Bài 1.1, 1.2, 1.3, 1.4 trang 6, 7 SBT toán 7 tập 1Giải bài 1.1, 1.2, 1.3, 1.4 trang 6, 7 sách bài tập toán 7 tập 1. Tập hợp các phân số bằng phân số -25/35 là ... Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1.1 Tập hợp các phân số bằng phân số \(\displaystyle - {{25} \over {35}}\) là: (A) \(\displaystyle \left\{ { - {{25k} \over {35k}}|k \in\mathbb Z,k \ne 0} \right\};\) (B) \(\displaystyle \left\{ { - {{2k} \over {3k}}|k \in\mathbb Z,k \ne 0} \right\};\) (C) \(\displaystyle \left\{ { - {{50k} \over {70k}}|k \in\mathbb Z,k \ne 0} \right\};\) (D) \(\displaystyle \left\{ { - {{5k} \over {7k}}|k \in \mathbb Z,k \ne 0} \right\}\) Phương pháp giải: Tập hợp các phân số bằng phân số \(\dfrac{a}{b}\) (trong đó \(\dfrac{a}{b}\) là phân số tối giản) là: \(\left\{ {\dfrac{{ak}}{{bk}}|k \in\mathbb Z ,\,k \ne 0} \right\}\). Lời giải chi tiết: Ta có: \( - \dfrac{{25}}{{35}} = - \dfrac{{5.5}}{{7.5}} = - \dfrac{5}{7}\). Tập hợp các phân số bằng phân số \(\displaystyle - {{25} \over {35}}\) là: \(\displaystyle \left\{ { - {{5k} \over {7k}}|k \in \mathbb Z,k \ne 0} \right\}\) Chọn (D). Bài 1.2 Nối mỗi dòng ở cột bên trái với một dòng ở cột bên phải để được khẳng định đúng:
Phương pháp giải: - Số hữu tỉ là số có thể viết dưới dạng \(\dfrac{a}{b}\) với \(a, b ∈ \mathbb Z, b \ne 0\) và được kí hiệu là \(\mathbb Q\). - Số hữu tỉ lớn hơn \(0\) gọi là số hữu tỉ dương. - Số hữu tỉ nhỏ hơn \(0\) gọi là số hữu tỉ âm. - Số \(0\) không là số hữu tỉ dương, cũng không là số hữu tỉ âm. Lời giải chi tiết: \(\dfrac{0}{{ - 15}} = 0\) \(\dfrac{{ - 7}}{{ - 11}} = \dfrac{7}{{11}}\) \(\dfrac{3}{0}\) không tồn tại theo định nghĩa số hữu tỉ. Ta nối như sau: A nối với \(3\) B nối với \(1\) C nối với \(2\) D nối với \(4\). Bài 1.3 Viết dạng chung của các số hữu tỉ bằng \(\displaystyle{{ - 628628} \over {942942}}\) Phương pháp giải: Dạng chung của các phân số bằng phân số \(\dfrac{a}{b}\) (trong đó \(\dfrac{a}{b}\) là phân số tối giản) là: \(\left\{ {\dfrac{{ak}}{{bk}}|k \in\mathbb Z ,\,k \ne 0} \right\}\). Lời giải chi tiết: Ta có: \(\displaystyle{{ - 628628} \over {942942}} = {{ - 2.314314} \over {3.314314}} = {-2 \over 3}\) Dạng chung của các số hữu tỉ bằng \(\displaystyle{{ - 628628} \over {942942}}\) là \(\displaystyle{{ - 2m} \over {3m}}\) (với \(m ∈\mathbb Z, m ≠ 0 \)). Bài 1.4 Cho số hữu tỉ \(\displaystyle {a \over b}\) khác \(0\). Chứng minh rằng: a) \(\displaystyle {a \over b}\) là số hữu tỉ dương nếu \(a\) và \(b\) cùng dấu. b) \(\displaystyle {a \over b}\) là số hữu tỉ âm nếu \(a\) và \(b\) khác dấu. Phương pháp giải: Hai phân số cùng mẫu dương, nếu tử phân số nào lớn hơn thì phân số đó lớn hơn. Lời giải chi tiết: Xét số hữu tỉ \(\displaystyle {a \over b}\), có thể coi \(b > 0\). a) Nếu \(a, b\) cùng dấu thì \(a > 0\) và \(b > 0\). Suy ra \(\displaystyle {a \over b} > {0 \over b} = 0\) tức là \(\displaystyle{a \over b}\) dương. b) Nếu \(a, b\) khác dấu thì \(a < 0\) và \(b > 0\). Suy ra \(\displaystyle{a \over b} < {0 \over b} = 0\) tức là \(\displaystyle {a \over b}\) âm. Loigiaihay.com
Quảng cáo
|