Tiếng Anh 8 Unit 5 Reading: Future humansTHINK! How are you different from your parents and grandparents? Will people in the future be different? Why? 1. Read the article on the future of human beings. Match paragraphs 1-5 with pictures A - E. 2. Read and listen to the text again and answer the questions. 3. VOCABULARY PLUS - Use a dictionary to check the meaning of the words in blue in the text. 4. USE IT! Work in pairs. Which of the ideas in the article do you think will happen in the future? Compare your ideas. Tổng hợp đề thi giữa kì 1 lớp 8 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Think! THINK! How are you different from your parents and grandparents? Will people in the future be different? Why? (HÃY NGHĨ! Bạn khác với cha mẹ và ông bà của bạn như thế nào? Có phải con người trong tương lai sẽ khác? Tại sao?) Lời giải chi tiết: Compared to previous generations, I have differences in appearance, lifestyle and mindset. For example, I was born and raised in a time when technology had a breakthrough, developed strongly, was exposed from an early age, so compared to my grandparents and parents, I was able to get acquainted with and use technology better. Yes, I think people in the future will be different. Because humans have always evolved to adapt to changing living conditions and environments. In addition, today's life is more and more modern and changing, so people will also have certain changes in aspects such as appearance, physical strength and thinking. Tạm dịch: So với những thế hệ trước, tôi có sự khác biệt về cả ngoại hình, lối sống và suy nghĩ. Chẳng hạn, tôi sinh ra và lớn lên trong thời kỳ công nghệ có bước đột phá, phát triển mạnh mẽ, lại được tiếp xúc công nghệ từ nhỏ nên so với ông bà, cha mẹ, tôi được làm quen và sử dụng công nghệ tốt hơn. Vâng, tôi nghĩ mọi người trong tương lai sẽ khác. Vì con người luôn tiến hóa để thích nghi với sự thay đổi của điều kiện và môi trường sống. Ngoài ra, cuộc sống ngày nay ngày càng hiện đại và nhiều biến đổi nên con người cũng sẽ có những thay đổi nhất định về các mặt như ngoại hình, thể lực và suy nghĩ. Bài 1 1. Read the article on the future of human beings. Match paragraphs 1-5 with pictures A - E. (Đọc bài viết về tương lai của con người. Nối các đoạn 1-5 với các hình A – E.) FACES OF THE FUTURE Humans have adapted and changed through the ages and, unless a catastrophe destroys the Earth, we'll probably survive and continue to change. Scientists are already saying that children born now might live until they're 150. Further into the future, perhaps people won't die but simply buy new body parts as they get older! What other changes are possible in the years ahead? 1. Homo Informaticus If we continue to use computers and screens more and more, our eyes and brains will probably get bigger in order to process more information. 2. Neo-humans If there’s a terrible war or an epidemic, survivors might leave the cities and live in caves. They'll become stronger, hairier and more agile. 3. Homo Perfectus If scientists manipulate human genes, will some people pay to have children who are better looking, healthier and more intelligent than ‘normal’ humans? 4. Cyborgs Soldiers of the future might be part human, part machine, with super-strong body parts, auto-zoom eyes and a brain connected by Wi-Fi to super computers. 5. Space humans If the Earth gets too crowded, humans will move to other planets. If they adapt to a different atmosphere and gravity on another planet, they won't look the same as humans on Earth. Which possibilities do you think are most likely? Phương pháp giải: Tạm dịch: Con người đã thích nghi và thay đổi qua các thời đại và trừ khi một thảm họa hủy diệt Trái đất, chúng ta có thể sẽ tồn tại và tiếp tục thay đổi. Các nhà khoa học đã nói rằng những đứa trẻ được sinh ra bây giờ có thể sống đến 150 tuổi. Trong tương lai xa hơn, có lẽ con người sẽ không chết mà chỉ cần mua các bộ phận cơ thể mới khi họ già đi! Những thay đổi nào khác có thể xảy ra trong những năm tới? 1. Người máy tính Nếu chúng ta tiếp tục sử dụng máy tính và màn hình ngày càng nhiều, mắt và não của chúng ta có thể sẽ lớn hơn để xử lý nhiều thông tin hơn. 2. Nhân loại mới Nếu xảy ra chiến tranh khủng khiếp hoặc dịch bệnh, những người sống sót có thể rời khỏi thành phố và sống trong hang động. Họ sẽ trở nên khỏe hơn, nhiều lông hơn và nhanh nhẹn hơn. 3. Con người hoàn hảo Nếu các nhà khoa học thao túng gen của con người, liệu một số người có trả tiền để có những đứa con trông đẹp hơn, khỏe mạnh hơn và thông minh hơn những người 'bình thường' không? 4. Người máy Những người lính của tương lai có thể là gồm một phần con người, một phần máy móc, với các bộ phận cơ thể siêu khỏe, mắt tự động phóng to và bộ não được kết nối bằng Wi-Fi với siêu máy tính. 5. Con người ngoài hành tinh Nếu Trái đất trở nên quá đông đúc, con người sẽ chuyển đến các hành tinh khác. Nếu họ thích nghi với bầu khí quyển và lực hấp dẫn khác trên một hành tinh khác, họ sẽ trông không giống con người trên Trái đất. Những khả năng nào bạn nghĩ là có thể xảy ra nhất? Lời giải chi tiết: Bài 2 2. Read and listen to the text again and answer the questions. (Đọc và nghe lại văn bản và trả lời câu hỏi.)
1. Who might live to be 150 years old? (Ai có thể sống đến 150 tuổi?) 2. What will probably cause our brains to get bigger? (Điều gì có thể khiến não của chúng ta lớn hơn?) 3. What will people possibly do as the result of an epidemic or war? (Mọi người có thể sẽ làm gì khi xảy ra dịch bệnh hoặc chiến tranh?) 4. What are the possible ways the children of the future will be different from now? (Con cái trong tương lai có thể sẽ khác với bây giờ theo những cách nào?) 5. What might happen if the Earth gets overcrowded? (Điều gì có thể xảy ra nếu Trái đất trở nên quá đông đúc?) Lời giải chi tiết: 1. Children born now might live until they're 150 years old. (Những đứa trẻ được sinh ra bây giờ có thể sống đến 150 tuổi.) 2. If we continue to use computers and screens more and more, our brains will probably get bigger. (Nếu chúng ta tiếp tục sử dụng máy tính và màn hình ngày càng nhiều, bộ não của chúng ta có thể sẽ ngày càng lớn hơn.) 3. If there’s a terrible war or an epidemic, survivors might leave the cities and live in caves. (Nếu có chiến tranh hoặc dịch bệnh khủng khiếp, những người sống sót có thể rời khỏi thành phố và sống trong hang động.) 4. Children of the future might be part human, part machine, with super-strong body parts, auto-zoom eyes and a brain connected by Wi-Fi to super computers. (Trẻ em trong tương lai có thể là có một phần người, một phần máy móc, với các bộ phận cơ thể siêu khỏe, mắt tự động phóng to và bộ não được kết nối bằng Wifi với siêu máy tính.) 5. If the Earth gets too crowded, humans will move to other planets. (Nếu Trái đất trở nên quá đông đúc, con người sẽ chuyển đến các hành tinh khác.) Bài 3 3. VOCABULARY PLUS - Use a dictionary to check the meaning of the words in blue in the text. (Sử dụng từ điển để tra nghĩa của những từ tô màu xanh lam trong đoạn văn.) Lời giải chi tiết: - adapt (v): thích nghi, thích ứng - destroy (v): phá hủy - process (v): tiến hành, xử lý - manipulate (v): điều khiển, vận dụng Use it! 4. USE IT! Work in pairs. Which of the ideas in the article do you think will happen in the future? Compare your ideas. (Làm việc theo cặp. Bạn nghĩ ý tưởng nào trong bài viết sẽ xảy ra trong tương lai? So sánh ý tưởng của bạn.) A: I doubt that we'll look the same. (Tôi nghi ngờ rằng chúng ta sẽ trông giống nhau.) B: I think computers will do everything for us. (Tôi nghĩ máy tính sẽ làm mọi thứ cho chúng ta.) Lời giải chi tiết: A: I doubt we can live until 150 years old. (Tôi nghi ngờ chúng ta có thể sống đến 150 tuổi.) B: I believe that people in the future won't be like us now, they may be many times smarter and healthier than us. (Tôi tin rằng con người trong tương lai sẽ không giống chúng ta bây giờ, họ có thể thông minh và khỏe mạnh hơn chúng ta nhiều lần.) A: I think in the future, people can move to live on other planets like Mars. (Tôi nghĩ trong tương lai, con người có thể chuyển đến sinh sống trên các hành tinh khác chẳng hạn như sao Hỏa.)
Quảng cáo
|