Giải Bài 19. Trải nghiệm để sáng tạo VBT Tiếng Việt 5 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống1. Sử dụng từ điển Tiếng Việt để tra cứu nghĩa của các từ chăm chỉ và kiên trì Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 5 tất cả các môn - Kết nối tri thức Toán - Tiếng Việt - Tiếng Anh Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
LTVC 1 Giải Câu 1 trang 76 VBT Tiếng Việt 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống Sử dụng từ điển Tiếng Việt để tra cứu nghĩa của các từ chăm chỉ và kiên trì.
Phương pháp giải: Em tiến hành tra cứu từ điển để hoàn thành bài. Lời giải chi tiết: - Từ điển Tiếng Việt - Chăm chỉ (tt): chăm (nói khái quát). học hành chăm chỉ. - Kiên trì (tt): không thay đổi ý định, ý chí để làm việc gì đó đến cùng, mặc dù gặp khó khăn, trở lực. thử thách lòng kiên trì. LTVC 2 Giải Câu 2 trang 76 VBT Tiếng Việt 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống Đọc tên các cuốn từ điển dưới đây và trả lời câu hỏi.
a. Từ điển giúp em tìm được những từ đồng nghĩa với từ chăm chỉ, kiên trì: b. Từ điển giúp em tìm hiểu nghĩa của thành ngữ học một biết mười hoặc thành ngữ mắt thấy tai nghe: Phương pháp giải: Em đọc tên các cuốn sách, suy nghĩ và trả lời câu hỏi Lời giải chi tiết: a. Từ điển từ đồng nghĩa Tiếng Việt giúp em tìm được những từ đồng nghĩa với từ chăm chỉ, kiên trì. b. Em sử dụng từ điển thành ngữ và tục ngữ để tìm hiểu nghĩa của thành ngữ học một biết mười hoặc thành ngữ mắt thấy tai nghe. LTVC 3 Giải Câu 3 trang 77 VBT Tiếng Việt 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống Nêu các bước tìm nghĩa của thành ngữ mắt thấy tai nghe và ghi lại nghĩa của thành ngữ.
Phương pháp giải: Em tiến hành tìm nghĩa của thành ngữ mắt thấy tai nghe dựa vào mẫu. Lời giải chi tiết: Bước 1: Chọn từ điển thành ngữ. Bước 2: Tìm mục từ bắt đầu bằng chữ M. Bước 3: Tìm thành ngữ Mắt thấy tai nghe. Bước 4: Đọc nghĩa của thành ngữ Mắt thấy tai nghe: trực tiếp nhìn thấy, nghe thấy (hàm ý hoàn toàn chính xác). Ví dụ: chuyện mắt thấy tai nghe hẳn hoi. LTVC 4 Giải Câu 4 trang 77 VBT Tiếng Việt 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống Tra cứu từ điển và ghi chép nghĩa của 1 - 2 từ hoặc thành ngữ về học tập. Phương pháp giải: Em tiến hành tra cứu từ điển để hoàn thành bài. Lời giải chi tiết: học hànhđộng từ. Học văn hoá có thầy, có chương trình, có hướng dẫn (nói khái quát). Chăm lo học hành. Được học hành đến nơi đến chốn. học phầndanh từ. Khối lượng kiến thức tương đối trọn vẹn gồm một số đơn vị học trình để sinh viên tích lũy dần trong quá trình học tập. LTVC 5 Giải Câu 5 trang 77 VBT Tiếng Việt 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống Viết tên một số từ điển mà em biết vào trong những trang bìa dưới đây:
Phương pháp giải: Em hãy tìm những từ điển mà mình biết rồi ghi vào. Lời giải chi tiết:
Viết 1 Trang 78 vở bài tập Tiếng Việt 5 tập 1 – Kết nối tri thức Viết đoạn văn giới thiệu một nhân vật trong cuốn sách em đã đọc Dựa vào kết quả tìm ý trong hoạt động Viết ở Bài 18, viết đoạn văn theo yêu cầu của đề bài. Phương pháp giải: Em dựa vào kết quả tìm ý trong hoạt động Viết ở Bài 18 và gợi ý, viết đoạn văn giới thiệu nhân vật trong cuốn sách mà em đã đọc. Lời giải chi tiết: Bài tham khảo 1: Đọc cuốn truyện Cây khế, là truyện dân gian Việt Nam, em không khỏi thán phục trước nhân vật người em. Bản tính hiền lành, chất phác, luôn biết nhường nhịn mà không tranh giành, cãi vã với người anh về tài sản thừa kế cha mẹ để lại. Người em chỉ có một túp lều lụp xụp, trước nhà có một cây khế ngọt. Không vì thế mà nản chí, người em thật thà cố gắng chăm sóc cây khế để mưu sinh. Quả người tốt không bị phụ lòng, người em đã được chim thần thử lòng, dẫn tới nơi có vàng bạc châu báu, vinh hoa phú quý. Em tin chắc rằng sống tốt thì sẽ gặp được điều thiện. Bài tham khảo 2: Em rất thích cuốn sách Dế Mèn phiêu lưu kí của nhà văn Tô Hoài. Trong truyện, em cảm thấy ấn tượng với nhân vật Dế Mèn. Tác giả đã miêu tả Dế Mèn thật sinh động. Một chàng dế cường tráng với thân hình khỏe mạnh. Nhưng Dế Mèn lại có tính kiêu ngạo. Vì vậy, Dế đã phải nhận một bài học thích đáng. Sau này, Dế Mèn đã thay đổi, cùng với Dế Trũi có một chuyến phiêu lưu kí thú. Em đã học được nhiều bài học từ nhân vật này. Em rất yêu mến nhân vật Dế Mèn. Bài tham khảo 3: Trong dân gian của chúng ta, có biết bao nhiêu nhân vật truyền thuyết nổi tiếng đã để lại cho chúng ta nhiều bài học khác nhau. Trong số đó, có lẽ nhân vật mà em yêu thích và đã để lại cho em nhiều ấn tượng đó chính là Sơn Tinh. Sơn Tinh là một vị thần ở núi Tản Viên đã chống chọi mọi cuộc tấn công của Thủy Tinh khi hai người đang cố giành Mị Nương cho mình. Sơn Tinh đại diện cho bên tốt, có lòng vị tha và khoan dung, ngược lại, Thủy Tinh là một người rất xấu xa, đã đang lũ làm ngập lụt, thiệt hại cho nhân dân. Trong câu chuyện, Sơn Tinh đã cố làm mọi cách để không cho Thủy Tinh dâng nước phá hoại làng xóm. Em rất yêu thích nhân vật Sơn Tinh! Viết 2 Giải Câu 2 trang 79 VBT Tiếng Việt 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống Đọc soát và chỉnh sửa bài viết.
Phương pháp giải: Em tiến hành đọc soát và chỉnh sửa dựa vào gợi ý. Lời giải chi tiết: Ví dụ:
Vận dụng Chia sẻ với người thân nội dung em đã viết ở đoạn văn giới thiệu nhân vật trong một cuốn sách. Ghi lại ý kiến của người thân về đoạn văn của em Phương pháp giải: Em chia sẻ nội dung đoạn văn với người thân và ghi lại những ý kiến. Lời giải chi tiết: Một số mẫu ý kiến tham khảo:
Quảng cáo
|