Giải bài 73: Ôn tập chung (tiết 1) trang 122 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sốngĐặt tính rồi tính. 12 667 + 30 825 Viết các số 4 253; 3 524; 3 542; 4 532: a) Theo thứ tự từ bé đến lớn Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 4 tất cả các môn - Kết nối tri thức Toán - Tiếng Việt - Tiếng Anh Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Câu 1 Viết, đọc số (theo mẫu): Phương pháp giải: Dựa vào các đọc số (hoặc viết số) có tới ba chữ số theo từng lớp, lần lượt từ lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị. Lời giải chi tiết: Câu 2 Đặt tính rồi tính. 12 667 + 30 825 89 162 – 8 407 2 824 x 23 20 710 : 5 Phương pháp giải: - Đặt tính - Phép cộng, phép trừ, phép nhân: Tính lần lượt từ phải sang trái - Phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải Lời giải chi tiết: Câu 3 Viết các số 4 253; 3 524; 3 542; 4 532: a) Theo thứ tự từ bé đến lớn b) Theo thứ tự từ lớn đến bé Phương pháp giải: So sánh các số đã cho rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé. Lời giải chi tiết: a) Các số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: 3 524; 3 542; 4 253; 4 532 b) Các số sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là 4 532; 4 253; 3 542; 3 524 Câu 4 Trong ba ngày, mỗi ngày cửa hàng bán được số ki-lô-gam đường lần lượt là 52 kg, 45 kg, 59 kg. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam đường? Phương pháp giải: Số kg đường trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được = tổng số kg đường bán được trong ba ngày : 3 Lời giải chi tiết: Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số ki-lô-gam đường là: (52 + 45 + 59) : 3 = 52 (kg) Đáp số: 52 kg đường Câu 5 Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 54 m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính chu vi và diện tích của mảnh đất đó. Phương pháp giải: - Chiều rộng = chiều dài : 3 - Chu vi = (chiều dài + chiều rộng) x 2 - Diện tích = chiều dài x chiều rộng Lời giải chi tiết: Chiều rộng hình chữ nhật là: 54 : 3 = 18 (m) Chu vi hình chữ nhật là: (54 + 18) x 2 = 144 (m) Diện tích hình chữ nhật là: 54 x 18 = 972 (m2) Đáp số: chu vi: 144 m; diện tích 972 m2
Quảng cáo
|