Bài 8 trang 6 SBT toán 7 tập 1

Giải bài 8 trang 6 sách bài tập toán 7 tập 1. So sánh các số hữu tỉ sau bằng cách nhanh nhất...

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

So sánh các số hữu tỉ sau bằng cách nhanh nhất:

LG a

\(\displaystyle{\rm{}}{{ - 1} \over 5} \) và \(\displaystyle {1 \over {1000}}\)

Phương pháp giải:

Áp dụng:

\(\left. \begin{array}{l}
\dfrac{a}{b} < \dfrac{c}{d}\\
\dfrac{c}{d} < \dfrac{e}{f}
\end{array} \right\} \Rightarrow \dfrac{a}{b} < \dfrac{e}{f}\)

\( \dfrac{{a.c}}{{b.c}} = \dfrac{a}{b}\,\)

- Hai phân số cùng mẫu dương thì tử số phân số nào lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.

Lời giải chi tiết:

\(\displaystyle {{ - 1} \over 5} < {0 \over {5}} = 0;{1 \over {1000}} > {0 \over {1000}} = 0\) 

Vậy \(\displaystyle {{ - 1} \over 5} < {1 \over {1000}}\) 

LG b

 \(\displaystyle {{267} \over { - 268}} \) và \(\displaystyle {{ - 1347} \over {1343}}\) 

Phương pháp giải:

Áp dụng:

\(\left. \begin{array}{l}
\dfrac{a}{b} < \dfrac{c}{d}\\
\dfrac{c}{d} < \dfrac{e}{f}
\end{array} \right\} \Rightarrow \dfrac{a}{b} < \dfrac{e}{f}\)

\( \dfrac{{a.c}}{{b.c}} = \dfrac{a}{b}\,\)

- Hai phân số cùng mẫu dương thì tử số phân số nào lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.

Lời giải chi tiết:

 \(\displaystyle {{267} \over { - 268}} = {{ - 267} \over {268}} > {{ - 268} \over {268}} =  - 1;\)

\(\displaystyle {{ - 1347} \over {1343}} < {{ - 1343} \over {1343}} =  - 1\)

Vậy \(\displaystyle {{267} \over { - 268}} > {{ - 1347} \over {1343}}\) 

LG c

\(\displaystyle {{ - 13} \over {38}} \) và \(\displaystyle {{29} \over { - 88}}\)

Phương pháp giải:

Áp dụng:

\(\left. \begin{array}{l}
\dfrac{a}{b} < \dfrac{c}{d}\\
\dfrac{c}{d} < \dfrac{e}{f}
\end{array} \right\} \Rightarrow \dfrac{a}{b} < \dfrac{e}{f}\)

\( \dfrac{{a.c}}{{b.c}} = \dfrac{a}{b}\,\)

- Hai phân số cùng mẫu dương thì tử số phân số nào lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.

Lời giải chi tiết:

\(\displaystyle {{ - 13} \over {38}} < {{-13} \over {  39}} = {{ - 1} \over 3};\)

\(\displaystyle{{29} \over { - 88}} = {{ - 29} \over {88}} > {{ - 29} \over {87}} = {{ - 1} \over 3}\)

Vậy \(\displaystyle {{ - 13} \over {38}} < {{29} \over { - 88}}\) 

LG d

\(\displaystyle {\rm{}}{{ - 18} \over {31}} \) và \(\displaystyle {{ - 181818} \over {313131}}\)

Phương pháp giải:

Quy đồng mẫu rồi so sánh hai phân số.

Lời giải chi tiết:

\(\displaystyle{\rm{}}{{ - 18} \over {31}} = {{ - 18.10101} \over {31.10101}} = {{ - 181818} \over {313131}}\)

Vậy \(\displaystyle{\rm{}}{{ - 18} \over {31}} = {{ - 181818} \over {313131}}\).

 Loigiaihay.com

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K11 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close