Phần câu hỏi bài 4 trang 36, 37 Vở bài tập toán 7 tập 2Giải phần câu hỏi bài 4 trang 36, 37 VBT toán 7 tập 2. Nối một biểu thức ở cột bên phải với một biểu thức ở cột bên trái để được hai đơn thức đồng dạng... Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Câu 10. Nối một biểu thức ở cột bên phải với một biểu thức ở cột bên trái để được hai đơn thức đồng dạng Phương pháp giải: - Muốn cộng hoặc trừ các đơn thức đồng dạng, ta cộng hoặc trừ các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến. Lời giải chi tiết:
Ta nối như sau:
Chú ý: Sửa đề bài \(5\dfrac{5}{9}{x^9}{y^6} \Rightarrow - 5\dfrac{5}{9}{x^9}{y^6}\) để bài toán có lời giải phù hợp. Câu 11. Điền “\(\times\)” vào ô trống trong bảng sau Phương pháp giải: - Muốn cộng hoặc trừ các đơn thức đồng dạng, ta cộng hoặc trừ các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến. - Bậc của đơn thức có hệ số khác \(0\) là tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức đó. Lời giải chi tiết: Ta điền như sau: Giải thích: \(\begin{array}{l} Đơn thức sau khi rút gọn có bậc là \(7\). \(\begin{array}{l} Đơn thức sau khi rút gọn có bậc là \(6\). \(2{\left( {{x^2}{y^2}} \right)^2}{x^2}y = 2{x^4}{y^4}.{x^2}y = 2{x^6}{y^5}\) Do đó đơn thức \(1\dfrac{2}{3}{x^6}{y^5}\) đồng dạng với đơn thức \(2{\left( {{x^2}{y^2}} \right)^2}{x^2}y\) \(\dfrac{{ - 2}}{3}{x^6}{y^3}{\left( {{x^2}y} \right)^3} = \dfrac{{ - 2}}{3}{x^6}{y^3}.{x^6}{y^3}\)\(\, = \dfrac{{ - 2}}{3}{x^{12}}{y^6}\) \({\left( {{x^3}{y^2}} \right)^3}{x^3}y = {x^9}{y^6}.{x^3}y = {x^{12}}{y^7}\) Do đó đơn thức \(\dfrac{{ - 2}}{3}{x^6}{y^3}{\left( {{x^2}y} \right)^3}\) không đồng dạng với \({\left( {{x^3}{y^2}} \right)^3}{x^3}y\). Câu 12. Khoanh tròn vào chữ cái trước khẳng định đúng Hệ số của đơn thức (sau khi rút gọn) (A) \({x^5}{y^3} - \dfrac{1}{2}{\left( {{x^2}y} \right)^2}xy \)\(\,+ \left( { - \dfrac{2}{3}{x^5}y} \right){\left( { - y} \right)^2}\) là \( - \dfrac{1}{6};\) (B) \({x^6}{y^3}{z^4} - \dfrac{3}{2}{\left( {{x^3}y{z^2}} \right)^2}y + {\left( { - {x^2}yz} \right)^3}\) là \( - 0,5;\) (C) \( - \dfrac{2}{5}{\left( {ab} \right)^2}{a^2} - \dfrac{3}{5}ab{\left( {{a^3}b} \right)^3} \)\(\,+ {\left( {1\dfrac{1}{2}{a^2}b} \right)^2}\) là \(1,5;\) (D) \({\left( { - {a^2}b{c^2}} \right)^3} - \dfrac{3}{5}{\left( { - {a^2}b} \right)^3}{c^6}\) là \(\dfrac{2}{5}\). Phương pháp giải: - Rút gọn đơn thức. - Tìm hệ số rồi chọn đáp án. Lời giải chi tiết: Xét đáp án A: \({x^5}{y^3} - \dfrac{1}{2}{\left( {{x^2}y} \right)^2}xy \)\(\,+ \left( { - \dfrac{2}{3}{x^5}y} \right){\left( { - y} \right)^2}\) \( = {x^5}{y^3} - \dfrac{1}{2}{x^5}{y^3} + \left( { - \dfrac{2}{3}} \right){x^5}{y^3}\) \( = \left( {1 - \dfrac{1}{2} - \dfrac{2}{3}} \right) {x^5}{y^3}= -\dfrac{1}{6}{x^5}{y^3}\) Đơn thức thu được có hệ số là \(-\dfrac{1}{6}\) nên A đúng. Chọn A. Loigiaihay.com
Quảng cáo
|