch) this comedy show. What about you?

B: Me too. I don't remember ___________ (laugh) so much before in my life!

Phương pháp giải:

- need + to V: cần

 

- mind + V-ing: phiền

- agree + to V: đồng ý

- wants + to V: muốn

- forget + to V: quên phải làm gì đó

- forget + V-ing: quên việc đã làm

- had better + Vo: nên

- like + V-ing: thích

- remember + to V: nhớ phải làm gì đó

- remember + V-ing: nhớ việc đã làm 

Lời giải chi tiết:

1.

A: I need you to take this dog food to the animal shelter.

(Tôi cần bạn mang mang thức ăn cho chó này đến nơi trú ẩn động vật.)

B: Sure. I don't mind helping.

(Chắc chắn rồi. Tôi không phiền giúp đỡ.)

2.

A: Did Tony agree to be in our musical?

(Tony có đồng ý tham gia vở nhạc kịch của chúng ta không?)

B: No, but he wants to make the scenery for us.

(Không, nhưng anh ấy muốn dựng phong cảnh cho chúng ta.)

3.

A: It's possible that I forgot to turn off the heating when we left.

(Có thể là tôi đã quên tắt hệ thống sưởi khi chúng ta rời đi.)

B: Stop the car. We'd better go back to check.

(Dừng xe. Chúng ta nên quay lại để kiểm tra.)

4.

A: I like watching this comedy show. What about you?

(Tôi thích xem chương trình hài kịch này. Còn bạn thì sao?)

B: Me too. I don't remember laughing so much before in my life!

(Tôi cũng vậy. Tôi không nhớ mình đã cười nhiều như vậy trước đây trong đời!)

Bài 4

Comparatives/Superlatives - Modifying comparisons

(So sánh hơn/So sánh nhất - So sánh bổ trợ)

4. Circle the correct option.

(Khoanh tròn phương án đúng.)

1. The better/best charity run ever involved 283,171 runners.

2. No theatre performance has been longer/ longest than Deepika Chourasia's in India in 2020, which went on over 30 hours!

3. Warren Buffett is one of the more/most generous people alive - so far, he's given over $42 billion away.

4 Audrey Luna sang higher/highest than any previous singer at the Metropolitan Opera House in New York in 2017.

5. There were fewer/fewest people at the charity event this year than last year.

6. This has been bit/by far the best performance I've seen.

7. Volunteering is more important than/a little just giving money, in my opinion.

8. The theatre isn't much/as crowded as it was last night.

Phương pháp giải:

- Công thức so sánh nhất với tính từ ngắn: S + tobe + THE + adj + EST.

- Công thức so sánh nhất với tính từ dài: S + tobe + THE MOST + adj.

- Công thức so sánh hơn với tính từ ngắn: S1 + tobe + adj + ER + than + S2.

- Công thức so sánh hơn với tính từ dài: S1 + tobe + MORE + adj + than + S2.

- Công thức so sánh bằng: S1 + tobe + as + adj + as + S2.

Lời giải chi tiết:

1. best 2. longer 3. most 4. higher
5. fewer 6. by far 7. than 8. as

1. The best charity run ever involved 283,171 runners.

(Giải chạy từ thiện tốt nhất từng có sự tham gia của 283.171 người chạy.)

2. No theatre performance has been longer than Deepika Chourasia's in India in 2020, which went on over 30 hours!

(Không có buổi biểu diễn sân khấu nào dài hơn buổi biểu diễn của Deepika Chourasia ở Ấn Độ vào năm 2020, kéo dài hơn 30 giờ!)

3. Warren Buffett is one of the most generous people alive - so far, he's given over $42 billion away.

(Warren Buffett là một trong những người hào phóng nhất còn sống - cho đến nay, ông đã cho đi hơn 42 tỷ đô la.)

4. Audrey Luna sang higher than any previous singer at the Metropolitan Opera House in New York in 2017.

(Audrey Luna đã hát cao hơn bất kỳ ca sĩ nào trước đó tại Nhà hát Opera Metropolitan ở New York vào năm 2017.)

5. There were fewer people at the charity event this year than last year.

(Có ít người tại sự kiện từ thiện năm nay hơn năm ngoái.)

6. This has been by far the best performance I've seen.

(Đây là màn trình diễn tốt nhất mà tôi từng thấy.)

7. Volunteering is more important than just giving money, in my opinion.

(Theo tôi, tình nguyện quan trọng hơn là chỉ cho tiền.)

8. The theatre isn't as crowded as it was last night.

(Nhà hát không đông đúc như tối qua.)

  • Trang 6 - Hello! - SBT Tiếng Anh 11 Bright

    1. Match what people say to the jobs in the list. 2. Match the words in the two columns. 3. Fill in each gap with the where necessary. 4. Combine the sentences using the words in brackets.

  • Trang 7 - Hello! - SBT Tiếng Anh 11 Bright

    1. Fill in each gap with help, explore, go, visit, buy, sunbathe, try or see. 2. Choose the right words in the lists to make phrases and complete the sentences. 3. Fill in each gap with notice, travel, entertain or protect.

  • Trang 4 - Hello! - SBT Tiếng Anh 11 Bright

    1. Circle the correct option. 2. Fill in each gap with play (x2), go (x3), attend, build or read in the correct form. 3. Put the verbs in brackets into the correct forms of the first or the second conditional. 4. Rewrite the sentences using the conditionals (types 1 or 2).

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K8 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close