Bài 5.1, 5.2, 5.3, 5.4 phần bài tập bổ sung trang 16 SBT toán 7 tập 1Giải bài 5.1, 5.2, 5.3, 5.4 phần bài tập bổ sung trang 16 sách bài tập toán 7 tập 1. Hãy chọn đáp án đúng. Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 5.1 Tổng \({5^5} + {5^5} + {5^5} + {5^5} + {5^5}\) bằng: \(\begin{array}{l} Hãy chọn đáp án đúng. Phương pháp giải: \({x^m}.{x^n} = {x^{m + n}}\) (\( x ∈\mathbb Q, m,n ∈\mathbb N\)) Lời giải chi tiết: \({5^5} + {5^5} + {5^5} + {5^5} + {5^5} = {5.5^5} \)\(\,= {5^{1 + 5}} = {5^6}\) Chọn (C). Bài 5.2 Số \({x^{14}}\) là kết quả của phép toán: \(\begin{array}{l} Hãy chọn đáp án đúng. Phương pháp giải: - Tích của hai lũy thừa cùng cơ số \({x^m}.{x^n} = {x^{m + n}}\) (\( x ∈\mathbb Q, m,n ∈\mathbb N\)) - Thương của hai lũy thừa cùng cơ số khác \(0\) \({x^m}:{x^n} = {x^{m - n}}\) (\(x ≠ 0, m ≥ n\)) Lời giải chi tiết: \(\begin{array}{l} Chọn (C). Bài 5.3 Tìm \(x\), biết: a) \(\displaystyle {{{x^7}} \over {81}} = 27;\) b) \(\displaystyle {{{x^8}} \over 9} = 729.\) Phương pháp giải: \({x^m} = {y^m}\,\left( {x,y \in Q;\,m,n \in {\mathbb N^*}} \right)\) +) Nếu \(m\) lẻ thì \(x=y\) +) Nếu \(m\) chẵn thì \(x=\pm y\). Lời giải chi tiết: a) \(\displaystyle {{{x^7}} \over {81}} = 27 \) \(\Rightarrow {x^7} = 81.27 \) \(\Rightarrow {x^7} = {3^4}{.3^3} = {3^7}\) \(\Rightarrow x = 3.\) b) \(\displaystyle {{{x^8}} \over 9} = 729 \) \(\Rightarrow {x^8} = 9.729\) \(\Rightarrow {x^8} = { { 3} ^2}.{{ 3} ^6} = { { 3} ^8} \) \(\Rightarrow {x^8} ={ { 3} ^8} ={ { (-3)} ^8}\) \(\Rightarrow x = \pm 3\). Bài 5.4 Tìm số nguyên \(n\) lớn nhất sao cho \({n^{150}} < {5^{225}}\). Phương pháp giải: \(\begin{array}{l} Lời giải chi tiết: \({n^{150}} = {({n^2})^{75}};\;\;{5^{225}} = {({5^3})^{75}} = {125^{75}}\) \({n^{150}} < {5^{225}}\) hay \({({n^2})^{75}} < {125^{75}}\) suy ra \({n^2} < 125\). Ta có \({10^2} = 100;\,{11^2} = 121;\,{12^2} = 144\). Số nguyên lớn nhất thoả mãn điều kiện trên là \(n = 11\). Loigiaihay.com
Quảng cáo
|