Pronunciation Unit 7 Tiếng Anh 10 Global SuccessTải vềPhát âm: Trọng âm của từ có nhiều hơn ba âm tiết trong tiếng Anh: các quy tắc và ví dụ minh họa. Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 10 tất cả các môn - Kết nối tri thức Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa... Quảng cáo
I. Quy tắc 1. Một số từ dài có trọng âm thứ 2 yếu hơn nhiều so với trọng âm chính. Ví dụ: eco’nomic (thuộc về kinh tế) Trong từ điển, trọng âm chính được đánh dấu phía trên và trọng âm thứ hai được đánh dấu phía dưới trước âm tiết được nhấn. II. Quy tắc 2 Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai từ dưới lên của các từ có hậu tố: -ic, -ics, -ion, -ian, -ual, -o/-ow, -ient, -ience, -eous, -ious, -ish Ví dụ:
* Một số ngoại lệ: ‘lunatic (người mất trí) ‘television (truyền hình) III. Quy tắc 3 Trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba từ dưới lên của các từ có hậu tố: -itive, -ate, -gy, -phy, -try, -fy, -ical,-inal, -ity, -ety, -ible, -ise/-ize
* Một số ngoại lệ ‘characterize (đặc trưng) ‘capitalize (viết hoa) IV. Quy tắc 4 Trọng âm rơi vào âm tiết thứ tư từ dưới lên của các từ có hậu tố: -ary, -ative
V. Quy tắc 5 Trọng âm rơi vào âm tiết cuối của các từ có hậu tố: ee, eer, oo, oon, aire, ain, ade, ique, esque, ese, ette
* Một số ngoại lệ: ‘coffee (cà phê) co’mmittee (ủy ban) VI. Quy tắc 6 1. Danh từ ghép: Trọng âm thường rơi vào từ đầu tiên Ví dụ: ‘greenhouse (nhà kính), ‘blackboard (bảng đen) 2. Tính từ ghép: - Danh từ đứng trước: trọng âm rơi vào phần thứ nhất. Ví dụ: ‘homesick (nhớ nhà), ‘heart-broken (đau khổ) - Tính từ/ trạng từ đứng trước: trọng âm rơi vào phần thứ hai. Ví dụ: good-‘looking (ưu nhìn), self-‘confident (tự tin), well-‘dressed (ăn mặc đẹp) 3. Động từ ghép: Trọng âm thường rơi vào từ thứ hai. Ví dụ: under’stand (hiểu), over’see (giám sát) 4. Một số chú ý Một số tiền tố và hậu tố khi thêm vào từ không làm thay đổi trọng âm của từ đó. Khi gặp các từ chứa tiền tố và hậu tố, việc tách các tiền tố và hậu tố này để xác định từ gốc từ đó xác định trọng âm trong tiếng Anh theo các quy tắc trên.
* Ngoại lệ: Đối với tiền tố “under”, trọng âm thường bị thay đổi Ví dụ: ‘statement (câu trần thuật) -> ‘understatement (sự nói nhỏ)
Quảng cáo
|