TẶNG KHOÁ ĐỀ THI HK2 TỚI 599K
Giờ
Phút
Giây
Bài 6 trang 6 SBT toán 7 tập 1Giải bài 6 trang 6 sách bài tập toán 7 tập 1. a) Chứng tỏ rằng nếu a/b < c/d (b>0, d>0) thì ... Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
LG a Chứng tỏ rằng nếu ab<cd(b>0,d>0)ab<cd(b>0,d>0) thì ab<a+cb+d<cdab<a+cb+d<cd Phương pháp giải: - Hai phân số cùng mẫu dương, tử số của phân số nào lớn hơn thì phân số đó lớn hơn. Ta có: a<c⇒ab<cb(với b>0)ab<cb(với b>0)⇒a<c - Tính chất nhân phân phối của phép nhân đối với phép cộng: ab+ac=a(b+c). Lời giải chi tiết: Ta có: ab=adbd;cd=bcbd Vì b>0,d>0⇒bd>0. Mà ab<cd nên adbd<bcbd ⇒ad<bc (vì bd>0) (1) Cộng vào hai vế của (1) với ab ta được: ad+ab<bc+ab ⇒a(b+d)<b(a+c) (*) Chia cả hai vế (*) với b(b+d) ta được: ab<a+cb+d (2) Cộng vào hai vế của (1) với cd ta được: ad+cd<bc+cd ⇒d(a+c)<c(b+d) (2*) Chia cả hai vế (2*) với d(b+d) ta được: a+cb+d<cd (3) Từ (2) và (3) suy ra: ab<a+cb+d<cd LG b Hãy viết ba số hữu tỉ xen giữa −13 và −14. Phương pháp giải: Áp dụng kết quả câu a. Lời giải chi tiết: Ta có: −13<−14 Áp dụng câu a) ta có: −13<−1+(−1)3+4=−27<−14 Vì −13<−27 ⇒−13<−1+(−2)3+7=−310<−27 Vì −13<−310 ⇒−13<−1+(−3)3+10=−413<−310 Vậy −13<−413<−310<−27<−14. Loigiaihay.com
Quảng cáo
|