Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 8 iLearn Smart World - Đề số 2

Listen to a conversation at a store. Write T (true) or F (false). Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others. Choose the word that has a stress pattern different from the others. Choose the best options (A, B, C or D). Give the correct forms of the words in brackets. Choose the underlined part (A, B, C or D) that needs correcting.

Đề bài

Câu 1 :

Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others.

Câu 1.1
  • A.

    great

  • B.

    health

  • C.

    head

  • D.

    bread

Câu 1.2
  • A.

    called

  • B.

    visited 

  • C.

    followed

  • D.

    believed

Câu 2 :

Choose the word that has a stress pattern different from the others.

Câu 2.1
  • A.

    diamond

  • B.

    badminton

  • C.

    definition

  • D.

    management

Câu 2.2
  • A.

    storage 

  • B.

    tablet 

  • C.

    disease

  • D.

    cycling

Câu 2.3
  • A.

    heavily 

  • B.

    wealthily  

  • C.

    healthily

  • D.

    entirely

Câu 3 :

Choose the correct options.

Câu 3.1

These days, modern computers are often light in _________.

  • A.

    weight 

  • B.

    battery

  • C.

    storage 

  • D.

    screen

Câu 3.2

The new e-Pad comes with more than 500 ______. Its users can download more videos.

  • A.

    inches

  • B.

    gigabytes

  • C.

    batteries

  • D.

    cameras

Câu 3.3

________believe there will be life on Venus in the future?

  • A.

    Will you

  • B.

    Did you

  • C.

    Do you

  • D.

    Can you

Câu 3.4

It _______ safe for humans to live on the moon because there is not enough oxygen.

  • A.

    was

  • B.

    wasn't 

  • C.

    aren’t 

  • D.

    won’t be

Câu 3.5

Liam: You won’t believe what I saw. – Ava: __________

  • A.

    Yes, it was.

  • B.

    It was good.

     

  • C.

    What happened?

  • D.

    It was a good idea!

Câu 3.6

How _______ do you plan to spend? - I plan to spend 1,200 dollars.

  • A.

    many

  • B.

    much

  • C.

    far 

  • D.

    long

Câu 3.7

A-Bot can fly ________ than BirdBot.

  • A.

    farther 

  • B.

    more far 

  • C.

    the most far  

  • D.

    as far

Câu 3.8

Suddenly, a UFO _________ in the sky, and it made a strange sound.

  • A.

    disappeared

  • B.

    appeared

  • C.

    returned  

  • D.

    arrived

Câu 3.9

I saw a ________ last night. It was round, and I’m sure it was from another planet.

  • A.

    plate

  • B.

    plane

  • C.

    flying saucer

  • D.

    helicopter

Câu 3.10

Anne: I think the Robolympics are fun. I'd like to watch them and see how robots do different things. - Bob:___________.

  • A.

    Yes, I agree 

  • B.

    I like them, too

  • C.

    That’s fine 

  • D.

    Sorry, I can’t

Câu 4 :

Write the correct forms of the words in brackets.

16. He described aliens and UFOs as harmless

in his books. (VISIT)

17. There aren't many

passages about UFOs and aliens in our school library. (NARRATOR)

18. My robot vacuum works

. There’s still dust on the floor. (CARE)

19. The design of the robot was

, so I couldn’t build it. (COMPLETE)

20. They were

of what they saw in the mountains. (TERRIFY)

Câu 5 :

Read the text and choose True, False or DS (doesn’t say).

Last Wednesday, LaTomato introduced its new types of smartphones T14 and T14 Plus. How different are these smartphones? Let’s have a look at two of them.

Screen: The screen of T14 is 6.1 inches while T14 Plus has a bigger screen, which is 6.7 inches. Users can find it easier to read news or watch videos with a T14 Plus.

Battery life: They have a long battery life. Their users can spend a whole day playing games, watching movies, listening to music or visiting many websites. The T14 can last up to 20 hours while T14 Plus can last up to 24 hours.

Storage: They both have 128, 256 or 512 gigabytes of storage. However, the T14 Plus comes with an extra option, which is one terabyte, so its users can feel free to store more data, documents, videos or music, and save thousands of pictures.

Camera: The T14 Plus has a better camera system with 48 megapixels, and T14 comes with a 12-megapixel camera system.

Weight: The two models have different weight. A T14 Plus is 240 grams while T14 is only 172 grams.

Price: The prices depend on storage space. T14 can cost $799 for 128 gigabytes of storage, while T14 Plus is $1,099 for the same storage.

Câu 5.1 :

21. La Tomato announced the introduction of its new phones.

  • A.

    True

  • B.

    False

  • C.

    Doesn't say

Câu 5.2 :

22. T14 comes with a 6.7-inch screen display.

  • A.

    True

  • B.

    False

  • C.

    Doesn't say

Câu 5.3 :

23. Users can do more things with a T14 Plus tablet than with a T14 one.

  • A.

    True

  • B.

    False

  • C.

    Doesn't say

Câu 5.4 :

24. Users can store more data with the extra option of one terabytes from T14 Plus.

  • A.

    True

  • B.

    False

  • C.

    Doesn't say

Câu 5.5 :

25. T14 Plus is heavy because it has a big screen.

  • A.

    True

  • B.

    False

  • C.

    Doesn't say

Câu 6 :

Complete the passage using the phrases in the box.

A. when he talked

B. I told other people about that

C. I was twelve years old

D. I saw an alien on an island in Oceania

E. We were walking along a footpath

I still remember the day (26) __________. When I saw that strange creature, (27) __________. My classmates and I were on a summer trip to an Oceanian Island. We were excited when we arrived. It was still fifteen minutes earlier until the event started. So, we decided to get to know the area. The scenery was beautiful.  (28) __________when we saw an old man. He looked very strange. He had green skin and very big eyes. He made strange sounds (29) __________. We were terrified. We screamed and ran. (30) __________, but they think it was just an animal with an unusual look.

(26)

(27)

(28)

(29)

(30)

Câu 7 :

Make sentences using the prompts.

31. How much / this smartphone / cost?

32. Chicko / complete tasks / quietly / Birdie.

33. where / think / we / live / two hundred years?

Câu 8 :

Put the words in the correct order to make complete sentences.

34. will/ move/ to/ humans/ planet/ in/ the/ future./ think/ I/ another

35. you/ think/ Do/ a/ space/ will/ station/ be/ a/ good/ 2100?/ place/ to/ live/ in

Câu 9 :

Listen to some records of UFO sightings. Write NO MORE TWO WORDS AND/OR A NUMBER.

Speaker 1

36. What were the boys doing when the UFO appeared?

37. What did the UFO look like when he saw it?

Speaker 2

38. How did the woman feel when she saw the creature?

Speaker 3

39. Where was the game taking place?

40. How many people were watching the game?

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others.

Câu 1.1
  • A.

    great

  • B.

    health

  • C.

    head

  • D.

    bread

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Phát âm “ea”

Lời giải chi tiết :

great /ɡreɪt/

health /helθ/

head /hed/

bread /bred/

Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm /eɪ/, các phương án còn lại phát âm /e/.

Chọn A

Câu 1.2
  • A.

    called

  • B.

    visited 

  • C.

    followed

  • D.

    believed

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Phát âm “ed”

Lời giải chi tiết :

called /kɔːld/

visited /ˈvɪzɪtɪd/

followed /ˈfɒləʊd/

believed /bɪˈliːvd/

Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm /ɪd/, các phương án còn lại phát âm /d/.

Chọn B

Câu 2 :

Choose the word that has a stress pattern different from the others.

Câu 2.1
  • A.

    diamond

  • B.

    badminton

  • C.

    definition

  • D.

    management

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết

Lời giải chi tiết :

diamond /ˈdaɪəmənd/

badminton /ˈbædmɪntən/

definition /ˌdefɪˈnɪʃən/

management /ˈmænɪdʒmənt/

Phương án C có trọng âm 3, các phương án còn lại có trọng âm 1.

Chọn C

Câu 2.2
  • A.

    storage 

  • B.

    tablet 

  • C.

    disease

  • D.

    cycling

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết

Lời giải chi tiết :

storage /ˈstɔːrɪdʒ/

tablet /ˈtæblɪt/

disease /dɪˈziːz/

cycling /ˈsaɪklɪŋ/

Phương án C có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.

Chọn C

Câu 2.3
  • A.

    heavily 

  • B.

    wealthily  

  • C.

    healthily

  • D.

    entirely

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Trọng âm của trạng từ đuôi -ly

Lời giải chi tiết :

heavily /ˈhevɪli/

wealthily /ˈwelθɪli/

healthily /ˈhelθɪli/

entirely /ɪnˈtaɪəli/

Phương án D có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.

Chọn D

Câu 3 :

Choose the correct options.

Câu 3.1

These days, modern computers are often light in _________.

  • A.

    weight 

  • B.

    battery

  • C.

    storage 

  • D.

    screen

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

weight (n): trọng lượng

battery (n): pin

storage (n): dung lượng

screen (n): màn hình

These days, modern computers are often light in weight.

(Ngày nay, các máy tính hiện đại thường có trọng lượng nhẹ.)

Chọn A

Câu 3.2

The new e-Pad comes with more than 500 ______. Its users can download more videos.

  • A.

    inches

  • B.

    gigabytes

  • C.

    batteries

  • D.

    cameras

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

inches (n): inch (đơn vị đo kích thước 2,54 cm)

gigabytes (n): GB (đơn vị đo dung lượng)

batteries (n): pin

cameras (n): máy ảnh

The new e-Pad comes with more than 500 gigabytes. Its users can download more videos.

(e-Pad mới có dung lượng hơn 500 gigabyte. Người dùng của nó có thể tải xuống nhiều video hơn.)

Chọn B

Câu 3.3

________believe there will be life on Venus in the future?

  • A.

    Will you

  • B.

    Did you

  • C.

    Do you

  • D.

    Can you

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu hỏi Yes/No thì hiện tại đơn

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc viết câu hỏi yes/no ở thì hiện tại đơn của động từ thường chủ ngữ số nhiều “you”: Do + S + Vo?

Do you believe there will be life on Venus in the future?

(Bạn có tin sẽ có sự sống trên sao Kim trong tương lai không?)

Chọn C

Câu 3.4

It _______ safe for humans to live on the moon because there is not enough oxygen.

  • A.

    was

  • B.

    wasn't 

  • C.

    aren’t 

  • D.

    won’t be

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thì tương lai đơn

Lời giải chi tiết :

Thì tương lai đơn diễn tả một dự đoán trong tương lai.

Cấu trúc thì tương lai đơn ở dạng phủ định: S + won’t + Vo (nguyên thể). 

It won’t be safe for humans to live on the moon because there is not enough oxygen.

(Sẽ không an toàn cho con người sống trên mặt trăng vì không có đủ oxy.)

Chọn D

Câu 3.5

Liam: You won’t believe what I saw. – Ava: __________

  • A.

    Yes, it was.

  • B.

    It was good.

     

  • C.

    What happened?

  • D.

    It was a good idea!

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Chức năng giao tiếp  

Lời giải chi tiết :

A. Đúng vậy.

B. Nó rất tốt.

C. Chuyện gì đã xảy ra vậy?

D. Đó là một ý tưởng hay!

Liam: You won’t believe what I saw. – Ava: What happened?

(Liam: Bạn sẽ không tin những gì tôi thấy đâu. – Ava: Chuyện gì đã xảy ra vậy?)

Chọn C

Câu 3.6

How _______ do you plan to spend? - I plan to spend 1,200 dollars.

  • A.

    many

  • B.

    much

  • C.

    far 

  • D.

    long

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu hỏi với How

Lời giải chi tiết :

many: nhiều + danh từ đếm được số nhiều

much: nhiều + danh từ không đếm được

far: xa

long: lâu /dài

How much do you plan to spend? - I plan to spend 1,200 dollars.

(Bạn dự định chi bao nhiêu? - Tôi dự định chi 1.200 đô la.)

Chọn B

Câu 3.7

A-Bot can fly ________ than BirdBot.

  • A.

    farther 

  • B.

    more far 

  • C.

    the most far  

  • D.

    as far

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: So sánh hơn

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn: S1 + V + adj + er + than + S2.

Tính từ ‘far” (xa) có dạng so sánh hơn là “farther” (xa hơn).

A-Bot can fly farther than BirdBot.

(A-Bot có thể bay xa hơn BirdBot.)

Chọn A

Câu 3.8

Suddenly, a UFO _________ in the sky, and it made a strange sound.

  • A.

    disappeared

  • B.

    appeared

  • C.

    returned  

  • D.

    arrived

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

disappeared (v): biến mất

appeared (v): xuất hiện

returned (v): quay lại

arrived (v): đến

Suddenly, a UFO appeared in the sky, and it made a strange sound.

(Đột nhiên, một UFO xuất hiện trên bầu trời và nó phát ra âm thanh kỳ lạ.)

Chọn B

Câu 3.9

I saw a ________ last night. It was round, and I’m sure it was from another planet.

  • A.

    plate

  • B.

    plane

  • C.

    flying saucer

  • D.

    helicopter

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

plate (n): đĩa

plane (n): máy bay

flying saucer (n): đĩa bay

helicopter (n): trực thăng

I saw a flying saucer last night. It was round, and I’m sure it was from another planet.

(Tôi đã nhìn thấy một chiếc đĩa bay đêm qua. Nó tròn và tôi chắc chắn nó đến từ hành tinh khác.)

Chọn C

Câu 3.10

Anne: I think the Robolympics are fun. I'd like to watch them and see how robots do different things. - Bob:___________.

  • A.

    Yes, I agree 

  • B.

    I like them, too

  • C.

    That’s fine 

  • D.

    Sorry, I can’t

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Chức năng giao tiếp

Lời giải chi tiết :

A. Vâng, tôi đồng ý.

B. Tôi cũng thích chúng.

C. Không sao đâu.

D. Xin lỗi, tôi không thể.

Anne: I think the Robolympics are fun. I'd like to watch them and see how robots do different things. - Bob: I like them, too.

(Anne: Tôi nghĩ Robolympic rất vui. Tôi muốn xem chúng và xem robot làm những việc khác nhau như thế nào.  - Bob: Tôi cũng thích chúng.)

Chọn B

Câu 4 :

Write the correct forms of the words in brackets.

16. He described aliens and UFOs as harmless

in his books. (VISIT)

Đáp án :

16. He described aliens and UFOs as harmless

in his books. (VISIT)

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ loại

Lời giải chi tiết :

16.

Sau tính từ “harmless” (vô hại) cần một danh từ.

Phía trước có đề cập đến “aliens and UFOs (người ngoài hành tinh và UFO) nên cần danh từ số nhiều.

visit (v): thăm => visitor (n): vị khách

He described aliens and UFOs as harmless visitors in his books.

(Ông mô tả người ngoài hành tinh và UFO là những vị khách vô hại trong sách của mình.)

Đáp án: visitors

17. There aren't many

passages about UFOs and aliens in our school library. (NARRATOR)

Đáp án :

17. There aren't many

passages about UFOs and aliens in our school library. (NARRATOR)

Lời giải chi tiết :

17.

Trước danh từ “passages” (đoạn văn) cần một tính từ.

narrator (n): người dẫn chuyện => narrative (adj): tường thuật

There aren't many narrative passages about UFOs and aliens in our school library.

(Không có nhiều đoạn tường thuật về UFO và người ngoài hành tinh trong thư viện trường chúng tôi.)

Đáp án: narrative

18. My robot vacuum works

. There’s still dust on the floor. (CARE)

Đáp án :

18. My robot vacuum works

. There’s still dust on the floor. (CARE)

Lời giải chi tiết :

18.

Sau động từ “work” (làm việc) cần một trạng từ.

care (v): quan tâm => carelessly (adv): một cách bất cẩn

My robot vacuum works carelessly. There’s still dust on the floor.

(Robot hút bụi của tôi hoạt động bất cẩn. Vẫn còn bụi trên sàn.)

Đáp án: carelessly

19. The design of the robot was

, so I couldn’t build it. (COMPLETE)

Đáp án :

19. The design of the robot was

, so I couldn’t build it. (COMPLETE)

Lời giải chi tiết :

19.

Sau động từ tobe “was” cần một tính từ.

complete (v): hoàn thành => incomplete (adj): chưa hoàn chỉnh

The design of the robot was incomplete, so I couldn’t build it.

(Thiết kế của robot chưa hoàn chỉnh nên tôi không thể chế tạo nó.)

Đáp án: incomplete

20. They were

of what they saw in the mountains. (TERRIFY)

Đáp án :

20. They were

of what they saw in the mountains. (TERRIFY)

Lời giải chi tiết :

20.

Sau động từ tobe “were” cần một tính từ.

terrify (v): gây sợ => terrified (adj): kinh hãi

They were terrified of what they saw in the mountains.

(Họ kinh hãi trước những gì họ nhìn thấy trên núi.)

Đáp án: terrified

Câu 5 :

Read the text and choose True, False or DS (doesn’t say).

Last Wednesday, LaTomato introduced its new types of smartphones T14 and T14 Plus. How different are these smartphones? Let’s have a look at two of them.

Screen: The screen of T14 is 6.1 inches while T14 Plus has a bigger screen, which is 6.7 inches. Users can find it easier to read news or watch videos with a T14 Plus.

Battery life: They have a long battery life. Their users can spend a whole day playing games, watching movies, listening to music or visiting many websites. The T14 can last up to 20 hours while T14 Plus can last up to 24 hours.

Storage: They both have 128, 256 or 512 gigabytes of storage. However, the T14 Plus comes with an extra option, which is one terabyte, so its users can feel free to store more data, documents, videos or music, and save thousands of pictures.

Camera: The T14 Plus has a better camera system with 48 megapixels, and T14 comes with a 12-megapixel camera system.

Weight: The two models have different weight. A T14 Plus is 240 grams while T14 is only 172 grams.

Price: The prices depend on storage space. T14 can cost $799 for 128 gigabytes of storage, while T14 Plus is $1,099 for the same storage.

Câu 5.1 :

21. La Tomato announced the introduction of its new phones.

  • A.

    True

  • B.

    False

  • C.

    Doesn't say

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Đọc hiểu

Lời giải chi tiết :

21.

La Tomato announced the introduction of its new phones.

(La Tomato công bố giới thiệu điện thoại mới của mình.)

Thông tin: “Last Wednesday, LaTomato introduced its new types of smartphones T14 and T14 Plus.”

(Thứ Tư tuần trước, LaTomato đã giới thiệu loại điện thoại thông minh mới T14 và T14 Plus.)

Chọn True

Câu 5.2 :

22. T14 comes with a 6.7-inch screen display.

  • A.

    True

  • B.

    False

  • C.

    Doesn't say

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

22.

T14 comes with a 6.7-inch screen display.

(T14 sở hữu màn hình 6,7 inch)

Thông tin: “The screen of T14 is 6.1 inches.”

(Màn hình của T14 là 6,1 inch.)

Chọn False

Câu 5.3 :

23. Users can do more things with a T14 Plus tablet than with a T14 one.

  • A.

    True

  • B.

    False

  • C.

    Doesn't say

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

23.

Users can do more things with a T14 Plus tablet than with a T14 one.

(Người dùng có thể làm được nhiều việc hơn với máy tính bảng T14 Plus so với máy tính bảng T14.)

Thông tin: “Users can find it easier to read news or watch videos with a T14 Plus.”

(Người dùng có thể đọc tin tức hoặc xem video dễ dàng hơn với T14 Plus.)

Không có thông tin đề cập đến làm nhiều việc hay ít việc hơn giữa hai máy.

Chọn Doesn’t say

Câu 5.4 :

24. Users can store more data with the extra option of one terabytes from T14 Plus.

  • A.

    True

  • B.

    False

  • C.

    Doesn't say

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

24.

Users can store more data with the extra option of one terabytes from T14 Plus.

(Người dùng có thể lưu trữ nhiều dữ liệu hơn với tùy chọn bổ sung một terabyte từ T14 Plus.)

Thông tin: “the T14 Plus comes with an extra option, which is one terabyte, so its users can feel free to store more data,”

(T14 Plus đi kèm với một tùy chọn bổ sung, dung lượng 1 terabyte, để người dùng có thể thoải mái lưu trữ nhiều dữ liệu hơn,)

Chọn True

Câu 5.5 :

25. T14 Plus is heavy because it has a big screen.

  • A.

    True

  • B.

    False

  • C.

    Doesn't say

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

25.

T14 Plus is heavy because it has a big screen.

(T14 Plus nặng vì có màn hình lớn.)

Thông tin: “A T14 Plus is 240 grams”

(Một chiếc T14 Plus là 240 gram)

Có đề cập đến khối lượng và màn hình lớn, nhưng không có thông tin kết nối được khối lượng và kích cỡ của máy.

Chọn Doesn’t say

Phương pháp giải :

Tạm dịch:

Thứ Tư tuần trước, LaTomato đã giới thiệu loại điện thoại thông minh mới T14 và T14 Plus. Những điện thoại thông minh này khác nhau như thế nào? Chúng ta hãy nhìn vào hai trong số chúng.

Màn hình: Màn hình của T14 là 6,1 inch trong khi T14 Plus có màn hình lớn hơn là 6,7 inch. Người dùng có thể đọc tin tức hoặc xem video dễ dàng hơn với T14 Plus.

Tuổi thọ pin: Chúng có tuổi thọ pin dài. Người dùng của họ có thể dành cả ngày để chơi game, xem phim, nghe nhạc hoặc truy cập nhiều trang web. T14 có thể kéo dài tới 20 giờ trong khi T14 Plus có thể kéo dài tới 24 giờ.

Bộ nhớ: Cả hai đều có dung lượng lưu trữ 128, 256 hoặc 512 gigabyte. Tuy nhiên, T14 Plus đi kèm với một tùy chọn bổ sung là 1 terabyte, để người dùng có thể thoải mái lưu trữ nhiều dữ liệu, tài liệu, video hoặc nhạc hơn và lưu hàng nghìn bức ảnh.

Camera: T14 Plus có hệ thống camera tốt hơn với 48 megapixel, còn T14 có hệ thống camera 12 megapixel.

Trọng lượng: Hai mẫu có trọng lượng khác nhau. T14 Plus nặng 240 gram trong khi T14 chỉ 172 gram.

Giá: Giá cả phụ thuộc vào dung lượng lưu trữ. T14 có thể có giá 799 USD cho dung lượng lưu trữ 128 gigabyte, trong khi T14 Plus có giá 1.099 USD cho cùng dung lượng lưu trữ.

Câu 6 :

Complete the passage using the phrases in the box.

A. when he talked

B. I told other people about that

C. I was twelve years old

D. I saw an alien on an island in Oceania

E. We were walking along a footpath

I still remember the day (26) __________. When I saw that strange creature, (27) __________. My classmates and I were on a summer trip to an Oceanian Island. We were excited when we arrived. It was still fifteen minutes earlier until the event started. So, we decided to get to know the area. The scenery was beautiful.  (28) __________when we saw an old man. He looked very strange. He had green skin and very big eyes. He made strange sounds (29) __________. We were terrified. We screamed and ran. (30) __________, but they think it was just an animal with an unusual look.

(26)

Đáp án :

(26)

Phương pháp giải :

Kiến thức: Đọc hiểu

Lời giải chi tiết :

26.

I still remember the day I saw an alien on an island in Oceania.

(Tôi vẫn nhớ ngày tôi nhìn thấy người ngoài hành tinh trên một hòn đảo ở Châu Đại Dương.)

Chọn D

(27)

Đáp án :

(27)

Lời giải chi tiết :

27.

When I saw that strange creature, I was twelve years old. My classmates and I were on a summer trip to an Oceanian Island.

(Khi tôi nhìn thấy sinh vật kỳ lạ đó, tôi mới mười hai tuổi. Tôi và các bạn cùng lớp đang có chuyến du lịch hè tới một hòn đảo ở Châu Đại Dương.)

Chọn C

(28)

Đáp án :

(28)

Lời giải chi tiết :

28.

The scenery was beautiful. We were walking along a footpath when we saw an old man.

(Phong cảnh thật đẹp. Chúng tôi đang đi dọc theo một lối đi bộ thì nhìn thấy một ông già.)

Chọn E

(29)

Đáp án :

(29)

Lời giải chi tiết :

29.

He made strange sounds when he talked.

(Ông ấy phát ra những âm thanh kỳ lạ khi nói chuyện.)

Chọn A

(30)

Đáp án :

(30)

Lời giải chi tiết :

30.

We were terrified. We screamed and ran. I told other people about that, but they think it was just an animal with an unusual look.

(Chúng tôi rất sợ hãi. Chúng tôi hét lên và bỏ chạy. Tôi đã nói với người khác về điều đó nhưng họ nghĩ đó chỉ là một con vật có hình dáng khác thường.)

Chọn B

Phương pháp giải :

*Nghĩa của các câu A – E (26-30)

A. when he talked

(khi anh ấy nói chuyện)

B. I told other people about that

(Tôi đã nói với người khác về điều đó)

C. I was twelve years old

(Tôi mười hai tuổi)

D. I saw an alien on an island in Oceania

(Tôi nhìn thấy người ngoài hành tinh trên một hòn đảo ở Châu Đại Dương)

E. We were walking along a footpath

(Chúng tôi đang đi dọc theo lối đi bộ)

Câu 7 :

Make sentences using the prompts.

31. How much / this smartphone / cost?

Đáp án :

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu hỏi với How  

Lời giải chi tiết :

31.

Cấu trúc viết câu hỏi giá tiền “How much” (bao  nhiêu) với động từ thường ở thì hiện tại đơn chủ ngữ số ít “this smartphone” (điện thoại thông minh này): How much + does + S  + Vo (nguyên thể)?

Đáp án: How much does this smartphone cost?

(Điện thoại thông minh này có giá bao nhiêu?)

32. Chicko / complete tasks / quietly / Birdie.

Đáp án :

Phương pháp giải :

Kiến thức: So sánh hơn của trạng từ

Lời giải chi tiết :

32.

Cấu trúc so sánh hơn với trạng từ dài “quietly”: S1 + V + more + adv  + than + S2.

Đáp án: Chicko completes tasks more quietly than Birdie.

(Chicko hoàn thành nhiệm vụ im lặng hơn Birdie.)

33. where / think / we / live / two hundred years?

Đáp án :

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thì tương lai đơn

Lời giải chi tiết :

33.

- Cấu trúc viết câu hỏi Wh- với động từ thường ở thì hiện tại đơn chủ ngữ số nhiều “you”: Wh- + do + S + Vo (nguyên thể)?

- Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn “two hundred years” (hai trăm năm nữa) => Cấu trúc thì tương lai đơn ở dạng khẳng định: S + will + Vo (nguyên thể).

Đáp án: Where do you think we will live in two hundred years?

(Bạn nghĩ chúng ta sẽ sống ở đâu sau hai trăm năm nữa?)

Câu 8 :

Put the words in the correct order to make complete sentences.

34. will/ move/ to/ humans/ planet/ in/ the/ future./ think/ I/ another

Đáp án :

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thì tương lai đơn

Lời giải chi tiết :

34.

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn “in the future” (trong tương lai) => Cấu trúc thì tương lai đơn ở dạng khẳng định: S + will + Vo (nguyên thể).

Đáp án: I think humans will move to another planet in the future.

(Tôi nghĩ con người sẽ chuyển đến hành tinh khác trong tương lai.)

35. you/ think/ Do/ a/ space/ will/ station/ be/ a/ good/ 2100?/ place/ to/ live/ in

Đáp án :

Lời giải chi tiết :

35.

- Cấu trúc câu hỏi thì hiện tại đơn với động từ thường chủ ngữ số nhiều “you”: Do + S + Vo (nguyên thể)?

- Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn “in 2100” (trong năm 2100) => Cấu trúc thì tương lai đơn ở dạng khẳng định: S + will + Vo (nguyên thể).

Đáp án: Do you think a space station will be a good place to live in 2100?

(Bạn có nghĩ trạm vũ trụ sẽ là nơi tốt để sinh sống vào năm 2100 không?)

Câu 9 :

Listen to some records of UFO sightings. Write NO MORE TWO WORDS AND/OR A NUMBER.

Speaker 1

36. What were the boys doing when the UFO appeared?

Đáp án :

36. What were the boys doing when the UFO appeared?

Phương pháp giải :

Kiến thức: Nghe hiểu

Lời giải chi tiết :

36.

What were the boys doing when the UFO appeared?

(Các cậu bé đang làm gì khi UFO xuất hiện?)

Thông tin: “One of the boys told the local newspaper that he and his classmates were playing baseball near the Green River”

(Một trong những cậu bé nói với tờ báo địa phương rằng cậu và các bạn cùng lớp đang chơi bóng chày gần sông Green.)

Đáp án: playing baseball

(chơi bóng chày)

37. What did the UFO look like when he saw it?

Đáp án :

37. What did the UFO look like when he saw it?

Lời giải chi tiết :

37.

What did the UFO look like when he saw it?

(UFO trông như thế nào khi anh ấy nhìn thấy nó?)

Thông tin: “they saw a disc-shaped flying object.”

(họ nhìn thấy một vật thể bay hình đĩa.)

Đáp án: a disc

(cái đĩa)

Speaker 2

38. How did the woman feel when she saw the creature?

Đáp án :

38. How did the woman feel when she saw the creature?

Lời giải chi tiết :

38.

How did the woman feel when she saw the creature?

(Người phụ nữ cảm thấy thế nào khi nhìn thấy sinh vật này?)

Thông tin: “An older woman was terrified of a huge, strange creature in a park near her house.”

(Một người phụ nữ lớn tuổi khiếp sợ trước sinh vật to lớn, kỳ lạ ở công viên gần nhà.)

Đáp án: terrified

(khiếp sợ)

Speaker 3

39. Where was the game taking place?

Đáp án :

39. Where was the game taking place?

Lời giải chi tiết :

39.

Where was the game taking place?

(Trò chơi đã diễn ra ở đâu?)

Thông tin: “A baseball game between two local teams was going on at a stadium.”

(Một trận đấu bóng chày giữa hai đội địa phương đang diễn ra tại sân vận động.)

Đáp án: a stadium

(sân vận động)

40. How many people were watching the game?

Đáp án :

40. How many people were watching the game?

Lời giải chi tiết :

40.

How many people were watching the game?

(Có bao nhiêu người đã xem trận đấu?)

Thông tin: “As many as 10,000 fans in the stadium became quiet as they saw the UFO's.”

(Có tới 10.000 người hâm mộ trong sân vận động trở nên im lặng khi nhìn thấy UFO.)

Đáp án: 10,000

Phương pháp giải :

Bài nghe:

Speaker 1: Many years ago, 6 local boys of Wood Hill believed they saw a UFO landing and later, a very strange creature near the Riverside. One of the boys told the local newspaper that he and his classmates were playing baseball near the Green River when they saw a disc-shaped flying object.

Speaker 2: An older woman was terrified of a huge, strange creature in a park near her house. She was walking her dog when she saw the creature. It had big eyes and long ears. It came to a stream and got some water.

Speaker 3: A baseball game between two local teams was going on at a stadium when a group of UFOs appeared. It was a disc -shaped object. As many as 10,000 fans in the stadium became quiet as they saw the UFO's.

Tạm dịch:

Người nói 1: Nhiều năm trước, 6 cậu bé địa phương ở Wood Hill tin rằng họ đã nhìn thấy một UFO hạ cánh và sau đó là một sinh vật rất kỳ lạ gần Riverside. Một trong những cậu bé nói với tờ báo địa phương rằng cậu và các bạn cùng lớp đang chơi bóng chày gần sông Green thì nhìn thấy một vật thể bay hình đĩa.

Người nói 2: Một người phụ nữ lớn tuổi vô cùng sợ hãi trước một sinh vật to lớn, kỳ lạ trong công viên gần nhà. Cô đang dắt chó đi dạo thì nhìn thấy sinh vật này. Nó có đôi mắt to và đôi tai dài. Nó đến một dòng suối và lấy được một ít nước.

Người nói 3: Một trận đấu bóng chày giữa hai đội địa phương đang diễn ra tại một sân vận động thì một nhóm UFO xuất hiện. Đó là một vật thể hình đĩa. Có tới 10.000 người hâm mộ trong sân vận động trở nên im lặng khi nhìn thấy UFO.

  • Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 8 iLearn Smart World - Đề số 3

    Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 8 iLearn Smart World - Đề số 3

    Listen to a conversation at a store. Write T (true) or F (false). Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others. Choose the word that has a stress pattern different from the others. Choose the best options (A, B, C or D). Give the correct forms of the words in brackets. Choose the underlined part (A, B, C or D) that needs correcting.

  • Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 8 iLearn Smart World - Đề số 4

    Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 8 iLearn Smart World - Đề số 4

    Listen to a conversation at a store. Write T (true) or F (false). Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others. Choose the word that has a stress pattern different from the others. Choose the best options (A, B, C or D). Give the correct forms of the words in brackets. Choose the underlined part (A, B, C or D) that needs correcting.

  • Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 8 iLearn Smart World - Đề số 5

    Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 8 iLearn Smart World - Đề số 5

    Listen to a conversation at a store. Write T (true) or F (false). Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others. Choose the word that has a stress pattern different from the others. Choose the best options (A, B, C or D). Give the correct forms of the words in brackets. Choose the underlined part (A, B, C or D) that needs correcting.

  • Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 8 iLearn Smart World - Đề số 1

    Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 8 iLearn Smart World - Đề số 1

    Listen to a conversation at a store. Write T (true) or F (false). Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others. Choose the word that has a stress pattern different from the others. Choose the best options (A, B, C or D). Give the correct forms of the words in brackets. Choose the underlined part (A, B, C or D) that needs correcting.

close