X2 TIỀN NẠP TÀI KHOẢN HỌC TRỰC TUYẾN NGÀY 18-20/2
Lý thuyết Các khái niệm mở đầu1. KHÁI NIỆM VECTƠ 2. HAI VECTƠ CÙNG PHƯƠNG, CÙNG HƯỚNG, BẰNG NHAU Tổng hợp đề thi giữa kì 2 lớp 10 tất cả các môn - Kết nối tri thức Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh Quảng cáo
1. KHÁI NIỆM VECTƠ +) Vecto là một đoạn thẳng có hướng. Ví dụ 1: i) vecto →AB: (đọc là vecto AB) ii) Vecto →BA: iii) vecto →u: +) Độ dài của vecto là khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối của vecto đó. Kí hiệu: độ dài của vecto →AB là |→AB|. Ví dụ 2: |→AB|=AB;|→DE|=DE +) Vecto không, là vecto có độ dài bằng 0. Ví dụ: →AA,→EE,...(điểm đầu trùng điểm cuối) Kí hiệu chung là →0.
2. HAI VECTƠ CÙNG PHƯƠNG, CÙNG HƯỚNG, BẰNG NHAU +) Giá của vecto: là đường thẳng đi qua điểm đầu và điểm cuối của vecto đó. Ví dụ: Giá của vecto →CD là đường thẳng CD +) Hai vecto được gọi là cùng phương nếu giá của chúng song song hoặc trùng nhau. +) Hai vecto cùng phương thì chúng cùng hướng hoặc ngược hướng. Ví dụ: Ba vecto →u,→CD,→AB cùng phương. Trong đó 2 vecto →u,→CD cùng hướng, còn 2 vecto →CD,→AB ngược hướng. +) Hai vecto được gọi là bằng nhau nếu chúng có cùng độ dài và cùng hướng. * Chú ý: - Chỉ khi hai vecto cùng phương ta mới nói tới chúng cùng hướng hay ngược hướng. - Vecto →0 cùng phương, cùng hướng với mọi vecto. - Với mỗi điểm O và vecto →a cho trước, có duy nhất điểm A sao cho →OA=→a * Nhận xét: +) Ba điểm A, B, C thẳng hàng khi và chỉ khi →AB và →AC cùng phương. +) Ba điểm A, B, C thẳng hàng, B nằm giữa khi và chỉ khi →AB và →AC cùng hướng.
![]() ![]()
Quảng cáo
|