Bài 107 trang 23 SBT toán 9 tập 1

Giải bài 107 trang 23 sách bài tập toán 9. Cho biểu thức B=...a) Rút gọn B. b) Tìm x để B = 3.

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Cho biểu thức

\(B = (\dfrac{{2x + 1}}{{\sqrt {{x^3}}  - 1}} - \dfrac{{\sqrt x }}{{x + \sqrt x  + 1}})(\dfrac{{1 + \sqrt {{x^3}} }}{{1 + \sqrt x }} - \sqrt x )\) với \(x \ge 0\) và \(x \ne 1\) . 

LG câu a

Rút gọn \(B\); 

Phương pháp giải:

Các bước rút gọn biểu thức: 

Bước 1: Điều kiện để biểu thức có nghĩa (căn thức xác định, mẫu khác không… nếu bài toán chưa cho)
Bước 2: Phân tích các mẫu thành nhân tử (áp dụng thành thạo các phép biến đổi căn thức)
+ Áp dụng quy tắc đổi dấu một cách hợp lý để làm xuất hiện nhân tử chung.
+  Thường xuyên để ý xem mẫu này có là bội hoặc ước của mẫu khác không.
Bước 3: Tiến hành quy đồng rút gọn, kết hợp với điều kiện của đề bài để kết luận.

Sử dụng hằng đẳng thức:

\({a^3} + {b^3} = \left( {a + b} \right)\left( {{a^2} - ab + {b^2}} \right)\)

\({a^3} - {b^3} = \left( {a - b} \right)\left( {{a^2} + ab + {b^2}} \right)\)

Lời giải chi tiết:

Ta có:  

\(\eqalign{
& B = \left( {{{2x + 1} \over {{{\sqrt {x^3} }} - 1}} - {{\sqrt x } \over {x + \sqrt x + 1}}} \right)\cr 
& . \left( {{{1 + \sqrt {{x^3}} } \over {1 + \sqrt x }} - \sqrt x } \right) \cr 
& = \left[ {{{2x + 1} \over {\left( {\sqrt x - 1} \right)\left( {x + \sqrt x + 1} \right)}} - {{\sqrt x } \over {x + \sqrt x + 1}}} \right]\cr 
& . \left[ {{{\left( {1 + \sqrt x } \right)\left( {1 - \sqrt x + \sqrt {{x^2}} } \right)} \over {1 + \sqrt x }} - \sqrt x } \right] \cr 
& = {{2x + 1 - \sqrt x \left( {\sqrt x - 1} \right)} \over {\left( {\sqrt x - 1} \right)\left( {x + \sqrt x + 1} \right)}}\cr 
& . \left( {1 - \sqrt x + \sqrt {{x^2}} - \sqrt x } \right) \cr & = {{2x + 1 - x + \sqrt x } \over {\left( {\sqrt x - 1} \right)\left( {x + \sqrt x + 1} \right)}}. \left( {\sqrt {{x^2}} -2 \sqrt x +1} \right) \cr 
& = {{x + \sqrt x+1 } \over {\left( {\sqrt x - 1} \right)\left( {x + \sqrt x + 1} \right)}}.{\left( {\sqrt x - 1} \right)^2} \cr 
& = {{\left( {x + \sqrt x + 1} \right){{\left( {\sqrt x - 1} \right)}^2}} \over {\left( {\sqrt x - 1} \right)\left( {x + \sqrt x + 1} \right)}} \cr} \)

\( = \sqrt x  - 1\) (với  \(x \ge 0\) và \(x \ne 1)\)

LG câu b

Tìm \(x\) để \(B = 3\).  

Phương pháp giải:

Cho \(B=3\) rồi tìm \(x\)

Sử dụng: \(\sqrt x=a\Leftrightarrow x=a^2\) với \(a\ge 0\). 

Lời giải chi tiết:

Với \(B = 3\) ta có:

\(\sqrt x  - 1 = 3 \)  (ĐK: \(x \ge 0\) và \(x \ne 1)\)

\(\Leftrightarrow \sqrt x  = 4 \Leftrightarrow x = 16(tm)\) 

Vậy với \(x=16\) thì \(B=3.\)

Loigiaihay.com

Quảng cáo

Tham Gia Group 2K10 Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí

close