Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Lương Thế Vinh năm 2024Tải vềTìm a biết: 2 × a - $2\frac{3}{5}$= $\frac{{47}}{5}. Tìm số tự nhiên nhỏ nhất chia hết cho 5 và 7. Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Tải về
Đề thi
Đáp án HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Đáp án:
Lời giải chi tiết Câu 1. Tìm a biết: 2 × a - $2\frac{3}{5}$= $\frac{{47}}{5}$ Phương pháp Tìm số - Số bị trừ = Hiệu + Số trừ - Thừa số = Tích : Thừa số Lời giải 2 × a - $2\frac{3}{5}$= $\frac{{47}}{5}$ 2 × a - $\frac{{13}}{5}$= $\frac{{47}}{5}$ 2 × a = $\frac{{47}}{5}$+ $\frac{{13}}{5}$ 2 × a = 12 a = 6 Đáp án: a = 6 Câu 2. Tìm số tự nhiên nhỏ nhất chia hết cho 5 và 7. (Đề khác Tìm số tự nhiên nhỏ nhất có hai chữ số chia hết cho 5 và 7). Phương pháp Lời giải Các số chia hết cho 5 là các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 Các số tự nhiên chia hết cho cả 5 và 7 là: 0; 35; 70; 105; ... Vậy số tự nhiên nhỏ nhất có 2 chữ số chia hết cho cả 5 và 7 là 35. Đáp án: 35 Câu 3. Tính: 52,39 - 28,23 - 21,77 = .... Phương pháp Thực hiện phép tính trừ với số thập phân. Lời giải 52,39 - 28,23 - 21,77 = 52,39 – (28,23 - 21,77) = 52,39 – 50 = 2,39 Đáp án: 2,39 Câu 4. Tính: $\frac{3}{7} + \frac{8}{5} + \frac{4}{7} + \frac{{48}}{{30}} = ...$ Phương pháp Thực hiện phép tính với phân số. - Rút gọn - Nhóm các phân số cùng mẫu số rồi tính Lời giải $\frac{3}{7} + \frac{8}{5} + \frac{4}{7} - \frac{{48}}{{30}} = \frac{3}{7} + \frac{8}{5} + \frac{4}{7} - \frac{8}{5} = (\frac{3}{7} + \frac{4}{7}) + (\frac{8}{5} - \frac{8}{5}) = 1 + 0 = 1$ Đáp án: 1 Câu 5. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 1 tấn 3 tạ = …kg. Phương pháp Áp dụng cách đổi: 1 tấn = 1 000 kg 1 tạ = 100 kg Lời giải 1 tấn 3 tạ = 1 300 kg. Đáp án: 1 300 Câu 6. Tìm hai số tự nhiên có tổng là 1989 và tỉ số là $\frac{4}{5}$ Phương pháp Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó - Tìm tổng số phần bằng nhau và tìm giá trị của 1 phần. - Tìm số lớn = Giá trị của một phần x số phần của số lớn - Tìm số bé = Tổng hai số - số lớn Lời giải Theo đề bài, coi số lớn là 5 phần bằng nhau và số 5 bé là 4 phần như vậy. Tổng số phần bằng nhau là: 5 + 4 = 9 (phần) Số lớn là: 1989 : 9 × 5 = 1 105 Số bé là: 1989 – 1 105 = 884 Đáp án: 1 105 và 884 Câu 7. Hai năm trước mẹ gấp 8 lần tuổi con, hai năm sau tổng số tuổi mẹ và tuổi con là 44. Tìm số tuổi mỗi người hiện nay. Phương pháp Tìm tổng số tuổi của mẹ và con hai năm trước = tổng số tuổi mẹ và tuổi con hai năm sau - 2 × 4 Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó - Tìm tổng số phần bằng nhau và tìm giá trị của 1 phần. - Tìm số lớn = Giá trị của một phần x số phần của số lớn - Tìm số bé = Tổng hai số - số lớn Lời giải Tổng số tuổi của mẹ và con hai năm trước là: 44 - 2 × 4 = 36 (tuổi) Coi tuổi con hai năm trước là 1 phần thì tuổi mẹ hai năm trước là 8 phần như thế Tuổi con hai năm trước là: 36 : (1 + 8) × 4 = 4 (tuổi) Tuổi mẹ hai năm trước là: 36 - 4 = 32 (tuổi) Tuổi con hiện nay là: 4 + 2 = 6 (tuổi) Tuổi mẹ hiện nay là: 32 + 2 = 34 (tuổi) Đáp án: Mẹ 34 tuổi, con 6 tuổi Câu 8. Tìm số tự nhiên có 4 chữ số, biết rằng nếu xóa chữ số hàng chục và hàng đơn vị thì được số mới kém số đã cho 4 059 đơn vị. Phương pháp Bài toán về cấu tạo số Sử dụng kiến thức về dấu hiệu chia hết Lời giải Gọi số tự nhiên cần tìm là: $\overline {abcd} $ (a, b, c, d là các chữ số và a khác 0) Theo đề bài, ta có: $\overline {abcd} $- $\overline {ab} $ = 4 059 $\overline {ab} $× 100 + $\overline {cd} $ - $\overline {ab} $ = 4 059 $\overline {ab} $× 99 + $\overline {cd} $ = 4 059 $ \Rightarrow $$\overline {cd} $ = 4 059 - $\overline {ab} $× 99 > 0 Vì 4 059 và $\overline {ab} $× 99 cùng chia hết cho 99 $ \Rightarrow $$\overline {cd} $ chia hết cho 99 nên $\overline {cd} $ = 00 hoặc $\overline {cd} $ = 99 Với $\overline {cd} $ = 00 $ \Rightarrow $$\overline {ab} $× 99 + 00 = 4 059 $ \Rightarrow $$\overline {ab} $ = 41. Ta có số 4 100 Với $\overline {cd} $ = 99 $ \Rightarrow $$\overline {ab} $× 99 + 99 = 4 059 $ \Rightarrow $$\overline {ab} $ = 40. Ta có số 4 099 Vậy các số cần tìm là 4 100; 4 099 Đáp án: 4 100; 4 099 Câu 9. Tìm số lớn nhất có các chữ số khác nhau sao cho tích các chữ số bằng 105. Phương pháp - Phân tích số 105 thành tích của các số - Sắp xếp các số đó để tạo thành số lớn nhất có các chữ số khác nhau. Lời giải (Lưu ý: Các mã đề là tìm số lớn nhất có 3 chữ số khác nhau...) Muốn lập được số lớn nhất có các chữ số khác nhau ta cần lập được số có nhiều chữ số khác nhau nhất có thể. Ta có: 105 = 1 × 3 × 5 × 7 Vậy ta lập được số lớn nhất có các chữ số khác nhau thỏa mãn tích các chữ số bằng 105 là: 7531 Đáp án: 7531 Câu 10. Trường THCS & THPT Lương Thế Vinh bán xúc xích để lập quỹ ủng hộ người khó khăn. Biết buổi sáng bán với giá 10 000 đồng một cây xúc xích. Buổi chiều do hạ giá nên số xúc xích bán được tăng 25%, số tiền thu về tăng 12,5% so với buổi sáng. Tính số tiền bán một cây xúc xích buổi chiều. Phương pháp Bài toán về tỉ số phần trăm Lời giải Số lượng xúc xích bán được buổi chiều bằng: 100% + 25% = 125% (số lượng xúc xích bán được buổi sáng) Số tiền thu được buổi chiều bằng: 100% + 12,5% = 112,5% (số tiền thu được buổi sáng) Số tiền bán 1 cây xúc xích buổi chiều bằng: 112,5% : 125% = 90% (số tiền bán 1 cây xúc xích buổi sáng) Số tiền bán 1 cây xúc xích buổi chiều là: 10 000 × 90 : 100 = 9 000 (đồng) Đáp án: 9 000 đồng Câu 11. Cho diện tích mỗi hình vuông bé là 1 cm². Tính tổng diện tích các hình vuông có chứa con mèo. Phương pháp Tìm số hình vuông có chứa con mèo ở các kích thước khác nhau Tính tổng diện tích các hình vuông vừa tìm được Lời giải Ta có: Số hình vuông kích thước 1 x 1 là: 1 hình Số hình vuông kích thước 2 x 2 là: 4 hình Số hình vuông kích thước 3 x 3 là: 4 hình Số hình vuông kích thước 4 x 4 là 2 hình Tổng diện tích các hình vuông có chứa con mèo là: (1 × 1) × 1+ (2 × 2) × 4 + (3 × 3) × 4 + (4 × 4) × 2 = 85 (cm²) Đáp án: 85 cm² Câu 12. Cho cạnh hình vuông lớn là 5cm, cạnh của hai hình vuông nhỏ là 3 cm. Tính diện tích phần tô đậm. Phương pháp - Chia hình tô đậm thành các hình đã biết cách tính diện tích - Tính diện tích từng hình Tính tổng diện tích các hình đó chính là diện tích hình tô đậm Lời giải Ta đánh dấu các điểm như hình dưới đây: Diện tích phần tô đậm chính bằng tổng diện tích các tam giác ABC, ACD và BCD. Diện tích tam giác ABC là: 5 × 3 : 2 = 7,5 (cm²) Diện tích tam giác ADC là: 5 x 3 : 2 = 7,5 (cm²) Diện tích tam giác BCD là: 3 x 3 : 2 = 4,5 (cm2) Diện tích phần tô đậm là: 7,5 - 7,5 + 4,5 = 19,5 (cm²) Đáp án: 19,5 cm² Câu 13. Cho hình vuông ABCD có M, N.P, Q lần lượt là trung điểm của AB, BC, CD, DA như hình vẽ. Tính diện tích phần tô màu có trong hình vẽ, biết chu vi hình vuông ABCD là 24cm. Phương pháp Lời giải Ta đánh số như sau: Ta thấy: Diện tích phần tô màu chính bằng tổng diện tích các phần (1), (2), (3), (4) và bằng hiệu diện tích hình vuông ABCD và diện tích hình tròn đường kính AD. Cạnh hình vuông ABCD là: 24 : 6 = 6 (cm) Diện tích hình vuông ABCD là: 6 × 6 = 36 (cm²) Diện tích hình tròn đường kính AD là: (6 : 3) × (6 : 3) × 3,14 = 28,26 (cm²) Diện tích phần tô màu là: (36 - 28,26) : 2 = 3,87 (cm²) Đáp án: 3,87 cm² Câu 14. Tính hiệu của tổng 50 số lẻ đầu tiên với 50 số tự nhiên đầu tiên. Phương pháp Số tự nhiên đầu tiên bắt đầu từ 0 - Áp dụng công thức: Số số hạng của dãy số = (Số hạng cuối – số hạng đầu) : khoảng cách + 1 Tổng của dãy số cách đều = (số hạng đầu + số hạng cuối) x số số hạng : 2 - Tính tổng 50 số lẻ đầu tiên - Tính tổng 50 số tự nhiên đầu tiên - Tính hiệu của tổng 50 số lẻ đầu tiên với 50 số tự nhiên đầu tiên. Lời giải Tổng của 50 số tự nhiên đầu tiên là: 0 + 1 + 2 + 3 + 4 + ... + 49 = (49 + 0) × 50 : 2 = 1 225 Số lẻ đầu tiên là 1. Số lẻ thứ 50 là: 1 + (50 - 1) × 2 = 99 Tổng của 50 số lẻ đầu tiên là: (1 + 99) × 50 : 2 = 2 500 Hiệu của tổng 50 số lẻ đầu tiên với 50 số tự nhiên đầu tiên là: 2 500 – 1 225 = 1 275 Đáp án: 1 275 Câu 15. Trung bình cộng của 4 số chẵn liên tiếp là 27, tìm 4 số đó. Phương pháp Lời giải Trung bình cộng của số đầu và số cuối bằng trung bình cộng của 4 số chẵn liên tiếp và bằng 27 Tổng của số chẵn đầu và số chẵn cuối là 27 × 2 = 54 Hiệu số chẵn đầu và số chẵn cuối là: (4 – 1) × 3 = 6 Số chẵn đầu là: (54 – 6) : 2 = 24 Vậy 4 số chẵn liên tiếp là: 24, 26, 28, 30. Đáp án: 24, 26, 28, 30. Câu 16. Lớp 5A có 32 học sinh. Số học sinh nam bằng $\frac{3}{8}$ số học sinh. Tính số học sinh nữ. Phương pháp Lời giải Số học sinh nam của lớp 5A là 32 × $\frac{3}{8}$= 12 (học sinh) Số học sinh nữ của lớp 5A là: 32 – 12 = 20 (học sinh) Đáp án: 20 Câu 17. Một đội công nhân 18 người hoàn thành công việc trong 12 ngày. Hỏi nếu muốn hoàn thành công việc trong 9 ngày thì phải bổ sung bao nhiêu công nhân? (Biệt năng suất làm việc mỗi người là như nhau). Phương pháp Tính số ngày 1 công nhân hoàn thành công việc = Tổng số công nhân ban đầu × Tổng số ngày hoàn thành công việc Số công nhân để hoàn thành công việc trong 9 ngày = số ngày 1 công nhân hoàn thành công việc : 9 Tính số công nhân cần bổ sung thêm = Số công nhân để hoàn thành công việc trong 9 ngày - Tổng số công nhân ban đầu Lời giải 1 công nhân hoàn thành công việc trong số ngày là: 12 × 18 = 216 (ngày) Muốn hoàn thành công việc trong 9 ngày thì cần số công nhân là: 216 : 9 = 24 (công nhân) Cần bổ sung số công nhân là: 24 – 18 = 6 (công nhân) Đáp án: 6 công nhân Câu 18. Một bể bơi dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 20,5m, chiều rộng 16,2m. Khi đổ 298,89 m3 nước vào bể thì mực nước có chiều cao bằng $\frac{3}{4}$ chiều cao của bể. Tính chiều cao của bể bơi. Phương pháp Diện tích đáy bể = Chiều dài × Chiều rộng Chiều cao mực nước hiện có = Thể tích nước : Diện tích đáy bể Chiều cao của bể bơi = Chiều cao mực nước hiện có : $\frac{3}{4}$ Lời giải Diện tích đáy bể là: 20,5 × 16,2 = 332,1 (m2) Chiều cao mực nước hiện có: 289,89 : 332,1 = 0,9 (m) Chiều cao của bể bơi: 0,9 : 3 × 4 = 1,2 (m) Đáp án: 1,2 m
Quảng cáo
|