Bài 111 trang 28 SBT toán 7 tập 1Giải bài 111 trang 28 sách bài tập toán 7 tập 1. Trong các số sau, số nào bằng 3/7? Quảng cáo
Đề bài Trong các số sau, số nào bằng \(\displaystyle {3 \over 7}\)? \(\displaystyle a= {{39} \over {91}}\) \(\displaystyle b = \sqrt {{{{3^2}} \over {{7^2}}}} \) \(\displaystyle c = {{\sqrt {{3^2}} + \sqrt {{{39}^2}} } \over {\sqrt {{7^2}} + \sqrt {{{91}^2}} }}\) \(\displaystyle d= {{\sqrt {{3^2}} - \sqrt {{{39}^2}} } \over {\sqrt {{7^2}} - \sqrt {{{91}^2}} }}\) Phương pháp giải - Xem chi tiết - Căn bậc hai của một số \(a\) không âm là số \(x\) sao cho \(x^{2}=a.\) - Tính chất của phân số: \(\dfrac{A}{B} = \dfrac{{A:C}}{{B:C}}\,\,\left( {B,C \ne 0} \right)\) Lời giải chi tiết Tất cả các số đều bằng \(\displaystyle {3 \over 7}\) \(\displaystyle a= {{39} \over {91}} = {{39:13} \over {91:13}} = {3 \over 7}\) \(\displaystyle b = \sqrt {{{{3^2}} \over {{7^2}}}} = \sqrt {{{\left( {{3 \over 7}} \right)}^2}} = {3 \over 7}\) \(\displaystyle c = {{\sqrt {{3^2}} + \sqrt {{{39}^2}} } \over {\sqrt {{7^2}} + \sqrt {{{91}^2}} }} = {{3 + 39} \over {7 + 91}} = {{42} \over {98}}\)\(\, \displaystyle = {{42:14} \over {98:14}} = {3 \over 7}\) \(\displaystyle d = {{\sqrt {{3^2}} - \sqrt {{{39}^2}} } \over {\sqrt {{7^2}} - \sqrt {{{91}^2}} }} = {{3 - 39} \over {7 - 91}} = {{ - 36} \over { - 84}} \)\(\,\displaystyle = {{ - 36:( - 12)} \over { - 84:( - 12)}} = {3 \over 7}\) Loigiaihay.com
Quảng cáo
|