Bài 6.5, 6.6, 6.7, 6.8 phần bài tập bổ sung trang 19 SBT toán 7 tập 1Giải bài 6.5, 6.6, 6.7, 6.8 phần bài tập bổ sung trang 19 sách bài tập toán 7 tập 1. Tìm chữ số hàng đơn vị của số b. Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 6.5 Cho số \(b = {3^{2009}}{.7^{2010}}{.13^{2011}}\). Tìm chữ số hàng đơn vị của số \(b\). Phương pháp giải: Áp dụng các công thức: \({x^m}.{x^n} = {x^{m + n}}\) \((x.y)^{n}=x^{n}.y^{n}\) \({\left( {{x^m}} \right)^n} = {x^{m.n}}\) Lời giải chi tiết: \(\begin{array}{l} Ta có \({81^{502}}\) và \({91^{2010}}\) đều có chữ số tận cùng bằng \(1\). \( \Rightarrow 81^{502}.91^{2010}\) có chữ số tận cùng bằng \(1\). Do đó: \({39.81^{502}}{.91^{2010}}\) có chữ số tận cùng bằng \(9\). Vậy \(b\) có chữ số hàng đơn vị là \(9\). Bài 6.6 Tính \(\displaystyle M = {{{8^{20}} + {4^{20}}} \over {{4^{25}} + {{64}^5}}}\). Phương pháp giải: Áp dụng các công thức: \({x^m}.{x^n} = {x^{m + n}}\) \({\left( {{x^m}} \right)^n} = {x^{m.n}}\) \(xy+xz=x(y+z)\) Lời giải chi tiết: \(\displaystyle M = {{{8^{20}} + {4^{20}}} \over {{4^{25}} + {{64}^5}}} = {{{{\left( {{2^3}} \right)}^{20}} + {{\left( {{2^2}} \right)}^{20}}} \over {{{\left( {{2^2}} \right)}^{25}} + {{\left( {{2^6}} \right)}^5}}}\) \(\displaystyle = {{{2^{60}} + {2^{40}}} \over {{2^{50}} + {2^{30}}}} = {{{2^{40}}.\left( {{2^{20}} + 1} \right)} \over {{2^{30}}.\left( {{2^{20}} + 1} \right)}} \) \(= {2^{10}} = 1024.\) Bài 6.7 Tìm \(x\), biết: a) \(\displaystyle {\left( {{x^4}} \right)^2} = {{{x^{12}}} \over {{x^5}}}(x \ne 0);\) b) \({x^{10}} = 25{x^8}\). Phương pháp giải: - Áp dụng các công thức: \({x^m}.{x^n} = {x^{m + n}}\) \({\left( {{x^m}} \right)^n} = {x^{m.n}}\) \({x^m}:{x^n} = {x^{m - n}}\,\left( {m \ge n} \right)\) \(xy+xz=x(y+z)\) - Quy tắc chuyển vế: Muốn chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia ta phải đổi dấu số hạng đó. - Một tích bằng \(0\) nếu tích đó chứa ít nhất một thừa số bằng \(0\) \(A.B = 0 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l} Lời giải chi tiết: a) \(\displaystyle {\left( {{x^4}} \right)^2} = {{{x^{12}}} \over {{x^5}}}(x \ne 0) \) \(\Rightarrow {x^8} = {x^7}\) \(\Rightarrow {x^8} - {x^7} = 0\) \(\Rightarrow {x^7}.\left( {x - 1} \right) = 0 \) \(\Rightarrow x - 1 = 0\) (vì \(x \ne 0\)) \(\Rightarrow x = 1\). Vậy \(x=1\). b) \({x^{10}} = 25{x^8}\) \(\Rightarrow {x^{10}} - 25{x^8} = 0 \) \(\Rightarrow {x^8}.\left( {{x^2} - 25} \right) = 0\) \(\Rightarrow {x^8} = 0\) hoặc \({x^2} - 25 = 0\) \(\Rightarrow x = 0\) hoặc \(x = 5\) hoặc \(x = -5\). Vậy \(x \in \left\{ {0;5; - 5} \right\}\). Bài 6.8 Tìm \(x\), biết: a) \(\displaystyle {\left( {2x + 3} \right)^2} = {9 \over {121}}\); b) \(\displaystyle {\left( {3x - 1} \right)^3} = - {8 \over {27}}\) Phương pháp giải: \(\begin{array}{l} Lời giải chi tiết: a) \(\displaystyle {\left( {2x + 3} \right)^2} = {9 \over {121}}\) \({\left( {2x + 3} \right)^2} = \dfrac{{{3^2}}}{{{{11}^2}}}\) \(\displaystyle {\left( {2x + 3} \right)^2} = {\left( { {3 \over {11}}} \right)^2}\) \( \Rightarrow \left[ \begin{array}{l} \(\begin{array}{l} Vậy \(x=\dfrac{{ - 18}}{{11}}\) hoặc \(x=\dfrac{{ - 15}}{{11}}\) b) \(\displaystyle {\left( {3x - 1} \right)^3} = - {8 \over {27}} = {\left( { - {2 \over 3}} \right)^3} \) \(\displaystyle \Rightarrow 3x - 1 = - {2 \over 3} \) \(\begin{array}{l} Vậy \(x=\dfrac{1}{9}\) Loigiaihay.com
Quảng cáo
|