Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 8 iLearn Smart World - Đề số 3Exercise 1. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others. Exercise 2. Choose the word whose stress pattern is different from that of the others. Exercise 3. Choose the option that best completes each of the following sentences. Exercise 4. Supply the correct form of the given word. Exercise 5. Choose the option that best completes each blank in the passage.Đề bài
Câu 1 :
Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others. Câu 1.1
Câu 1.2
Câu 2 :
Choose the word that has a stress pattern different from the others. Câu 2.1
Câu 2.2
Câu 3 :
Choose the correct options. Câu 3.1
Nam was a good student. But he started using a smartphone and spending too much time on ___________ like Facebook and TikTok.
Câu 3.2
To meet her parents' ___________, she spends five hours practising the piano every day.
Câu 3.3
The elders often pass on their ______ to the young through stories and activities.
Câu 3.4
_________ women of many ethnic groups like to wear _________ silver jewelry.
Câu 3.5
Kim: I think I can't live without music. - Me: Kim __________ me that she _________ live without music.
Câu 3.6
Ben: I want to build my own mansion to live with my family. - Alex: He told _______ he wanted to build _________ own mansion to live with his family.
Câu 3.7
This type of housing is large and beautiful. Buidling it is expensive.
Câu 3.8
Minority women often go to the mountains to ______ plants for food and medicine.
Câu 3.9
Liam: You won’t believe what I saw. – Ava: ______________.
Câu 3.10
__________ believe there will be life on Venus in the future?
Câu 3.11
These days, modern computers are often light in ___________.
Câu 4 :
Read the text about becoming famous at a young age. Write T (true), F (false) or NI (doesn’t say). CELEBRITY AT A YOUNG AGE Becoming famous, especially at a young age, can be challenging. It requires hard work, planning and time. As a teenager, you probably know what you're good at. You may already have talents such as singing, acting, sports, art, gaming or modelling that can help you gain recognition. These could help you become famous. Some teenagers, for example, have become famous as vloggers. These young people are very good at creating videos that others enjoy watching on a daily basis. But that's just the start. There are things to consider before you start your journey to becoming a star. It's important to consider if you're willing to put in the effort and if you pursue becoming a celebrity as a career. Keep in mind that attaining fame requires effort, action and time. Câu 4.1 :
16. It seems difficult to become well-known when you are young.
Câu 4.2 :
17. You can become a celebrity when you have talent and work hard.
Câu 4.3 :
18. People are very good at making videos nowadays.
Câu 4.4 :
19. It isn't a serious decision to pursue a career as a celebrity.
Câu 4.5 :
20. It takes a lot of effort, action and time to become famous.
Câu 5 :
Choose the correct answer A, B, or C to fill in each blank in the following passage. Venus is more like Earth in some ways than any other planet. It is almost the same size as Earth. It is a similar distance (21) _________ the Sun compared to the other planets. It is made mostly of rock and has an atmosphere (gases that (22) _________ a planet). Venus has flat plains and high places, just (23) _________ Earth. It has huge extinct (dead) volcanoes and big craters. Meteorites crashing into the planet made the big craters. But Venus has no moon. In other ways, Venus is not at all like Earth. It is not a place you would like to visit. The atmosphere is poisonous. It is made (24) _________ mainly of a gas called carbon dioxide. The clouds are filled with drops of acid "rain" that (25) _________ eat through your clothes and through you. The atmosphere is so thick that its weight would crush you. Câu 5.1 :
21.
Câu 5.2 :
22.
Câu 5.3 :
23.
Câu 5.4 :
24.
Câu 5.5 :
25.
Câu 6 :
Complete the conversation using the sentences in the box.
Liam: What problems do many students at our school have? Hannah: I think it's bullying. Liam: (26) Hannah: Because it causes physical and mental problems to the teens who are bullied. Liam: That's too bad. (27) Hannah: I think we should talk to adults like our teachers or parents immediately. Liam: (28) And parents should look after their children to see if there are signs of bullying. Hannah: Exactly! (29) Liam: With more awareness of this problem, I think there will be less bullying in the future. Hannah: Yeah. (30)
Câu 7 :
Rewrite the following sentences using reported speech. 31. Lily said to me, “My father takes me to school in his sports car.” Lily told me that . 32. "What do the Chăm do for a living?" my father asked. My father asked me . 33. "Do ethnic groups in the mountains speak the same language?" Mia asked. Mia asked .
Câu 8 :
Make sentences using the prompts. 34. farmers / feed / sheep / when / see / disk-shaped / machine / sky. . 35. How / this laptop / different / the old version? ?
Câu 9 :
Listen to Kate talking about her trip to Tả Phìn Village. Choose the best options. Câu 9.1
What does a Red Dao family do to welcome a new year?
Câu 9.2
What craft do the Red Dao make?
Câu 9.3
What are the traditional clothing for the Red Dao men like?
Câu 9.4
What was the teenage girl like?
Câu 9.5
When did she visit the village?
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others. Câu 1.1
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “a” Lời giải chi tiết :
space /speɪs/ sale /seɪl/ tablet /ˈtæblɪt/ plate /pleɪt/ Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm /æ/, các phương án còn lại phát âm /eɪ/. Chọn C Câu 1.2
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “ed” Lời giải chi tiết :
caused /kɔːzd/ asked /æskt/ promised /ˈprɒmɪst/ practiced /ˈpræktɪst/ Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm /d/, các phương án còn lại phát âm /t/. Chọn A
Câu 2 :
Choose the word that has a stress pattern different from the others. Câu 2.1
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết Lời giải chi tiết :
director /dɪˈrektər/ musician /mjuˈzɪʃən/ engineer /endʒɪˈnɪər/ designer /dɪˈzaɪnər/ Phương án C có trọng âm 3, các phương án còn lại có trọng âm 2. Chọn C Câu 2.2
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Lời giải chi tiết :
pretty /ˈprɪti/ central /ˈsentrəl/ simple /ˈsɪmpl/ alone /əˈloʊn/ Phương án D có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1. Chọn D
Câu 3 :
Choose the correct options. Câu 3.1
Nam was a good student. But he started using a smartphone and spending too much time on ___________ like Facebook and TikTok.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
social media: mạng xã hội social life: đời sống xã hội social activities: hoạt động xã hộ social learning: học tập xã hội Nam was a good student. But he started using a smartphone and spending too much time on social media like Facebook and TikTok. (Nam là một học sinh giỏi. Nhưng anh ấy bắt đầu sử dụng điện thoại thông minh và dành quá nhiều thời gian cho mạng xã hội như Facebook và TikTok.) Chọn A Câu 3.2
To meet her parents' ___________, she spends five hours practising the piano every day.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
Sau tính từ sở hữu “parents'” (của ba mẹ) cần một danh từ. expect (v): mong đợi => expectation (n): sự kì vọng To meet her parents' expectations, she spends five hours practising the piano every day. (Để đáp ứng mong đợi của bố mẹ, cô dành 5 giờ để tập piano mỗi ngày.) Chọn B Câu 3.3
The elders often pass on their ______ to the young through stories and activities.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
traditions (n): truyền thống rules (n): luật lệ legends (n): huyền thoại music (n): âm nhạc The elders often pass on their traditions to the young through stories and activities. (Người lớn tuổi thường truyền lại truyền thống của mình cho thế hệ trẻ thông qua những câu chuyện và hoạt động.) Chọn A Câu 3.4
_________ women of many ethnic groups like to wear _________ silver jewelry.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Mạo từ Lời giải chi tiết :
Không dùng mạo từ “the” cho những danh từ được nói đến chung chung, không cụ thể và không xác định được. women (n): phụ nữ silver jewelry (np): trang sức bạc Women of many ethnic groups like to wear silver jewelry. (Phụ nữ nhiều dân tộc thích đeo trang sức bạc.) Chọn D Câu 3.5
Kim: I think I can't live without music. - Me: Kim __________ me that she _________ live without music.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu tường thuật Lời giải chi tiết :
Cấu trúc tường thuật dạng câu kể với động từ tường thuật “told” (nói): S + told + O + S + V (lùi thì). I => she can’t => couldn’t Kim: I think I can't live without music. - Me: Kim told me that she couldn’t live without music. (Kim: Tôi nghĩ tôi không thể sống thiếu âm nhạc. - Tôi: Kim nói với tôi rằng cô ấy không thể sống thiếu âm nhạc.) Chọn D Câu 3.6
Ben: I want to build my own mansion to live with my family. - Alex: He told _______ he wanted to build _________ own mansion to live with his family.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu tường thuật Lời giải chi tiết :
Cấu trúc tường thuật dạng câu kể với động từ tường thuật “told” (nói): S + told + O + S + V (lùi thì). I => he my => his Ben: I want to build my own mansion to live with my family. - Alex: He told me he wanted to build his own mansion to live with his family. (Ben: Tôi muốn xây biệt thự của riêng mình để sống cùng gia đình. - Alex: Anh ấy nói với tôi rằng anh ấy muốn xây biệt thự riêng để sống cùng gia đình.) Chọn B Câu 3.7
This type of housing is large and beautiful. Buidling it is expensive.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
mansion (n): biệt thự houseboat (n): nhà thuyền mobile home (n): nhà di động tent (n): lều This type of housing is large and beautiful. Buidling it is expensive. => Mansion (Loại nhà ở này rộng và đẹp. Xây dựng nó rất tốn kém. => Biệt thự) Chọn A Câu 3.8
Minority women often go to the mountains to ______ plants for food and medicine.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
collect (v): thu gom see (v): thấy look (v): nhìn raise (v): nâng cao Minority women often go to the mountains to collect plants for food and medicine. (Phụ nữ dân tộc thiểu số thường lên núi hái cây làm thực phẩm và làm thuốc.) Chọn A Câu 3.9
Liam: You won’t believe what I saw. – Ava: ______________.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Chức năng giao tiếp Lời giải chi tiết :
A. Yes, it was. (Đúng vậy.) B. It was good. (Nó rất tốt.) C. What happened? (Chuyện gì đã xảy ra vậy?) D. It was a good idea! (Đó là một ý tưởng hay!) Liam: You won’t believe what I saw. – Ava: What happened? (Liam: Bạn sẽ không tin những gì tôi thấy đâu. – Ava: Chuyện gì đã xảy ra vậy?) Chọn C Câu 3.10
__________ believe there will be life on Venus in the future?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu hỏi Yes/ No Lời giải chi tiết :
Cấu trúc thì hiện tại đơn ở dạng câu hỏi với động từ thường chủ ngữ số nhiều “you”: Do you + Vo (nguyên thể)? Do believe there will be life on Venus in the future? (Bạn có tin rằng sẽ có sự sống trên sao Kim trong tương lai không?) Chọn C Câu 3.11
These days, modern computers are often light in ___________.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
weight (n): trọng lượng battery (n): pin storage (n): dung lượng screen (n): màn hình These days, modern computers are often light in weight. (Ngày nay, các máy tính hiện đại thường có trọng lượng nhẹ.) Chọn A
Câu 4 :
Read the text about becoming famous at a young age. Write T (true), F (false) or NI (doesn’t say). CELEBRITY AT A YOUNG AGE Becoming famous, especially at a young age, can be challenging. It requires hard work, planning and time. As a teenager, you probably know what you're good at. You may already have talents such as singing, acting, sports, art, gaming or modelling that can help you gain recognition. These could help you become famous. Some teenagers, for example, have become famous as vloggers. These young people are very good at creating videos that others enjoy watching on a daily basis. But that's just the start. There are things to consider before you start your journey to becoming a star. It's important to consider if you're willing to put in the effort and if you pursue becoming a celebrity as a career. Keep in mind that attaining fame requires effort, action and time. Câu 4.1 :
16. It seems difficult to become well-known when you are young.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
16. It seems difficult to become well-known when you are young. (Có vẻ như rất khó để trở nên nổi tiếng khi bạn còn trẻ.) Thông tin: Becoming famous, especially at a young age, can be challenging. (Trở nên nổi tiếng, đặc biệt là khi còn trẻ, có thể là một thử thách.) Chọn True Câu 4.2 :
17. You can become a celebrity when you have talent and work hard.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
17. You can become a celebrity when you have talent and work hard. (Bạn có thể trở thành người nổi tiếng khi có tài năng và làm việc chăm chỉ.) Thông tin: It requires hard work, planning and time. As a teenager, you probably know what you're good at. You may already have talents such as singing, acting, sports, art, gaming or modelling that can help you gain recognition. (Nó đòi hỏi sự chăm chỉ, lập kế hoạch và thời gian. Khi còn là thiếu niên, bạn có thể biết mình giỏi gì. Bạn có thể đã có sẵn những tài năng như ca hát, diễn xuất, thể thao, nghệ thuật, chơi game hoặc người mẫu có thể giúp bạn được công nhận.) Chọn True Câu 4.3 :
18. People are very good at making videos nowadays.
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
18. People are very good at making videos nowadays. (Ngày nay người ta làm video rất giỏi.) Thông tin: These young people are very good at creating videos that others enjoy watching on a daily basis. (Những người trẻ này rất giỏi trong việc tạo ra những video mà người khác thích xem hàng ngày.) Không có thông tin đề cập đến mọi người mà chỉ đề cập đến người trẻ. Chọn NI Câu 4.4 :
19. It isn't a serious decision to pursue a career as a celebrity.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
19. It isn't a serious decision to pursue a career as a celebrity. (Theo đuổi sự nghiệp người nổi tiếng không phải là một quyết định nghiêm túc.) Thông tin: It's important to consider if you're willing to put in the effort and if you pursue becoming a celebrity as a career. (Điều quan trọng là phải xem xét liệu bạn có sẵn sàng nỗ lực và liệu bạn có theo đuổi sự nghiệp trở thành người nổi tiếng hay không.) Chọn False Câu 4.5 :
20. It takes a lot of effort, action and time to become famous.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
20. It takes a lot of effort, action and time to become famous. (Cần rất nhiều nỗ lực, hành động và thời gian để trở nên nổi tiếng.) Thông tin: Keep in mind that attaining fame requires effort, action and time. (Hãy nhớ rằng để đạt được danh tiếng đòi hỏi nỗ lực, hành động và thời gian.) Chọn False Phương pháp giải :
Tạm dịch NGƯỜI NỔI TIẾNG Ở ĐỘ TUỔI TRẺ Trở nên nổi tiếng, đặc biệt là khi còn trẻ, có thể là một thử thách. Nó đòi hỏi sự chăm chỉ, lập kế hoạch và thời gian. Khi còn là thiếu niên, bạn có thể biết mình giỏi gì. Bạn có thể đã có sẵn những tài năng như ca hát, diễn xuất, thể thao, nghệ thuật, chơi game hoặc người mẫu có thể giúp bạn được công nhận. Những điều này có thể giúp bạn trở nên nổi tiếng. Ví dụ, một số thanh thiếu niên đã trở nên nổi tiếng với tư cách là vlogger. Những người trẻ này rất giỏi trong việc tạo ra những video mà người khác thích xem hàng ngày. Nhưng đó mới chỉ là sự khởi đầu. Có những điều cần cân nhắc trước khi bạn bắt đầu hành trình trở thành một ngôi sao. Điều quan trọng là phải xem xét liệu bạn có sẵn sàng nỗ lực và liệu bạn có theo đuổi sự nghiệp trở thành người nổi tiếng hay không. Hãy nhớ rằng để đạt được danh tiếng đòi hỏi nỗ lực, hành động và thời gian.
Câu 5 :
Choose the correct answer A, B, or C to fill in each blank in the following passage. Venus is more like Earth in some ways than any other planet. It is almost the same size as Earth. It is a similar distance (21) _________ the Sun compared to the other planets. It is made mostly of rock and has an atmosphere (gases that (22) _________ a planet). Venus has flat plains and high places, just (23) _________ Earth. It has huge extinct (dead) volcanoes and big craters. Meteorites crashing into the planet made the big craters. But Venus has no moon. In other ways, Venus is not at all like Earth. It is not a place you would like to visit. The atmosphere is poisonous. It is made (24) _________ mainly of a gas called carbon dioxide. The clouds are filled with drops of acid "rain" that (25) _________ eat through your clothes and through you. The atmosphere is so thick that its weight would crush you. Câu 5.1 :
21.
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
21. Kiến thức: Giới từ Giải thích: of: của to: tới from: từ It is a similar distance from the Sun compared to the other planets. (Nó có khoảng cách tương tự với Mặt trời so với các hành tinh khác.) Chọn C Câu 5.2 :
22.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
22. Kiến thức: Từ vựng Giải thích: surround (v): bao quanh move (v): di chuyển circle (v): quay quanh It is made mostly of rock and has an atmosphere (gases that surround a planet). (Nó được làm chủ yếu bằng đá và có bầu khí quyển (khí bao quanh một hành tinh).) Chọn A Câu 5.3 :
23.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
23. Kiến thức: Giới từ Giải thích: like: giống như as: vì about: về Venus has flat plains and high places, just like Earth. (Sao Kim có những đồng bằng bằng phẳng và những nơi cao, giống như Trái đất.) Chọn A Câu 5.4 :
24.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
24. Kiến thức: Giới từ Giải thích: Cụm từ “tobe made up of”: được tạo thành It is made up mainly of a gas called carbon dioxide. (Nó được tạo thành chủ yếu từ một loại khí gọi là carbon dioxide.) Chọn A Câu 5.5 :
25.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
25. Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Giải thích: should: nên would: sẽ must: phải The clouds are filled with drops of acid "rain" that would eat through your clothes and through you. (Những đám mây chứa đầy những giọt "mưa" axit sẽ ăn mòn quần áo và xuyên qua bạn.) Chọn B
Câu 6 :
Complete the conversation using the sentences in the box.
Liam: What problems do many students at our school have? Hannah: I think it's bullying. Liam: (26) Đáp án : Liam: (26) Lời giải chi tiết :
26. Why is bullying so bad? - Because it causes physical and mental problems to the teens who are bullied. (Tại sao bắt nạt lại tệ đến vậy? - Vì nó gây ra những vấn đề về thể chất và tinh thần cho những thanh thiếu niên bị bắt nạt.) Chọn E Hannah: Because it causes physical and mental problems to the teens who are bullied. Liam: That's too bad. (27) Đáp án : Liam: That's too bad. (27) Lời giải chi tiết :
27. What can we do when someone is bullied? - I think we should talk to adults like our teachers or parents immediately. (Chúng ta có thể làm gì khi ai đó bị bắt nạt? - Tôi nghĩ chúng ta nên nói chuyện với người lớn như thầy cô hay bố mẹ ngay.) Chọn D Hannah: I think we should talk to adults like our teachers or parents immediately. Liam: (28) And parents should look after their children to see if there are signs of bullying. Đáp án : Liam: (28) And parents should look after their children to see if there are signs of bullying. Lời giải chi tiết :
28. I agree. - And parents should look after their children to see if there are signs of bullying. (Tôi đồng ý. - Và cha mẹ nên quan tâm tới con xem có dấu hiệu bị bắt nạt hay không.) Chọn A Hannah: Exactly! (29) Đáp án : Hannah: Exactly! (29) Lời giải chi tiết :
29. Exactly! Finally, I think there should be more lessons about bullying at school. - With more awareness of this problem, I think there will be less bullying in the future. (Chính xác! Cuối cùng, tôi nghĩ nên có thêm bài học về bắt nạt ở trường. - Với nhận thức rõ ràng hơn về vấn đề này, tôi nghĩ trong tương lai sẽ ít xảy ra tình trạng bắt nạt hơn.) Chọn B Liam: With more awareness of this problem, I think there will be less bullying in the future. Hannah: Yeah. (30) Đáp án : Hannah: Yeah. (30) Lời giải chi tiết :
30. With more awareness of this problem, I think there will be less bullying in the future. - Yeah. And our school will become a better place to study. (Với nhận thức rõ ràng hơn về vấn đề này, tôi nghĩ sẽ có ít nạn bắt nạt hơn trong tương lai. - Vâng. Và trường học của chúng ta sẽ trở thành một nơi học tập tốt hơn.) Chọn C Phương pháp giải :
Nghĩa của các câu A – E A. I agree. (Tôi đồng ý.) B. Finally, I think there should be more lessons about bullying at school. (Cuối cùng, tôi nghĩ nên có thêm bài học về bắt nạt ở trường.) C. And our school will become a better place to study. (Và trường học của chúng ta sẽ trở thành một nơi học tập tốt hơn.) D. What can we do when someone is bullied? (Chúng ta có thể làm gì khi có người bị bắt nạt?) E. Why is bullying so bad? (Tại sao bắt nạt lại tệ đến thế?)
Câu 7 :
Rewrite the following sentences using reported speech. 31. Lily said to me, “My father takes me to school in his sports car.” Lily told me that . Đáp án : Lily told me that . Lời giải chi tiết :
31. Kiến thức: Câu tường thuật Giải thích: Cấu trúc tường thuật dạng câu kể với động từ tường thuật “said” (nói): S + said + to O + that + S + V (lùi thì). my => her takes => took Lily said to me, “My father takes me to school in his sports car.” (Lily nói với tôi: “Cha tôi đưa tôi đến trường bằng chiếc xe thể thao của ông ấy.”) Đáp án: Lily told me that her father took her to school in his sports car. (Lily nói với tôi rằng bố cô ấy đã đưa cô ấy đến trường bằng chiếc xe thể thao của ông ấy.) 32. "What do the Chăm do for a living?" my father asked. My father asked me . Đáp án : My father asked me . Lời giải chi tiết :
32. Kiến thức: Tường thuật câu hỏi wh Giải thích: Cấu trúc tường thuật dạng câu hỏi Wh- với động từ tường thuật “asked” (hỏi): S + asked + O + Wh- + S + V (lùi thì). do => did "What do the Chăm do for a living?" my father asked. (“Người Chăm làm nghề gì?” bố tôi hỏi.) Đáp án: My father askedme what the Chăm did for a living. (Bố tôi hỏi người Chăm làm nghề gì.) 33. "Do ethnic groups in the mountains speak the same language?" Mia asked. Mia asked . Đáp án : Mia asked . Lời giải chi tiết :
33. Kiến thức: Tường thuật câu hỏi Yes/No Giải thích: Cấu trúc tường thuật dạng câu hỏi Yes/No với động từ tường thuật “asked” (hỏi): S + asked + O + if + S + V (lùi thì). speak => spoke "Do ethnic groups in the mountains speak the same language?" Mia asked. (“Các dân tộc trên núi có nói cùng một ngôn ngữ không?” Mia hỏi.) Đáp án: Mia asked if ethnic groups in the mountains spoke the same language. (Mia hỏi các dân tộc trên núi có nói cùng một ngôn ngữ không.)
Câu 8 :
Make sentences using the prompts. 34. farmers / feed / sheep / when / see / disk-shaped / machine / sky. . Đáp án : . Lời giải chi tiết :
34. Kiến thức: Thì quá khứ đơn – quá khứ tiếp diễn Giải thích: Cấu trúc viết câu nối hai hành động cắt nhau trong quá khứ nối với nhau bằng “when” (khi): S + was/were + V-ing + when + S + V2/ed. Đáp án: The farmers were feeding the sheep when they saw the disk-shaped machine in the sky. (Những người nông dân đang cho cừu ăn thì nhìn thấy chiếc máy hình đĩa trên bầu trời.) 35. How / this laptop / different / the old version? ? Đáp án : ? Lời giải chi tiết :
35. Kiến thức: Cấu trúc “different from” Giải thích: Cấu trúc viết câu hỏi Wh- với động từ tobe thì hiện tại đơn chủ ngữ số ít: Wh- + is + S + tính từ? different from: khác với Đáp án: How is this laptop different from the old version? (Laptop này khác gì với phiên bản cũ?)
Câu 9 :
Listen to Kate talking about her trip to Tả Phìn Village. Choose the best options. Câu 9.1
What does a Red Dao family do to welcome a new year?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Gia đình Dao Đỏ làm gì để đón năm mới? A. Họ gặp nhau. B. Họ chơi nhạc truyền thống. C. Họ nấu món ăn truyền thống. D. Họ chơi một số trò chơi dân gian. Thông tin: on the last day of the year, everyone in the family came together to prepare traditional dishes to welcome a new year. (Vào ngày cuối năm, mọi người trong gia đình cùng nhau chuẩn bị những món ăn truyền thống để chào đón một năm mới.) Chọn C Câu 9.2
What craft do the Red Dao make?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Người Dao Đỏ làm gì? A. mũ B. khăn trùm đầu C. áo D. đồ trang sức Thông tin: said that people in her village could make crafts such as jewelry. (nói rằng người dân trong làng của cô có thể làm đồ thủ công như đồ trang sức.) Chọn D Câu 9.3
What are the traditional clothing for the Red Dao men like?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Trang phục truyền thống của đàn ông Dao Đỏ như thế nào? A. toàn màu đỏ B. chủ yếu là màu đỏ C. chủ yếu là màu đen D. rất nhiều màu sắc Thông tin: The men's shirts were mainly black with some embroidery, and men wore hats. (Áo sơ mi nam chủ yếu có màu đen với một số hình thêu, nam giới đội mũ.) Chọn C Câu 9.4
What was the teenage girl like?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Cô gái tuổi teen như thế nào? A. lạnh lùng B. thân thiện C. không thân thiện D. tích cực Thông tin: She was friendly and easy to talk to. (Cô ấy rất thân thiện và dễ nói chuyện.) Chọn B Câu 9.5
When did she visit the village?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Bài nghe Hi, I'm Kate. I went on vacation to Tả Phìn village in July 2019. It's a village in Lao Cai Province, Vietnam. The village is a famous tourist attraction for many people. On the trip, I had a chance to meet …., a Red Dao teenager. She was friendly and easy to talk to. She told me interesting things about the people and traditions in her village. I asked her if the Red Dao had any traditional clothes. She said to me that the Red Dao women often wore pants long, colorful blouses and red headscarves. The men's shirts were mainly black with some embroidery, and men wore hats. … said that people in her village could make crafts such as jewelry. She told me a lot about her fascinating traditions, too. For example, on the last day of the year, everyone in the family came together to prepare traditional dishes to welcome a new year. When we talked about food, she told me that “cơm lam” was a traditional dish. They ate “cơm lam” every day. Then she showed me how to make the dish. Tạm dịch Xin chào, tôi là Kate. Tôi đã đi nghỉ ở làng Tả Phìn vào tháng 7 năm 2019. Đó là một ngôi làng ở tỉnh Lào Cai, Việt Nam. Ngôi làng là địa điểm du lịch nổi tiếng của nhiều người. Trong chuyến đi, tôi tình cờ gặp…., một thiếu niên Dao Đỏ. Cô ấy rất thân thiện và dễ nói chuyện. Cô ấy kể cho tôi nghe những điều thú vị về con người và truyền thống ở làng cô ấy. Tôi hỏi cô ấy người Dao Đỏ có trang phục truyền thống nào không. Cô kể với tôi rằng phụ nữ Dao Đỏ thường mặc quần dài, áo cánh sặc sỡ và đội khăn đỏ. Áo sơ mi nam chủ yếu có màu đen với một số hình thêu, nam giới đội mũ. … nói rằng người dân trong làng của cô có thể làm đồ thủ công như đồ trang sức. Cô ấy cũng kể cho tôi rất nhiều về những truyền thống hấp dẫn của cô ấy. Chẳng hạn, vào ngày cuối năm, mọi người trong gia đình cùng nhau chuẩn bị những món ăn truyền thống để chào đón một năm mới. Khi nói chuyện về đồ ăn, cô bảo tôi rằng cơm lam là một món ăn truyền thống. Họ ăn cơm lam mỗi ngày. Sau đó cô ấy chỉ cho tôi cách làm món ăn. Lời giải chi tiết :
Cô ấy đã đến thăm ngôi làng khi nào? A. vào năm 2009 B. vào năm 2019 C. vào tháng 7 năm 2009 D. vào tháng 7 năm 2019 Thông tin: I went on vacation to Tả Phìn village in July 2019. (Tôi đi nghỉ ở bản Tả Phìn vào tháng 7 năm 2019.) Chọn D
|