Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 8 iLearn Smart World - Đề số 2Tải về Listen to a group of students talking about their hobbies. Write the correct name beside each description. Choose the word choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others. Choose the word which has a different stress pattern from the others. Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Đề bài LISTENING Listen to a group of students talking about their hobbies. Write the correct name beside each description. Edd Mia Hana Ben Tony 1. This person mentions yoga as his/her most favorite type of exercise. 2. This person enjoys taking pictures of nature on the weekends. 3. This person is going to make something for his/her mom by himself/herself. 4. This person has a variety of hobbies. 5. This person loves spending time playing a sport with his friends. PHONICS I. Choose the word choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others. 6. A. routine B. penguin C. vaccine D. machine 7. A. teach B. orchestra C. chemist D. technology II. Choose the word which has a different stress pattern from the others. 8. A. degree B. tennis C. guitar D. career 9. A. collection B. basketball C. volleyball D. badminton VOCABULARY & GRAMMAR I. Choose the correct answers. 10. I believe the city has too ________ vehicles and not enough space. A. a lot of B. much C. some D. many 11. After school, the children often help ________ buffaloes for their parents. A. pick B. herd C. play D. get 12. This year’s event will _________ at the Youth’s Center. A. take part in B. appear C. take place D. announce 13. They like (listen) _______ to rock music but their neighbors hate (hear) _______ the noise. A. listening – hearing B. listen – hear C. listens – hears D. to listening – hear 14. Lisa’s hometown is about 250 km ________ Ho Chi Minh City. A. from B. about C. to D. away 15. I don’t really like (hang out) ________ with Mike. He talks too much and his stories have no meaning! A. hang out B. hangs out C. hanging out D. to hanging out 16. Are you free ______ 2 p.m. ______ 4 p.m. this Sunday? A. from - and B. between - to C. at - to D. from - to II. Give the correct forms of the words in brackets. 17. Vovinam is a traditional form of martial _________ in Viet Nam. (ARTIST) 18. The horror theme park where we visited yesterday ________ me out of my skin! (SCARY) 19. I hate _______ places. They’re too noisy and stifling. (CROWD) 20. How many _______ does Wonwoo have on Instagram? (FOLLOW) 21. She finds watching this program __________. (ENTERTAINMENT) READING Read the following passage and choose the correct answers. VIETNAMESE FOOD FESTIVAL The Vietnamese Food Festival is an event on January 1 of every year. The event is an occasion when people celebrate the new year by participating in different activities. This year's festival is at the Youth Cultural House. Visitors can watch famous cooks on television preparing well-known dishes from different parts of the country. Visitors can have a chance to have some of the dishes. At the same time, there is a lion dance show. Usually, children and teenagers are excited about the performance because there are many exciting things to see in the show. There is a particular area for such traditional leisure activities as tug of war, shuttlecock or jump rope. These activities are mainly available for children and teenagers. The most exciting activity of the Festival is a rice cooking competition. The winners can have an excellent opportunity to visit Ha Long for four days. Last year's winners received a three-day trip to Sapa. This year's event starts on September 16, and the tickets to the entrance are free of charge. Visitors can go to the webpage and get tickets for free. The information is available on the website. 22. When does the event take place? A. every year B. on January 1 C. in January D. on the first day of each month 23. Why do people celebrate the event? A. to celebrate a birthday B. to mark a new year C. to start a cooking contest D. to give an award 24. Who is the lion dance performance mainly for? A. children and teenagers B. older people C. all people D. foreign visitors 25. What is the prize for the competition winners? A. a trip to Sapa B. a free ticket C. free entrance D. a vacation to Ha Long 26. Where can people buy their tickets? A. from the website B. at the entrance C. at the gate D. at the door WRITING Rewrite the following sentences without changing their meaning. Use the given word(s) if any. 27. The food and drink at the outdoor dinner tonight are free for children under 11. (PAY) => Children ________________________________. 28. My mother hates noisy parties and crowded places. (NEVER) => My mother ________________________________. 29. Julie doesn't usually take part in traditional festivals because she works in the city. => Julie works ________________________________. 30. Jack sometimes rides his bike around the countryside to enjoy some fresh air. => Jack sometimes goes _________________________. -----THE END----- Đáp án HƯỚNG DẪN GIẢI Thực hiện: Ban chuyên môn Loigiaihay.com
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 1. Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: Người này coi yoga là môn thể thao yêu thích nhất của anh ấy/cô ấy. Thông tin: But my favourite type of exercising is yoga. Tạm dịch: Nhưng loại hình tập thể dục yêu thích của tôi là yoga. Đáp án: Ben. 2. Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: Người này thích chụp ảnh thiên nhiên vào cuối tuần. Thông tin: I like to take pictures of natural and beautiful scenes. I often spend my weekend taking pictures of wild birds and animals in the country. Tạm dịch: Tôi thích chụp những bức ảnh có cảnh đẹp thiên nhiên. Tôi thường dành thời gian cuối tuần để chụp ảnh các loài chim và động vật hoang dã ở vùng quê. Đáp án: Edd. 3. Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: Người này sẽ tự tay làm một món gì đó cho mẹ mình. Thông tin: When I finish the course I am going to make a scarf for my mother. Tạm dịch: Khi kết thúc khóa học, tôi sẽ làm một chiếc khăn quàng cổ cho mẹ. Đáp án: Hana. 4. Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: Người này có nhiều sở thích khác nhau. Thông tin: I have a variety of interests. Tạm dịch: Tôi có nhiều sở thích khác nhau. Đáp án: Mia. 5. Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: Người này thích dành thời gian chơi thể thao với bạn bè. Thông tin: After school I frequently played with my classmates. Tạm dịch: Sau giờ học tôi thường chơi với các bạn cùng lớp. Đáp án: Tony. Bài nghe: Mia: I have a variety of interests. I enjoy reading and discovering authors and books. I also enjoy guitar playing, hiking, running and other activities. However, I enjoy watching movies. On weekends, I frequently go to the movies with my classmates. Ben: I love exercising a lot. I do different kinds of exercise and like cycling, swimming, running and sometimes jogging in my free time but my favourite type of exercising is yoga. After school, I usually go to a yoga studio near my house Tony: I enjoy staying active and having fun with my friends and soccer allows me to do both. After school I frequently played with my classmates. In addition, I'm now taking weekend soccer lessons to improve my soccer skills. Hana: In my spare time, I enjoyed doing things by myself, such as sewing or making clothes for my pets. Also, I am now taking a knitting class at the weekend workshop. When I finish the course I am going to make a scarf for my mother. Edd: I like to take pictures of natural and beautiful scenes, while also making bright and full colour images. I often spend my weekend taking pictures of wild birds and animals in the country. I also take photos of rivers and mountains. I love the beauty of nature. Dịch bài nghe: Mia: Tôi có nhiều sở thích khác nhau. Tôi thích đọc và khám phá các tác giả và sách. Tôi cũng thích chơi ghi-ta, đi bộ đường dài, chạy bộ và các hoạt động khác. Tuy nhiên, tôi thích xem phim. Vào cuối tuần tôi thường đi xem phim với các bạn cùng lớp. Ben: Tôi rất thích tập thể dục. Tôi thực hiện nhiều hình thức tập thể dục khác nhau như đạp xe, bơi lội, chạy bộ và đôi khi là chạy bộ khi rảnh rỗi nhưng loại hình tập thể dục yêu thích của tôi là yoga. Sau giờ học, tôi thường đến phòng tập yoga gần nhà Tony: Tôi thích duy trì hoạt động và vui vẻ với bạn bè và bóng đá cho phép tôi làm được cả hai điều đó. Sau giờ học tôi thường chơi với các bạn cùng lớp. Ngoài ra, tôi hiện đang tham gia các lớp học bóng đá cuối tuần để cải thiện kỹ năng bóng đá của mình. Hana: Trong thời gian rảnh rỗi, tôi thích tự mình làm mọi việc như may vá hoặc may quần áo cho thú cưng của mình. Ngoài ra, tôi hiện đang tham gia lớp học đan len tại hội thảo cuối tuần. Khi kết thúc khóa học, tôi sẽ làm một chiếc khăn quàng cổ cho mẹ. Edd: Tôi thích chụp những bức ảnh có cảnh đẹp thiên nhiên, đồng thời tạo ra những bức ảnh tươi sáng và đầy màu sắc. Tôi thường dành thời gian cuối tuần để chụp ảnh các loài chim và động vật hoang dã ở vùng quê. Tôi cũng chụp ảnh sông và núi. Tôi yêu vẻ đẹp của thiên nhiên. 6. Kiến thức: Phát âm “i” Giải thích: A. routine /ruːˈtiːn/ B. penguin /ˈpeŋ.ɡwɪn/ C. vaccine /ˈvæk.siːn/ D. machine /məˈʃiːn/ Đáp án B. 7. Kiến thức: Phát âm “ch” Giải thích: A. teach /tiːtʃ/ B. orchestra /ˈɔː.kɪ.strə/ C. chemist /ˈkem.ɪst/ D. technology /tekˈnɒl.ə.dʒi/ Đáp án A. 8. Kiến thức: Trọng âm Giải thích: A. degree /dɪˈɡriː/ B. tennis /ˈten.ɪs/ C. guitar /ɡɪˈtɑːr/ D. career /kəˈrɪər/ Các đáp án A, C, D trọng âm rơi vào âm thứ 2, đáp án B trọng âm rơi vào âm thứ 1. Đáp án B. 9. Kiến thức: Trọng âm Giải thích: A. collection /kəˈlek.ʃən/ B. basketball /ˈbɑː.skɪt.bɔːl/ C. volleyball /ˈvɒl.i.bɔːl/ D. badminton /ˈbæd.mɪn.tən/ Các đáp án B, C, D trọng âm rơi vào âm thứ 1, đáp án A trọng âm rơi vào âm thứ 2. Đáp án A. 10. Kiến thức: Lượng từ Giải thích: A. a lot of: nhiều ( + N đếm được & N không đếm được) B. much: nhiều ( + N không đếm được) C. some: một số ( + N đếm được & N không đếm được) D. many: nhiều ( + N đếm được) “vehicles” là danh từ số nhiều đếm được, phía trước có từ “too” nên cần điền thêm lượng từ “many” để tạo thành cụm “too many”: quá nhiều. Tạm dịch: Tôi tin rằng thành phố có quá nhiều phương tiện và không đủ chỗ. Đáp án D. 11. Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. pick (v): lựa, chọn B. herd (v): chăn nuôi C. play (v): chơi D. get (v): lấy Tạm dịch: Sau giờ học, trẻ em thường giúp bố mẹ chăn trâu. Đáp án B. 12. Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. take part in (v): tham gia B. appear (v): xuất hiện C. take place (v): diễn ra D. announce (v): thông báo Tạm dịch: Sự kiện năm nay sẽ diễn ra tại Trung tâm Thanh niên. Đáp án C. 13. Kiến thức: Động từ chỉ sự thích/ghét Giải thích: Cấu trúc “like + V-ing”: thích làm gì; “hate + V-ing”: ghét làm gì Tạm dịch: Họ thích nghe nhạc rock nhưng hàng xóm lại ghét nghe tiếng ồn. Đáp án A. 14. Kiến thức: Từ vựng Giải thích: Cấu trúc câu chỉ khoảng cách: “S1 + tobe +about + khoảng cách + from + S2”. Tạm dịch: Quê của Lisa cách TPHCM khoảng 250 km. Đáp án A. 15. Kiến thức: Động từ chỉ sự thích/ghét Giải thích: Cấu trúc “(don’t) like + V-ing”: (không) thích làm gì Tạm dịch: Tôi thực sự không thích đi chơi với Mike. Anh ấy nói quá nhiều và những câu chuyện của anh ấy chẳng có ý nghĩa gì! Đáp án C. 16. Kiến thức: Liên từ Giải thích: Cấu trúc chỉ khoảng thời gian “from + time + to + time”: từ mấy giờ đến mấy giờ. Tạm dịch: Bạn có rảnh từ 2 giờ chiều đến 4 giờ chiều chủ nhật này không? Đáp án D. 17. Kiến thức: Từ loại Giải thích: Vị trí còn trống cần điền một danh từ kết hợp với tính từ “martial” để tạo thành cụm “martial art”: võ thuật. Tạm dịch: Vovinam là môn võ cổ truyền của Việt Nam. Đáp án: art. 18. Kiến thức: Từ loại Giải thích: Dấu hiệu: câu có “yesterday” => động từ cần chia thì quá khứ đơn. Vị trí còn trống cần điền một động từ mang nghĩa “làm sợ hãi”. Tạm dịch: Công viên giải trí kinh dị nơi chúng ta ghé thăm ngày hôm qua khiến tôi sợ điếng người! Đáp án: scared. 19. Kiến thức: Từ loại Giải thích: Vị trí còn trống cần điền một tính từ bổ nghĩa cho danh từ “places”. Tạm dịch: Tôi ghét những nơi đông người. Chúng quá ồn ào và ngột ngạt. Đáp án: crowded. 20. Kiến thức: Từ loại Giải thích: Vị trí còn trống cần điền một danh từ chỉ người số nhiều mang nghĩa “người theo dõi” (phía trước có từ “many” => danh từ chia số nhiều). Tạm dịch: Wonwoo có bao nhiêu người theo dõi trên Instagram? Đáp án: followers. 21. Kiến thức: Cấu trúc câu Giải thích: Cấu trúc “find sth/V-ing + adj + to do sth”. Tạm dịch: Cô ấy thấy việc xem chương trình này rất thú vị. Đáp án: entertaining. 22. Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Khi nào sự kiện diễn ra? A. hàng năm B. vào ngày 1 tháng 1 C. vào tháng Giêng D. vào ngày đầu tiên của mỗi tháng Thông tin: The Vietnamese Food Festival is an event on January 1 of every year. Tạm dịch: Lễ hội ẩm thực Việt Nam là sự kiện diễn ra vào ngày 1 tháng 1 hàng năm. Đáp án B. 23. Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Tại sao mọi người ăn mừng sự kiện này? A. để chúc mừng sinh nhật B. để đánh dấu một năm mới C. để bắt đầu một cuộc thi nấu ăn D. trao giải thưởng Thông tin: The event is an occasion when people celebrate the new year by participating in different activities. Tạm dịch: Sự kiện này là dịp mọi người ăn mừng năm mới bằng cách tham gia các hoạt động khác nhau. Đáp án B. 24. Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Múa lân chủ yếu dành cho ai? A. trẻ em và thanh thiếu niên B. người lớn tuổi C. tất cả mọi người D. du khách nước ngoài Thông tin: Usually, children and teenagers are excited about the performance because there are many exciting things to see in the show. Tạm dịch: Thông thường, trẻ em và thanh thiếu niên rất hào hứng với buổi biểu diễn vì có nhiều điều thú vị để xem trong chương trình. Đáp án A. 25. Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Giải thưởng dành cho người chiến thắng cuộc thi là gì? A. một chuyến đi đến Sapa B. một vé miễn phí C. vào cửa miễn phí D. một kỳ nghỉ tới Hạ Long Thông tin: The winners can have an excellent opportunity to visit Ha Long for four days. Tạm dịch: Người chiến thắng có thể có cơ hội tuyệt vời đến thăm Hạ Long trong bốn ngày. Đáp án D. 26. Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Mọi người có thể mua vé ở đâu? A. từ trang web B. ở lối vào C. ở cổng D. ở cửa Thông tin: Visitors can go to the webpage and get tickets for free. Tạm dịch: Du khách có thể vào trang web và nhận vé miễn phí. Đáp án A. Dịch bài đọc: LỄ HỘI ẨM THỰC VIỆT NAM Lễ hội ẩm thực Việt Nam là sự kiện diễn ra vào ngày 1 tháng 1 hàng năm. Sự kiện này là dịp mọi người ăn mừng năm mới bằng cách tham gia các hoạt động khác nhau. Lễ hội năm nay được tổ chức tại Nhà văn hóa Thanh niên. Du khách có thể xem các đầu bếp nổi tiếng trên truyền hình chế biến các món ăn nổi tiếng từ các vùng khác nhau của đất nước. Du khách có thể có cơ hội thưởng thức một số món ăn. Đồng thời có chương trình múa lân. Thông thường, trẻ em và thanh thiếu niên rất hào hứng với buổi biểu diễn vì có nhiều điều thú vị để xem trong chương trình. Có một khu vực dành riêng cho các hoạt động giải trí truyền thống như kéo co, đá cầu hoặc nhảy dây. Những hoạt động này chủ yếu dành cho trẻ em và thanh thiếu niên. Hoạt động sôi nổi nhất của Lễ hội là cuộc thi nấu cơm. Người chiến thắng có thể có cơ hội tuyệt vời đến thăm Hạ Long trong bốn ngày. Những người chiến thắng năm ngoái đã nhận được một chuyến đi ba ngày tới Sapa. Sự kiện năm nay bắt đầu vào ngày 16 tháng 9 và vé vào cổng được miễn phí. Du khách có thể vào trang web và nhận vé miễn phí. Thông tin có sẵn trên trang web. 27. Kiến thức: Cấu trúc tương đương Giải thích: Cấu trúc “S + tobe + free + for sb”: cái gì miễn phí cho ai = “S + don't/doesn't/didn't + need to + pay + for sth”: ai không cần trả tiền cho cái gì. Tạm dịch: Trẻ em dưới 11 tuổi không cần trả tiền ăn uống cho bữa tối ngoài trời tối nay. Đáp án: under 11 don't need to/ don’t have to pay for the food and drink at the outdoor dinner tonight. 28. Kiến thức: Cấu trúc tương đương Giải thích: Cấu trúc “hate + V-ing/N” = “never enjoy V-ing/N”: ghét cái gì, làm gì. Tạm dịch: Mẹ tôi không bao giờ thích những bữa tiệc ồn ào và những nơi đông người. Đáp án: never enjoys / likes / fancies/... noisy parties and crowded places. 29. Kiến thức: Cấu trúc tương đương Giải thích: Cấu trúc “S1 + V1 + because + S2 + V2” = “S2 + V2, so + S1 + V1”. Tạm dịch: Julie làm việc ở thành phố nên cô ấy thường không tham gia các lễ hội truyền thống. Đáp án: in the city, so she doesn't usually take part in traditional festivals. 30. Kiến thức: Cấu trúc tương đương Giải thích: Cụm từ “ride (one’s) bike = go cycling”: đạp xe đạp. Tạm dịch: Jack thỉnh thoảng đi đạp xe quanh vùng nông thôn để tận hưởng không khí trong lành. Đáp án: cycling around the countryside to enjoy some fresh air.
Quảng cáo
|