Bài 36 trang 10 SBT toán 9 tập 1

Giải bài 36 trang 10 sách bài tập toán 9. Áp dụng quy tắc khai phương một thương , hãy tính: a) căn (9/169)...

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Áp dụng quy tắc khai phương một thương, hãy tính:

LG câu a

\( \displaystyle\sqrt {{9 \over {169}}} \); 

Phương pháp giải:

Áp dụng: 

Với \(A \ge 0,B > 0\) thì \(\sqrt {\dfrac{A}{B}}  = \dfrac{{\sqrt A }}{{\sqrt B }}\) 

Lời giải chi tiết:

\( \displaystyle\sqrt {{9 \over {169}}}  = {{\sqrt 9 } \over {\sqrt {169} }} = {3 \over {13}}\)

LG câu b

\( \displaystyle\sqrt {{{25} \over {144}}} \);

Phương pháp giải:

Áp dụng: 

Với \(A \ge 0,B > 0\) thì \(\sqrt {\dfrac{A}{B}}  = \dfrac{{\sqrt A }}{{\sqrt B }}\) 

Lời giải chi tiết:

\( \displaystyle\sqrt {{{25} \over {144}}}  = {{\sqrt {25} } \over {\sqrt {144} }} = {5 \over {12}}\)

LG câu c

\( \displaystyle\sqrt {1{9 \over {16}}} \);

Phương pháp giải:

Áp dụng: 

Với \(A \ge 0,B > 0\) thì \(\sqrt {\dfrac{A}{B}}  = \dfrac{{\sqrt A }}{{\sqrt B }}\) 

Lời giải chi tiết:

\( \displaystyle\sqrt {1{9 \over {16}}}  = \sqrt {{{25} \over {16}}}  = {{\sqrt {25} } \over {\sqrt {16} }} = {5 \over 4}\)

LG câu d

\( \displaystyle\sqrt {2{7 \over {81}}} \). 

Phương pháp giải:

Áp dụng: 

Với \(A \ge 0,B > 0\) thì \(\sqrt {\dfrac{A}{B}}  = \dfrac{{\sqrt A }}{{\sqrt B }}\) 

Lời giải chi tiết:

\( \displaystyle\sqrt {2{7 \over {81}}}  = \sqrt {{{169} \over {81}}}  = {{\sqrt {169} } \over {\sqrt {81} }} = {{13} \over 9}\) 

Loigiaihay.com

Quảng cáo

Tham Gia Group 2K10 Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí

close