Giải Bài 17. Thư gửi các học sinh VBT Tiếng Việt 5 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sốngĐánh số vào ô trống trước các bước tính theo đúng trình tự tra cứu nghĩa của từ đọc trong từ điển Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
LTVC 1 Giải Câu 1 trang 69 VBT Tiếng Việt 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống Đánh số vào ô trống trước các bước tính theo đúng trình tự tra cứu nghĩa của từ đọc trong từ điển.
Phương pháp giải: Em dựa vào kiến thức của bản thân về trình tự tra cứu từ điển và sắp xếp cho phù hợp. Lời giải chi tiết:
LTVC 2 Giải Câu 2 trang 69 VBT Tiếng Việt 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống Đọc các thông tin về từ đọc trong hình ở bài tập 2 (SHS Tiếng Việt 5, tập một, trang 91) và thực hiện yêu cầu. 1.Đánh dấu ✓ vào thông tin đúng
a. Nghĩa gốc của từ đọc là gì? b.Từ đọc có mấy nghĩa chuyển? 2. Đánh dấu ✓ vào ô trống trước nhận xét đúng về cách sắp xếp nghĩa gốc và nghĩa chuyển của một từ đa nghĩa trong từ điển.
Phương pháp giải: Em đọc kĩ các thông tin về từ đọc trong từ điển, suy nghĩ và trả lời câu hỏi. Lời giải chi tiết:
a. Nghĩa gốc của từ đọc là: Phát thành lời những điều đã được viết ra theo đúng trình tự. b. Từ đọc có 3 nghĩa chuyển. 2.
LTVC 3 Giải Câu 3 trang 70 VBT Tiếng Việt 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống Tra nghĩa của các từ dưới đây và ghi lại một nghĩa chuyển của mỗi từ vào ô trống.
Phương pháp giải: Em sử dụng từ điển và tiến hành tra cứu. Lời giải chi tiết: – Học tập: động từ. 1. Học và luyện tập để hiểu biết, để có kĩ năng. Học tập văn hoá. 2. Làm theo gương tốt. Học tập tinh thần của các liệt sĩ. – Tập trung: động từ. 1. Dồn vào một chỗ, một điểm. Nơi tập trung đông người. 2. Dồn sức hoạt động, hướng các hoạt động vào một việc gì. Tập trung sản xuất lương thực. – Trôi chảy: tính từ. 1. Được tiến hành thuận lợi, không bị vấp váp, trở ngại gì. Mọi việc đều trôi chảy, êm đẹp. 2. Được tiến hành một cách dễ dàng, không có vấp váp. Trả lời trôi chảy. LTVC 4 Giải Câu 4 trang 70 VBT Tiếng Việt 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống Đặt câu với 1 nghĩa chuyển của mỗi từ ở bài tập 3.
Phương pháp giải: Em suy nghĩ kĩ rồi tiến hành đặt câu cho phù hợp. Lời giải chi tiết:
LTVC 5 Giải Câu 5 trang 71 VBT Tiếng Việt 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống Dựa vào từ điển, tìm 3 từ đa nghĩa và đặt câu với 1 nghĩa chuyển của mỗi từ.
Phương pháp giải: Em tiến hành tra cứu từ điển và đặt câu theo yêu cầu. Lời giải chi tiết: Theo Từ điển Hoàng Phê:
- Đặt câu: Nguyệt luôn ăn nói rất khéo, không để mất lòng ai.
- Đặt câu: Hãy thong thả đưa ra quyết định, không nên hấp tấp vội vàng.
- Đặt câu: Khi làm việc trong môi trường hóa chất độc hại, hãy trang bị đầy đủ mặt nạ chống độc. Viết 1 Giải Câu 1 trang 71 VBT Tiếng Việt 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống Đọc đoạn văn trong bài tập 1 (SHS Tiếng Việt 5, tập một trang 91 - 92) và thực hiện các yêu cầu. 1.Đoạn văn đó có nội dung chính là gì? Đánh dấu ✔ vào ô trống trước câu trả lời đúng.
2.Tìm phần mở đầu, phần kết thúc của đoạn văn và nêu nội dung thông tin của mỗi phần.
3.Hoàn thiện sơ đồ dưới đây để làm rõ nội dung phần triển khai: nêu những đặc điểm của nhân vật Mi-lô và đưa dẫn chứng minh họa cho mỗi đặc điểm. Phương pháp giải: Em đọc kĩ đoạn văn, suy nghĩ và trả lời câu hỏi. Lời giải chi tiết:
Viết 2 Giải Câu 2 trang 73 VBT Tiếng Việt 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống Ghi lại những điểm em thấy cần lưu ý khi viết đoạn văn giới thiệu nhân vật trong một cuốn sách. Phương pháp giải: Em suy nghĩ kĩ những điểm cần lưu ý rồi ghi lại. Lời giải chi tiết:
Vận dụng 1 Giải Câu 1 trang 73 VBT Tiếng Việt 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống Tra cứu từ điển và ghi chép thông tin về 2 - 3 từ ngữ cần giải thích trong các bài đọc đã học (trình bày như một trang từ điển). Phương pháp giải: Em tiến hành tra cứu từ điển để hoàn thành bài. Lời giải chi tiết: hoàn cẩudanh từ. Toản thế giới. Chấn động động dư luận hoàn cầu. học tập: động từ. 1. Học và luyện tập để hiểu biết, để có kĩ năng. Học tập văn hoá. 2. Làm theo gương tốt. Học tập tinh thần của các liệt sĩ. Vận dụng 2 Giải Câu 2 trang 73 VBT Tiếng Việt 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống Tìm đọc câu chuyện về nhà trường, thầy cô, học sinh. Ghi lại thông tin về câu chuyện.
Phương pháp giải: Em tiến hành tìm đọc các câu chuyện để hoàn thành bài. Lời giải chi tiết:
Quảng cáo
|