Giải bài 61: Phép trừ phân số (tiết 3) trang 82 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sốngTính 2/3 - 1/6 .... Rút gọn rồi tính 14/16 - 3/8 Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 4 tất cả các môn - Kết nối tri thức Toán - Tiếng Việt - Tiếng Anh Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Câu 1
Tính. a) $\frac{2}{3} - \frac{1}{6}$ b) $\frac{4}{6} - \frac{5}{{12}}$ c) $\frac{7}{{15}} - \frac{2}{5}$ d) $\frac{{19}}{{12}} - \frac{5}{4}$ Phương pháp giải: Muốn trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi trừ hai phân số đó. Lời giải chi tiết: a) $\frac{2}{3} - \frac{1}{6} = \frac{4}{6} - \frac{1}{6} = \frac{3}{6} = \frac{1}{2}$ b) $\frac{4}{6} - \frac{5}{{12}} = \frac{8}{{12}} - \frac{5}{{12}} = \frac{3}{{12}} = \frac{1}{4}$ c) $\frac{7}{{15}} - \frac{2}{5} = \frac{7}{{15}} - \frac{6}{{15}} = \frac{1}{{15}}$ d) $\frac{{19}}{{12}} - \frac{5}{4} = \frac{{19}}{{12}} - \frac{{15}}{{12}} = \frac{4}{{12}} = \frac{1}{3}$ Câu 2
Rút gọn rồi tính. a) $\frac{{14}}{{16}} - \frac{3}{8}$ b) $\frac{6}{{10}} - \frac{1}{5}$ c) $\frac{5}{7} - \frac{6}{{21}}$ d) $\frac{6}{9} - \frac{1}{3}$ Phương pháp giải: - Rút gọn các phân số chưa tối giản - Muốn trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi trừ hai phân số đó. Lời giải chi tiết: a) $\frac{{14}}{{16}} - \frac{3}{8} = \frac{7}{8} - \frac{3}{8} = \frac{4}{8} = \frac{1}{2}$ b) $\frac{6}{{10}} - \frac{1}{5} = \frac{3}{5} - \frac{1}{5} = \frac{2}{5}$ c) $\frac{5}{7} - \frac{6}{{21}} = \frac{5}{7} - \frac{2}{7} = \frac{3}{7}$ d) $\frac{6}{9} - \frac{1}{3} = \frac{2}{3} - \frac{1}{3} = \frac{1}{3}$ Câu 3
Trong hai bình A và B, bình nào đang chứa nhiều nước hơn và nhiều hơn bao nhiêu lít nước? Phương pháp giải: So sánh các phân số ghi trên hai bình rồi kết luận Lời giải chi tiết: a) Ta có: $\frac{2}{5} = \frac{4}{{10}}$ Mà $\frac{7}{{10}} > \frac{4}{{10}}$ nên $\frac{7}{{10}} > \frac{2}{5}$ Vậy bình A chứa nhiều nước hơn. Bình A chứa nhiều hơn bình B số lít nước là: $\frac{7}{{10}} - \frac{2}{5} = \frac{3}{{10}}$ (lít) b) Ta có: $\frac{3}{4} = \frac{6}{8}$ Mà $\frac{6}{8} > \frac{3}{8}$ nên $\frac{3}{4} > \frac{3}{8}$ Vậy bình A chứa nhiều nước hơn. Bình A chứa nhiều hơn bình B số lít nước là: $\frac{3}{4} - \frac{3}{8} = \frac{3}{8}$ Câu 4
Nối (theo mẫu). Phương pháp giải: Tính rồi nối các biểu thức có kết quả bằng nhau. Lời giải chi tiết: $\frac{2}{7} + \frac{1}{{14}} = \frac{4}{{14}} + \frac{1}{{14}} = \frac{5}{{14}}$ $\frac{1}{{18}} + \frac{3}{2} = \frac{1}{{18}} + \frac{{27}}{{18}} = \frac{{28}}{{18}}$ $\frac{5}{6} - \frac{1}{{18}} = \frac{{15}}{{18}} - \frac{1}{{18}} = \frac{{14}}{{18}}$ $\frac{1}{6} + \frac{4}{3} + \frac{1}{{18}} = \frac{3}{{18}} + \frac{{24}}{{18}} + \frac{1}{{18}} = \frac{{28}}{{18}}$ $\frac{{15}}{{14}} - \frac{7}{{14}} - \frac{3}{{14}} = \frac{{15 - 7 - 3}}{{14}} = \frac{5}{{14}}$ $\frac{7}{{18}} + \frac{7}{{18}} = \frac{{14}}{{18}}$ Câu 5
Ca thứ nhất có $\frac{4}{9}$ $\ell $ nước. Ca thứ hai có $\frac{5}{{18}}$ $\ell $ nước. Bạn Mai rót hết nước từ hai ca đó vào một chiếc bình. a) Tính lượng nước có trong bình. b) Sau đó, Mai lấy $\frac{1}{2}$ $\ell $ nước từ trong chiếc bình đó. Tính lượng nước còn lại trong bình. Phương pháp giải: a) Lượng nước có trong bình = lượng nước ca thứ nhất + lượng nước ca thứ hai b) Lượng nước còn lại trong bình = lượng nước có trong bình – lượng nước lấy ra Lời giải chi tiết: a) Lượng nước có trong bình là: $\frac{4}{9} + \frac{5}{{18}} = \frac{{13}}{{18}}$ (lít) b) Lượng nước còn lại trong bình là: $\frac{{13}}{{18}} - \frac{1}{2} = \frac{2}{9}$ (lít) Đáp số: a) $\frac{{13}}{{18}}\,l$ nước b) $\frac{2}{9}\,l$ nước
Quảng cáo
|