Giải bài 69: Ôn tập phân số (tiết 2) trang 112 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Viết tên các quả dưới đây theo thứ tự có cân nặng từ bé đến lớn. Các bạn Hùng, Cường, Lan và Huệ chạy thi theo chiều dài sân trường. Hùng chạy hết 3/5 phút

Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 4 tất cả các môn - Kết nối tri thức

Toán - Tiếng Việt - Tiếng Anh

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Phương pháp giải:

a) Nếu tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn 1.

b) Áp dụng tính chất cơ bản của phân số để tìm phân số bằng $\frac{4}{9}$

c) Rút gọn các phân số chưa tối giản rồi so sánh với phân số $\frac{5}{7}$

Lời giải chi tiết:

a) Ta có: $\frac{{21}}{{19}}$ > 1. Chọn C

b) Ta có $\frac{{36}}{{81}} = \frac{{36:9}}{{81:9}} = \frac{4}{9}$. Chọn B

c) $\frac{{35}}{{49}} = \frac{{35:7}}{{49:7}} = \frac{5}{7}$

$\frac{{24}}{{28}} = \frac{{24:4}}{{28:4}} = \frac{6}{7}$ > $\frac{5}{7}$

$\frac{{32}}{{56}} = \frac{{32:8}}{{56:8}} = \frac{4}{7}$ < $\frac{5}{7}$

Chọn D

Câu 2

Viết tên các quả dưới đây theo thứ tự có cân nặng từ bé đến lớn.

Phương pháp giải:

Muốn so sánh các phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số các phân số đó, rồi so sánh tử số của các phân số mới.

Lời giải chi tiết:

$\frac{7}{3} = \frac{{21}}{9}$;       $\frac{{19}}{3} = \frac{{57}}{9}$;        $\frac{{28}}{6} = \frac{{14}}{3} = \frac{{42}}{9}$

Ta có: $\frac{8}{9} < \frac{{21}}{9} < \frac{{42}}{9} < \frac{{57}}{9}$ nên $\frac{8}{9} < \frac{7}{3} < \frac{{28}}{6} < \frac{{19}}{3}$

Vậy tên các loại quả theo thứ tự có cân nặng từ bé đến lớn là quả bưởi, quả sầu riêng, quả dưa hấu, quả mít.

Câu 3

Các bạn Hùng, Cường, Lan và Huệ chạy thi theo chiều dài sân trường.  Hùng chạy hết $\frac{3}{5}$ phút, Cường chạy hết $\frac{4}{5}$ phút, Lan chạy hết $\frac{{14}}{{15}}$ phút, Huệ chạy hết $\frac{2}{3}$ phút. Hỏi ai về đích đầu tiên, ai về đích cuối cùng.

Phương pháp giải:

- Quy đồng mẫu số các phân số rồi so sánh các phân số đã cho ở đề bài

- Kết luận ai về đích đầu tiên, ai đến đích cuối cùng.

Lời giải chi tiết:

$\frac{3}{5} = \frac{9}{{15}}$;          $\frac{4}{5} = \frac{{12}}{{15}}$;          $\frac{2}{3} = \frac{{10}}{{15}}$

Ta có: $\frac{9}{{15}} < \frac{{10}}{{15}} < \frac{{12}}{{15}} < \frac{{14}}{{15}}$ nên $\frac{3}{5} < \frac{2}{3} < \frac{4}{5} < \frac{{14}}{{15}}$
Vậy bạn Hùng chạy về đích đầu tiên, bạn Lan chạy về đích cuối cùng.

Câu 4

Tính.

$\frac{{5 \times 8 \times 11}}{{11 \times 12 \times 5}}$= ……………………

Phương pháp giải:

Chia nhẩm cả tử số và mẫu số cho các thừa số chung.

Lời giải chi tiết:

$\frac{{5 \times 8 \times 11}}{{11 \times 12 \times 5}} = \frac{{5 \times 4 \times 2 \times 11}}{{11 \times 4 \times 3 \times 5}} = \frac{2}{3}$

Câu 5

Đố em! Tìm một phân số vừa lớn hơn $\frac{5}{8}$ vừa bé hơn $\frac{6}{7}$.

Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

$\frac{5}{8} = \frac{{5 \times 7}}{{8 \times 7}} = \frac{{35}}{{56}}$;             $\frac{6}{7} = \frac{{6 \times 8}}{{7 \times 8}} = \frac{{48}}{{56}}$

Ta thấy  $\frac{{35}}{{56}} < \frac{{42}}{{56}} < \frac{{48}}{{56}}$ hay $\frac{5}{8} < \frac{3}{4} < \frac{6}{7}$

Vậy một phân số vừa lớn hơn $\frac{5}{8}$ vừa bé hơn $\frac{6}{7}$ là $\frac{3}{4}$

Lưu ý: Em có thể chọn 1 phân số khác vừa lớn hơn $\frac{5}{8}$ vừa bé hơn $\frac{6}{7}$.

 

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K15 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close