Giải bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng (tiết 2) trang 83 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sốngTính bằng cách thuận tiện 83 + 450 + 50 = .... Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm. 81 + 3 + a = ........... + 3 + 81 Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 4 tất cả các môn - Kết nối tri thức Toán - Tiếng Việt - Tiếng Anh Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Câu 1 Tính giá trị của biểu thức (theo mẫu). Phương pháp giải: Thay chữ bằng số vào biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức đó Lời giải chi tiết: Câu 2 Tính bằng cách thuận tiện. 83 + 450 + 50 25 + 982 + 75 800 + 381 + 200 70 + 75 + 30 + 25 Phương pháp giải: Áp dụng tính chất kết hợp để nhóm các số có tổng là các số tròn chục , tròn trăm, tròn nghìn với nhau. a + b + c = (a + b) + c = a + (b + c) Lời giải chi tiết: 83 + 450 + 50 = 83 + (450 + 50) = 83 + 500 = 583 25 + 982 + 75 = (25 + 75) + 982 = 100 + 982 = 1 082 800 + 381 + 200 = (800 + 200) + 381 = 1 000 + 381 = 1 381 70 + 75 + 30 + 25 = (70 + 30) + (75 + 25) = 100 + 100 = 200 Câu 3 Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm. 81 + 3 + a = ........... + 3 + 81 a + (b + c) = (a + ...........) + c (92 + 73) + 8 = ........... + (8 + 92) a + b + c + d = a + b + (........... + d) Phương pháp giải: Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp để viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm. Lời giải chi tiết: 81 + 3 + a = a + 3 + 81 a + (b + c) = (a + b) + c (92 + 73) + 8 = 73 + (8 + 92) a + b + c + d = a + b + (c + d) Câu 4 Tính tổng sau bằng cách thuận tiện. 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 Phương pháp giải: Áp dụng tính chất kết hợp để nhóm các số có tổng là các số tròn chục , tròn trăm, tròn nghìn với nhau. Lời giải chi tiết: 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 = (1 + 9) + (2 + 8) + (3 + 7) + (4 + 6) + 5 = 10 + 10 + 10 + 10 + 5 = 45
Quảng cáo
|