Bài 25.6 Trang 35 SBT hóa học 8Giải bài 25.6 Trang 35 sách bài tập hóa học 8. a) Biết tỉ lệ khối lượng của hai nguyên tố nhôm và oxi trong nhôm oxit bằng 4,5: 4... Quảng cáo
Đề bài a) Biết tỉ lệ khối lượng của hai nguyên tố nhôm và oxi trong nhôm oxit bằng 4,5 : 4. Công thức hoá học của nhôm oxit là A. AlO. B. AlO2. C. Al2O3. D. Al3O4. b) Oxit của một nguyên tố có hoá trị II chứa 20% oxi (về khối lượng). Công thức hoá học của oxit đó là A. CuO. B. FeO. C. CaO. D. ZnO. Phương pháp giải - Xem chi tiết a) Gọi công thức của oxit là AlxOy. Tỉ số khối lượng : \(\dfrac{{{m_{Al}}}}{{{m_O}}} = \dfrac{{27x}}{{16y}} = \dfrac{{4,5}}{4}\)=> Tỉ lệ nguyên tối giản x : y => Công thức cần tìm. b) C1: 16 đvC bằng 20% khối lượng phân tử của oxit. x đvC là nguyên tử khối của nguyên tố đó, x bằng 80% khối lượng của phân tử oxit. =>x => Kim loại. C2: Gọi công thức hoá học cần tìm là MO Có tỉ lệ : \(\dfrac{{100}}{{M + 16}} = \dfrac{{20}}{{16}} \to M = 64\)=> M =>Kim loại Lời giải chi tiết a) Cách xác định : Gọi công thức của oxit là AlxOy. Tỉ số khối lượng : \(\dfrac{{{m_{Al}}}}{{{m_O}}} = \dfrac{{27x}}{{16y}} = \dfrac{{4,5}}{4}\) Rút ra tỉ lệ : \(\dfrac{x}{y} = \dfrac{{4,5 \times 16}}{{27 \times 4}} = \dfrac{2}{3} \to \left\{ \begin{array}{l}x = 2\\y = 3\end{array} \right.\) Công thức phân tử của nhôm oxit là \(A{l_2}{O_3}\) => Chọn C. b) Cách 1 : Vì nguyên tố có hoá trị II và oxi cũng hoá trị II nên công thức hoá học của oxit gồm 1 nguyên tử của nguyên tố đó và 1 nguyên tử oxi. Oxi có nguyên tử khối là 16 đvC. Ta lập luận như sau : 16 đvC bằng 20% khối lượng phân tử của oxit. x đvC là nguyên tử khối của nguyên tố đó, x bằng 80% khối lượng của phân tử oxit. \(x = \dfrac{{16 \times 80}}{{20}} = 64\) (đvC) (Cu) Vậy công thức phân tử của oxit đó là CuO. Cách 2 : Gọi công thức hoá học của oxit cần tìm là MO Ta có trong 100 g MO có 20 g oxi Vậy M + 16 g MO có 16 g oxi Có tỉ lệ : \(\dfrac{{100}}{{M + 16}} = \dfrac{{20}}{{16}} \to M = 64\) M là kim loại Cu. Vậy công thức phân tử của oxit đó là CuO. => Chọn A. Loigiaihay.com
Quảng cáo
|