Getting started trang 58 Unit 5 SGK Tiếng Anh 11 mớiWhat is the conversation about. Choose the best answer. Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 Video hướng dẫn giải ASEAN and the ASEAN Charter (ASEAN và Hiến chương ASEAN) 1. Listen and read. (Nghe và đọc.)
Bao Thy: Dad, I’m thinking of participating in a competition on ASEAN and the ASEAN Charter. I can see that my classmates have practised answering the questions. They know a lot more and are more confident than me. Mr Lam: Oh, is that why you look worried? I can help you. First, what is ASEAN? Bao Thy: Well, | know that ASEAN stands for the Association of Southeast Asian Nations and it was formed on August 8th 1967. Mr Lam: Correct. How many members does it have? Bao Thy: As of 2010, it consists of ten member states, but may get bigger because other countries have applied to join the bloc. Mr Lam: Well done. Do you know its aims and purposes? Bao Thy: | know that it focuses on improving member states' economies and maintaining regional peace and stability. But Dad, how do ASEAN members help each other? Mr Lam: Well, they do what they can. Singapore, for example, offers the Singapore Scholarship and the ASEAN Scholarships to students from other ASEAN countries. Bao Thy: Thanks, Dad. I'll try to remember that. | think that ASEAN also holds sports activities like the Southeast Asian Games, the ASEAN Para Games for athletes with disabilities and the ASEAN Schools Games. Mr Lam: Good job. How about the ASEAN Charter? Do you remember its main principles? Bao Thy: Hold on a minute. Mmm ... is that the ‘Right to live without external interference’? Mr Lam: Yes, but there are still other principles. I suggest reading through the Charter again. I'll continue quizzing you tonight after work. Bao Thy: Great! Thanks, Dad. I’m now hoping to win a prize! Phương pháp giải: Tạm dịch hội thoại: Bảo Thy: Bố ơi, con đang định tham gia cuộc thi về Khối ASEAN và Hiến Chương ASEAN. Con thấy các bạn cùng lớp đang tập trả lời câu hỏi. Các bạn ấy càng ngày càng biết nhiều và càng tự tin hơn con đây bố ạ. Ông Lâm: Ồ, đó là lý do khiến con lo lắng ư? Bố có thể giúp con. Đầu tiên, hãy trả lời khối ASEAN là gì. Bảo Thy: Dạ, con biết rằng ASEAN là từ viết tắt thay cho cụm từ Các quốc gia Đông Nam Á và được thành lập vào ngày 8/8/1967. Ông Lâm: Đúng rồi. Khối này có bao nhiêu thành viên? Bảo Thy: Tính đến năm 2010 khối này có 10 quốc gia thành viên nhưng bây giờ có thể lớn hơn thế vì có nhiều quốc gia khác đã làm đơn xin gia nhập khối. Ông Lâm: Giỏi lắm. Vậy con biết gì về mục tiêu và mục đích của khối nào? Bảo Thy: Con biết rằng khối này đang tập trung vào việc cải thiện nền kinh tế của các quốc gia và duy trì hòa bình và sự ổn định trong khu vực. Nhưng bố ơi, các thành viên ASEAN giúp nhau bằng cách nào nhỉ? Ông Lâm: À, họ làm điều họ có thể làm được. Chẳng hạn như Singapore cung cấp học bổng du học Singapore và học bổng du học các nước thuộc khối ASEAN và cả sinh viên thuộc các nước thuộc khối ASEAN khác. Bảo Thy: Con cám ơn bố. Con sẽ cố gắng nhớ điều đó. Con nghĩ rằng ASEAN còn tổ chức các hoạt động thể thao chẳng hạn như Đại Hội Thể Thao Các Nước Đông Nam Á, Đại Hội Thể Thao Người Khuyết Tật Các Nước Đông Nam, Đại Hội Thể Thao Học Sinh Đông Nam Á. Ông Lâm: Giỏi lắm. Thế còn Hiến Chương ASEAN thì thế nào? Con có nhớ những nguyên tắc chính của khối không? Bảo Thy: Chờ con một chút. Ừm... đó là “quyền được sống mà không có sự can thiệp từ bên ngoài.” Ông Lâm: Đúng vậy, nhưng vẫn còn những nguyên tắc khác nữa đấy. Bố thấy con nên đọc qua bản Hiến Chương lại nhé. Bố sẽ tiếp tục đố con vào tối nay sau khi xong việc. Bảo Thy: Bố thật tuyệt! Con hy vọng sẽ đoạt giải. Bài 2 Video hướng dẫn giải 2. What is the conversation about. Choose the best answer. (Đoạn hội thoại trên nói về điều gì? Hãy chọn câu trả lời đúng nhất.) a. Preparation for a competition on ASEAN and the ASEAN Charter. (Chuẩn bị cho một cuộc thi về ASEAN và Hiến chương ASEAN.) b. Discussion about the ASEAN Scholarships. (Thảo luận về Học bổng ASEAN.) c. The importance of ASEAN and its Charter. (Tầm quan trọng của ASEAN và Hiến chương.) Lời giải chi tiết: a. Preparation for a competition on ASEAN and the ASEAN Charter. (Chuẩn bị cho một cuộc thi về ASEAN và Hiến chương ASEAN.) Bài 3 Video hướng dẫn giải 3. Match each word with its definition. Then practise reading the words aloud. (Hãy ghép từ đúng với định nghĩa của nó. Sau đó tập đọc to những từ đó lên.)
Lời giải chi tiết:
1. stability - e. the quality of being steady and not changing (sự ổn định - chất lượng ổn định và không thay đổi) 2. maintain - a. keep (something) in a particular condition; enable something to continue (duy trì - giữ (cái gì đó) trong một điều kiện đặc biệt, cho phép cái gì đó để tiếp tục) 3. charter - c. the written description of the fundamental principles and aims of an organisation (điều lệ / hiến chương - mô tả bằng văn bản về các nguyên tắc cơ bản và mục đích của một tổ chức) 4. association - b. an organised group of people who have common interests, activities or purposes (hiệp hội - một nhóm người có tổ chức có những sở thích, hoạt động hoặc mục đích chung) 5. bloc - d. a group of countries or parties with similar political interests (khối - một nhóm các quốc gia hoặc các bên có cùng sở thích chính trị) Bài 4 Video hướng dẫn giải 4. Read the conversation again and answer the questions. (Đọc lại đoạn hội thoại rồi trả lời câu hỏi.) 1. Why does Bao Thy look worried? (Tại sao trông Bảo Thy có lẻ lo lắng?) 2. How many members does ASEAN have? (ASEAN có bao nhiêu thành viên?) 3. What are its aims and purposes? (Mục tiêu và mục đích của nó là gì?) 4. How does Singapore help other ASEAN countries? (Singapore giúp đỡ các nước ASEAN khác như thế nào?) 5. What does Mr Lam want Bao Thy to tell him about the ASEAN Charter? (Ông Lâm muốn Bảo Thy kể cho ông nghe điều gì về Hiến chương ASEAN?) 6. When will Mr Lam continue quizzing his daughter?” (Khi nào Ông Lâm sẽ tiếp tục đố con gái mình?) Lời giải chi tiết: 1. She looks worried because her classmates know a lot more about ASEAN and the ASEAN Charter, and are more confident than her. (Bạn ấy trông có vẻ lo lắng vì các bạn cùng lớp bạn ấy biết về ASEAN và Hiến Chương ASEAN nhiều hơn và tự tin hơn bạn ấy.) Thông tin: I can see that my classmates have practised answering the questions. They know a lot more and are more confident than me....Oh, is that why you look worried? 2. As of 2010, it consists of ten member states, but may get bigger because other countries have applied to join the bloc. (Tính đến năm 2010, ASEAN gồm 10 nước thành viên, nhưng có lẽ còn nhiều hơn thế vì các quốc gia khác đã làm đơn xin gia nhập khối.) Thông tin: Nằm ở gần giữa đoạn hội thoại trong câu nói của Bảo Thy. 3. ASEAN focuses on improving member states' economies, and maintaining regional peace and stability. (ASEAN chú trọng cải thiện nền kinh tế của các nước thành viên và duy trì hòa bình và ổn định trong khu vực.) Thông tin: Nằm ở giữa đoạn hội thoại trong câu nói của Bảo Thy: “I know that it focuses on improving member states' economies and maintaining regional peace and stability.” 4. It offers the Singapore Scholarship and the ASEAN Scholarships to students from other ASEAN countries. (Quốc gia này cấp học bổng Singapore và học bổng ASEAN cho học sinh, sinh viên đến từ các nước ASEAN khác.) Thông tin: Singapore, for example, offers the Singapore Scholarship and the ASEAN Scholarships to students from other ASEAN countries. 5. He wants her to tell him the main principles of the ASEAN Charter. (Ông ấy muốn bạn ấy nói cho ông ấy nghe về các nguyên tắc chính của Hiến Chương ASEAN.) Thông tin: Ở gần cuối đoạn hội thoại, Ông Lâm đã hỏi Bảo Thy như sau: “How about the ASEAN Charter? Do you remember its main principles? 6. He'll continue quizzing her tonight after work. (Ông ấy sẽ tiếp tục đố con gái vào tối nay sau khi xong việc.) Thông tin: Ở cuối đoạn hội thoại khi người bố nói: “I'll continue quizzing you tonight after work.” Bài 5 Video hướng dẫn giải 5. Underline the phrases with the -ing form in the conversation. Compare the answers with your partner's. (Gạch dưới những cụm từ có -ing trong đoạn hội thoại. So sánh câu trả lời của em với của bạn bên cạnh.) Bao Thy: Dad, I'm thinking of participating in a competition on ASEAN and the ASEAN Charter. I can see that my classmates have practised answering the questions. They know a lot more and are more confident than me. Mr Lam: Oh, is that why you look worried? I can help you. First, what is ASEAN? Bao Thy: Well, I know that ASEAN stands for the Association of Southeast Asian Nations and it was formed on August 8th 1967. Mr Lam: Correct. How many members does it have? Bao Thy: As of 2010, it consists of ten member states, but may get bigger because other countries have applied to join the bloc. Mr Lam: Well done. Do you know its aims and purposes? Bao Thy: I know that it focuses on improving member states' economies and maintaining regional peace and stability. But Dad, how do ASEAN members help each other? Mr Lam: Well, they do what they can. Singapore, for example, offers the Singapore Scholarship and the ASEAN Scholarships to students from other ASEAN countries. Bao Thy: Thanks, Dad. I'll try to remember that. I think that ASEAN also holds sports activities like the Southeast Asian Games, the ASEAN Para Games for athletes with disabilities and the ASEAN Schools Games. Mr Lam: Good job. How about the ASEAN Charter? Do you remember its main principles? Bao Thy: Hold on a minute. Mmm … is that the ‛Right to live without external interference'? Mr Lam: Yes, but there are still other principles. I suggest reading through the Charter again. I'll continue quizzing you tonight after work. Bao Thy: Great! Thanks, Dad. I'm now hoping to win a prize! Lời giải chi tiết: Bao Thy: Dad, I’m thinking of participating in a competition on ASEAN and the ASEAN Charter. I can see that my classmates have practised answering the questions. They know a lot more and are more confident than me. Bao Thy: I know that it focuses on improving member states’ economies and maintaining regional peace and stability. But Dad, how do ASEAN members help each other? Mr Lam: Yes, but there are still other principles. I suggest reading through the Charter again. I’ll continue quizzing you tonight after work. Giải thích: 1. have practised answering, suggest reading, continue quizzing: gerunds as objects after some verbs - danh động từ đóng vai trò làm tân ngữ sau một số động từ, cụ thể ở đây là: practise/ suggest/ continue + V-ing 2. thinking of participating, focuses on improving....maitaining: gerunds as objects after verbs and prepositions - danh động từ đóng vai trò làm tân ngữ sau động từ và giới từ, cụ thể ở đây là: think of + V-ing = nghĩ đến....; focus on + V-ing = tập trung vào) 3. I'm thinking, I'm now hoping: state verbs in continuous forms - Một số động từ chỉ trạng thái thỉnh thoảng có thể được sử dụng ở dạng tiếp diễn để miêu tả một tình huống tạm thời hoặc một việc gì đó xảy ra trong khoảng một thời gian quanh thời điểm hiện tại Từ vựng 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8.
Quảng cáo
|