Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 8 iLearn Smart World - Đề số 1Exercise 1. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others. Exercise 2. Choose the word whose stress pattern is different from that of the others. Exercise 3. Choose the option that best completes each of the following sentences. Exercise 4. Supply the correct form of the given word. Exercise 5. Choose the option that best completes each blank in the passage.Đề bài
Câu 1 :
Listen to a conversation between Tom and Kate. Write T (true) or F (false). Câu 1.1 :
1. The children were playing soccer when they saw the strange object.
Câu 1.2 :
2. The flying saucer was disk-shaped.
Câu 1.3 :
3. The man saw two big green aliens in the park.
Câu 1.4 :
4. Tom was reading books when he heard the noise.
Câu 1.5 :
5. Tom was sure that he saw an alien with a huge head and three hands.
Câu 2 :
Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others. Câu 2.1
Câu 2.2
Câu 3 :
Choose the word that has a stress pattern different from the others. Câu 3.1
Câu 3.2
Câu 4 :
Choose the best options (A, B, C or D). Câu 4.1
These two laptop models are different in __________. The one on the left is much lighter.
Câu 4.2
John: “__________ does this phone have?” - Sales assistant: “It has 128GB of storage.”
Câu 4.3
My uncle is an engineer. His job is to design and __________.
Câu 4.4
My brother is on a diet, and he eats __________ vegetables. He does not eat much meat.
Câu 4.5
When astronauts go into space, they live in a_________.
Câu 4.6
Jane is good at writing, and she wants to become a __________ in the future.
Câu 4.7
__________ is the screen size of your tablet? - It's 10.1 inches.
Câu 4.8
John’s laptop is broken, so Jenny let him borrow__________. She just bought it yesterday.
Câu 4.9
Sam: “What did your mom say?” - May: “____________________ ”
Câu 4.10
In the future, people __________ live on the Moon with the help of technology.
Câu 5 :
Read the text about an interview. Choose the best options (A, B, C or D). Yesterday I had an interview with Dr Louis, (20) ________ expert on teenage problems. He said teenagers today had many problems. “Many teenagers often stick to their smartphones and do not spend enough time studying,” Dr Louis said. He also stated that some teens always (21) ________ with their parents about many things. They might find it hard to study school subjects and keep up with friends. Many of them did not have enough time to relax, (22) ________ they felt tired and could not focus on studying. I asked (23) ________ there were any ways to help solve these problems and Dr Louis suggested some ideas. He said the first thing was to reduce teens’ time on their phones because this would help them focus more on schoolwork. Secondly, they should talk to their parents about their feelings so that they could understand each other. Thirdly, schools should (24) ________ less homework and create more outdoor trips. These solutions would help teenagers have a better life. Câu 5.1
Câu 5.2
Câu 5.3
Câu 5.4
Câu 5.5
Câu 6 :
Read the text about smartphones. Choose the best answers (A, B, C or D). Smartphones have changed the way we communicate and get information. They provide us with a lot of benefits that make our lives easier and more convenient. Firstly, smartphones allow us to stay connected with friends and family through calls, texts, and social media. This is especially useful for people who live far away from their loved ones. Secondly, smartphones are equipped with many applications, such as maps and shopping apps to make daily tasks simpler and more effective. Thirdly, smartphones can provide us with instant access to the Internet and allow us to read about news and current events, find information for work or school, and entertain ourselves with games, music and videos. Furthermore, many smartphones are equipped with cameras, allowing us to capture and share memories with others. In conclusion, smartphones have many benefits that greatly improve our lives. Câu 6.1
What is the main idea of the passage?
Câu 6.2
Which word has the CLOSEST meaning to the word convenient in the passage?
Câu 6.3
What can be inferred from the passage about the use of smartphones?
Câu 6.4
According to the passage, how useful are smartphones?
Câu 6.5
What is the role of applications in the benefits of smartphones mentioned in the passage?
Câu 7 :
Give the correct forms of the words in brackets. 30. My new computer runs much than my old one. (FAST) 31. She has a talent for songwriting. (MUSIC) 32. I'm looking for the . He said that he would meet me here. (DIRECT) 33. Making pottery is a traditional craft of many ethnic groups in Vietnam. (NORTH)
Câu 8 :
Make complete sentences using the prompts. 34. He / say / want / become / English teacher. . 35. Mary / own / laptop / with / 512GB / storage. . 36. There / be / different / ethnic groups / Vietnam. .
Câu 9 :
Rewrite the sentences without changing their meanings. 37. “I can't play the guitar because it's too hard,” he said to me. He told me . 38. “Where are you now?” the mother asked her daughter on the phone. The mother asked . 39. His robot can’t lift objects as high as mine. (HIGHER) . 40. I was walking home. I saw an object like a UFO in the sky. When . Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Listen to a conversation between Tom and Kate. Write T (true) or F (false). Câu 1.1 :
1. The children were playing soccer when they saw the strange object.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Nghe hiểu Lời giải chi tiết :
1. The children were playing soccer when they saw the strange object. (Bọn trẻ đang chơi bóng đá thì nhìn thấy vật thể lạ.) Thông tin: Some children were playing soccer when they saw something in the sky that made a strange noise. (Một số trẻ em đang chơi bóng đá thì nhìn thấy thứ gì đó trên bầu trời phát ra tiếng động lạ.) Chọn True Câu 1.2 :
2. The flying saucer was disk-shaped.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
2. The flying saucer was disk-shaped. (Đĩa bay có hình đĩa.) Thông tin: They said that it was just like a flying saucer they saw in movies and they described them as oval shaped. (Họ nói rằng nó giống như một chiếc đĩa bay mà họ thấy trong phim và mô tả chúng có hình bầu dục.) Chọn False Câu 1.3 :
3. The man saw two big green aliens in the park.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
3. The man saw two big green aliens in the park. (Người đàn ông nhìn thấy hai người ngoài hành tinh to lớn màu xanh lá cây trong công viên.) Thông tin: last week there was a report of a man seeing a big green alien in the park next to his house. (tuần trước có báo cáo về một người đàn ông nhìn thấy một người ngoài hành tinh to lớn màu xanh lá cây trong công viên cạnh nhà anh ta.) Chọn False Câu 1.4 :
4. Tom was reading books when he heard the noise.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
4. Tom was reading books when he heard the noise. (Tom đang đọc sách thì nghe thấy tiếng động.) Thông tin: a month ago one night I was reading books when I heard a loud noise in my backyard. (Cách đây một tháng, một đêm tôi đang đọc sách thì nghe thấy một tiếng động lớn ở sân sau.) Chọn True Câu 1.5 :
5. Tom was sure that he saw an alien with a huge head and three hands.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
5. Tom was sure that he saw an alien with a huge head and three hands. (Tom chắc chắn rằng anh đã nhìn thấy một người ngoài hành tinh với cái đầu khổng lồ và ba bàn tay.) Thông tin: I saw a strange light and a shadow of a huge head with three hands…I wasn't sure, (Tôi nhìn thấy một ánh sáng kỳ lạ và bóng của một cái đầu khổng lồ có ba tay…Tôi không chắc) Chọn False Phương pháp giải :
Bài nghe: Tom: Hey, Kate, did you watch the news last night? Kate: What was it, Tom? Tom: Some children were playing soccer when they saw something in the sky that made a strange noise. Kate: Hm…Maybe it was just an aeroplane. Tom: Well, the children didn't think so. They said that it was just like a flying saucer they saw in movies and they described them as oval shaped. Kate: Now that's interesting. Do you think it was a UFO? Tom: I think so, because last week there was a report of a man seeing a big green alien in the park next to his house. He was really terrified and ran quickly away from it. Kate: I never seen an alien before, have you? Tom: Well, a month ago one night I was reading books when I heard a loud noise in my backyard. Kate: So what noise was it? Tom: I don't know when I went to the backyard, I saw a strange light and a shadow of a huge head with three hands. Kate: So was it an alien? Tom: I wasn't sure, but I was so scared that I immediately ran back to my bedroom. Kate: Well, I hope everything will be OK because there are many strange things right now. Tom: Yeah, me too. Tạm dịch: Tom: Này, Kate, bạn có xem tin tức tối qua không? Kate: Chuyện gì thế, Tom? Tom: Một số đứa trẻ đang chơi bóng đá thì thấy có thứ gì đó trên bầu trời phát ra tiếng động lạ. Kate: Hm…Có lẽ đó chỉ là một chiếc máy bay. Tom: À, bọn trẻ không nghĩ vậy. Họ nói rằng nó giống như một chiếc đĩa bay mà họ thấy trong phim và mô tả chúng có hình bầu dục. Kate: Bây giờ điều đó thật thú vị. Bạn có nghĩ đó là UFO không? Tom: Tôi nghĩ vậy, vì tuần trước có báo cáo về một người đàn ông nhìn thấy một người ngoài hành tinh to lớn màu xanh lá cây trong công viên cạnh nhà anh ta. Anh ta thực sự sợ hãi và nhanh chóng chạy trốn khỏi nó. Kate: Tôi chưa bao giờ nhìn thấy người ngoài hành tin, còn bạn? Tom: Cách đây một tháng, vào một đêm nọ, tôi đang đọc sách thì nghe thấy một tiếng động lớn ở sân sau nhà mình. Kate: Vậy đó là tiếng ồn gì? Tom: Tôi không biết khi ra sân sau, tôi thấy một luồng sáng lạ và bóng của một cái đầu khổng lồ có ba tay. Kate: Vậy đó có phải là người ngoài hành tinh không? Tom: Tôi không chắc lắm, nhưng tôi sợ quá nên lập tức chạy về phòng ngủ. Kate: Ồ, tôi hy vọng mọi chuyện sẽ ổn vì hiện tại có nhiều điều kỳ lạ. Tom: Vâng, tôi cũng vậy.
Câu 2 :
Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others. Câu 2.1
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “ea” Lời giải chi tiết :
health /helθ/ thread /θred/ great /ɡreɪt/ dead /ded/ Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm /eɪ/, các phương án còn lại phát âm /e/. Chọn C Câu 2.2
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “ow” Lời giải chi tiết :
show /ʃoʊ/ how /haʊ/ snow /snoʊ/ flow /floʊ/ Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm /aʊ/, các phương án còn lại phát âm /oʊ/. Chọn B
Câu 3 :
Choose the word that has a stress pattern different from the others. Câu 3.1
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Lời giải chi tiết :
tablet /ˈtæblɪt/ storage /ˈstɔrɪdʒ/ apron /ˈeɪprən/ disease /dɪˈziz/ Phương án D có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1. Chọn D Câu 3.2
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết Lời giải chi tiết :
journalist /ˈdʒɜrnəlɪst/ battery /ˈbætəri/ musician /mjuˈzɪʃən/ vehicle /ˈviːəkl/ Phương án C có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1. Chọn C
Câu 4 :
Choose the best options (A, B, C or D). Câu 4.1
These two laptop models are different in __________. The one on the left is much lighter.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
screen (n): màn hình weight (n): trọng lượng battery (n): pin size (n): kích thước These two laptop models are different in weight. The one on the left is much lighter. (Hai mẫu laptop này có trọng lượng khác nhau. Cái bên trái nhẹ hơn nhiều.) Chọn B Câu 4.2
John: “__________ does this phone have?” - Sales assistant: “It has 128GB of storage.”
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu hỏi Wh Lời giải chi tiết :
How many songs: Có bao nhiêu bài hát How much storage: Dung lượng lưu trữ bao nhiêu How big is the screen: Màn hình lớn bao nhiêu How much RAM: RAM bao nhiêu John: “How much storage does this phone have?” - Sales assistant: “It has 128GB of storage.” (John: “Điện thoại này có bao nhiêu dung lượng lưu trữ?” – Nhân viên bán hàng: “Có 128GB dung lượng lưu trữ.”) Chọn B Câu 4.3
My uncle is an engineer. His job is to design and __________.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
build bridges: xây cầu make videos: làm video write songs: viết bài hát make games: tạo trò chơi My uncle is an engineer. His job is to design and build bridges. (Chú tôi là một kỹ sư. Công việc của anh là thiết kế và xây dựng những cây cầu.) Chọn A Câu 4.4
My brother is on a diet, and he eats __________ vegetables. He does not eat much meat.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
steamed (adj): hấp corn (n): ngô sticky (adj): dẻo uncooked (adj): chưa nấu chín My brother is on a diet, and he eats steamed vegetables. He does not eat much meat. (Anh trai tôi đang ăn kiêng và anh ấy ăn rau hấp. Anh ấy không ăn nhiều thịt.) Chọn A Câu 4.5
When astronauts go into space, they live in a_________.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
space house (n): nhà không gian space station (n): trạm vũ trụ spaceship (n): tàu vũ trụ space car (n): xe không gian When astronauts go into space, they live in a space station. (Khi các phi hành gia đi vào vũ trụ, họ sống trong một trạm vũ trụ.) Chọn B Câu 4.6
Jane is good at writing, and she wants to become a __________ in the future.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
veterinarian (n): bác sĩ thú y rescuer (n): người cứu hộ journalist (n): nhà báo designer (n): nhà thiết kế Jane is good at writing, and she wants to become a journalist in the future. (Jane viết giỏi và cô ấy muốn trở thành nhà báo trong tương lai.) Chọn C Câu 4.7
__________ is the screen size of your tablet? - It's 10.1 inches.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu hỏi Wh Lời giải chi tiết :
What: cái gì Which: cái nào Why: tại sao How about: vậy còn…thì sao What is the screen size of your tablet? - It's 10.1 inches. (Kích thước màn hình của máy tính bảng của bạn là bao nhiêu? - Nó là 10,1 inch.) Chọn A Câu 4.8
John’s laptop is broken, so Jenny let him borrow__________. She just bought it yesterday.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Đại từ sở hữu Lời giải chi tiết :
its: của nó hers: của cô ấy his: của anh ấy theirs: của họ John’s laptop is broken, so Jenny let him borrow hers. She just bought it yesterday. (Máy tính xách tay của John bị hỏng nên Jenny cho anh ấy mượn máy tính của cô ấy. Cô ấy mới mua nó ngày hôm qua.) Chọn B Câu 4.9
Sam: “What did your mom say?” - May: “____________________ ”
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu tường thuật Lời giải chi tiết :
Cấu trúc tường thuật dạng câu kể với động từ tường thuật “said” (nói): S + said + that + S + V (lùi thì). is going => was going tonight => that night Sam: “What did your mom say?” - May: “My mother said that she was going out that night.” (Sam: “Mẹ cậu nói gì thế?” - May: “Mẹ em nói tối đó mẹ sẽ đi ra ngoài.”) Chọn B Câu 4.10
In the future, people __________ live on the Moon with the help of technology.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Lời giải chi tiết :
will: sẽ won't: sẽ không can't: không thể won't be: sẽ không In the future, people will live on the Moon with the help of technology. (Trong tương lai con người sẽ sống trên Mặt trăng với sự trợ giúp của công nghệ.) Chọn A
Câu 5 :
Read the text about an interview. Choose the best options (A, B, C or D). Yesterday I had an interview with Dr Louis, (20) ________ expert on teenage problems. He said teenagers today had many problems. “Many teenagers often stick to their smartphones and do not spend enough time studying,” Dr Louis said. He also stated that some teens always (21) ________ with their parents about many things. They might find it hard to study school subjects and keep up with friends. Many of them did not have enough time to relax, (22) ________ they felt tired and could not focus on studying. I asked (23) ________ there were any ways to help solve these problems and Dr Louis suggested some ideas. He said the first thing was to reduce teens’ time on their phones because this would help them focus more on schoolwork. Secondly, they should talk to their parents about their feelings so that they could understand each other. Thirdly, schools should (24) ________ less homework and create more outdoor trips. These solutions would help teenagers have a better life. Câu 5.1
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Mạo từ Lời giải chi tiết :
Trước danh từ chỉ nghề nghiệp bắt đầu bằng nguyên âm “expert” (chuyên gia) cần dùng mạo từ “an” Yesterday I had an interview with Dr Louis, an expert on teenage problems. (Hôm qua tôi đã có cuộc phỏng vấn với Tiến sĩ Louis, một chuyên gia về các vấn đề của thanh thiếu niên.) Chọn B Câu 5.2
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu tường thuật Lời giải chi tiết :
Cấu trúc tường thuật dạng câu kể với động từ tường thuật “stated” (phát biểu): S + stated + that + S + V (lùi thì). He also stated that some teens always argued with their parents about many things. (Ông cũng phát biểu rằng một số thanh thiếu niên luôn tranh cãi với bố mẹ về nhiều thứ.) Chọn C Câu 5.3
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Liên từ Lời giải chi tiết :
so: vì vậy for: bởi vì but: nhưng as: vì Many of them did not have enough time to relax, so they felt tired and could not focus on studying. (Nhiều em không có thời gian nghỉ ngơi nên cảm thấy mệt mỏi và không thể tập trung vào việc học.) Chọn A Câu 5.4
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Tường thuật câu hỏi Lời giải chi tiết :
when: khi if: liệu rằng what: cái gì which: cái mà Tường thuật câu hỏi Yes/ No: S1 asked if/ whether + S2 + V(lùi thì). I asked if there were any ways to help solve these problems and Dr Louis suggested some ideas. (Tôi hỏi liệu có cách nào giúp giải quyết những vấn đề này không và Tiến sĩ Louis đã gợi ý một số ý tưởng.) Chọn B Câu 5.5
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
have (v): có take (v): lấy bring (v): mang assign (v): giao Thirdly, schools should assign less homework and create more outdoor trips. (Thứ ba, nhà trường nên giao ít bài tập về nhà hơn và tổ chức nhiều chuyến dã ngoại ngoài trời hơn.) Chọn D
Câu 6 :
Read the text about smartphones. Choose the best answers (A, B, C or D). Smartphones have changed the way we communicate and get information. They provide us with a lot of benefits that make our lives easier and more convenient. Firstly, smartphones allow us to stay connected with friends and family through calls, texts, and social media. This is especially useful for people who live far away from their loved ones. Secondly, smartphones are equipped with many applications, such as maps and shopping apps to make daily tasks simpler and more effective. Thirdly, smartphones can provide us with instant access to the Internet and allow us to read about news and current events, find information for work or school, and entertain ourselves with games, music and videos. Furthermore, many smartphones are equipped with cameras, allowing us to capture and share memories with others. In conclusion, smartphones have many benefits that greatly improve our lives. Câu 6.1
What is the main idea of the passage?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Đọc hiểu Lời giải chi tiết :
Ý chính của đoạn văn là gì? A. Lịch sử phát triển của điện thoại thông minh B. Lợi ích của điện thoại thông minh C. Những tác động tiêu cực của điện thoại thông minh tới xã hội D. So sánh các loại điện thoại thông minh khác nhau Thông tin: Smartphones have changed the way we communicate and get information. They provide us with a lot of benefits that make our lives easier and more convenient. (Điện thoại thông minh đã thay đổi cách chúng ta giao tiếp và nhận thông tin. Chúng mang lại cho chúng ta rất nhiều lợi ích giúp cuộc sống của chúng ta dễ dàng và thuận tiện hơn.) Chọn B Câu 6.2
Which word has the CLOSEST meaning to the word convenient in the passage?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Từ nào có nghĩa GẦN NHẤT với từ “convenient” trong đoạn văn? uncomfortable (adj): không thoải mái handy (adj): tiện dụng simple (adj): đơn giản effortless (adj): dễ dàng convenient = effortless (adj): tiện lợi Thông tin: They provide us with a lot of benefits that make our lives easier and more convenient. (Chúng mang lại cho chúng ta rất nhiều lợi ích giúp cuộc sống của chúng ta dễ dàng và thuận tiện hơn.) Chọn D Câu 6.3
What can be inferred from the passage about the use of smartphones?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Có thể suy ra điều gì từ đoạn văn về việc sử dụng điện thoại thông minh? A. Điện thoại thông minh không hữu ích cho những người sống xa người thân. B. Điện thoại thông minh chỉ có tác động tiêu cực đến cuộc sống của chúng ta. C. Điện thoại thông minh có thể giúp mọi người ghi lại và chia sẻ kỷ niệm với người khác. D. Điện thoại thông minh không được trang bị camera. Thông tin: many smartphones are equipped with cameras, allowing us to capture and share memories with others. (nhiều điện thoại thông minh được trang bị camera, cho phép chúng ta chụp và chia sẻ kỷ niệm với người khác.) Chọn C Câu 6.4
According to the passage, how useful are smartphones?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Theo đoạn văn, điện thoại thông minh hữu ích như thế nào? A. Điện thoại thông minh có tác động tiêu cực đến việc giao tiếp của chúng ta với bạn bè và gia đình. B. Điện thoại thông minh không ảnh hưởng gì đến việc giao tiếp của chúng ta với bạn bè và gia đình. C. Điện thoại thông minh khiến việc liên lạc của chúng ta với bạn bè và gia đình trở nên khó khăn hơn. D. Điện thoại thông minh giúp chúng ta liên lạc với bạn bè và gia đình thuận tiện hơn. Thông tin: smartphones allow us to stay connected with friends and family through calls, texts, and social media. This is especially useful for people who live far away from their loved ones. (điện thoại thông minh cho phép chúng ta duy trì kết nối với bạn bè và gia đình thông qua các cuộc gọi, tin nhắn và mạng xã hội. Điều này đặc biệt hữu ích với những người sống xa người thân.) Chọn D Câu 6.5
What is the role of applications in the benefits of smartphones mentioned in the passage?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Vai trò của ứng dụng đối với lợi ích của điện thoại thông minh được đề cập trong đoạn văn là gì? A. Ứng dụng không đóng vai trò gì trong lợi ích của điện thoại thông minh. B. Các ứng dụng có tác động tiêu cực đến lợi ích của điện thoại thông minh. C. Các ứng dụng có ảnh hưởng hạn chế đến lợi ích của điện thoại thông minh. D. Ứng dụng đóng một vai trò quan trọng trong lợi ích của điện thoại thông minh. Thông tin: smartphones are equipped with many applications, such as maps and shopping apps to make daily tasks simpler and more effective. (điện thoại thông minh được trang bị nhiều ứng dụng như bản đồ, ứng dụng mua sắm giúp công việc hàng ngày trở nên đơn giản và hiệu quả hơn.) Chọn D
Câu 7 :
Give the correct forms of the words in brackets. 30. My new computer runs much than my old one. (FAST) Đáp án : 30. My new computer runs much than my old one. (FAST) Lời giải chi tiết :
30. Kiến thức: So sánh hơn Giải thích: Dấu hiệu so sánh hơn “than” (hơn) => Cấu trúc so sánh hơn với trạng từ ngắn: S1 + V + trạng từ + ER + than + S2. fast (adv): nhanh => faster: nhanh hơn My new computer runs much faster than my old one. (Máy tính mới của tôi chạy nhanh hơn nhiều so với máy tính cũ của tôi.) Đáp án: faster 31. She has a talent for songwriting. (MUSIC) Đáp án : 31. She has a talent for songwriting. (MUSIC) Lời giải chi tiết :
31. Kiến thức: Từ loại Giải thích: Trước dnah từ “talent” (tài năng) cần một tính từ. music (n): âm nhạc => musical (adj): thuộc về âm nhạc She has a musical talent for songwriting. (Cô ấy có năng khiếu âm nhạc về sáng tác.) Đáp án: musical 32. I'm looking for the . He said that he would meet me here. (DIRECT) Đáp án : 32. I'm looking for the . He said that he would meet me here. (DIRECT) Lời giải chi tiết :
32. Kiến thức: Từ loại Giải thích: Sau mạo từ “the” cần một danh từ. direct (v): chỉ đường => direction (n): đường đi I'm looking for the direction. He said that he would meet me here. (Tôi đang tìm hướng đi. Anh ấy nói sẽ gặp tôi ở đây.) Đáp án: direction 33. Making pottery is a traditional craft of many ethnic groups in Vietnam. (NORTH) Đáp án : 33. Making pottery is a traditional craft of many ethnic groups in Vietnam. (NORTH) Lời giải chi tiết :
33. Kiến thức: Từ loại Giải thích: Trước danh từ “Vietnam” cần một tính từ. north (n): phía Bắc => northern (adj): miền Bắc Making pottery is a traditional craft of many ethnic groups in northern Vietnam. (Làm gốm là nghề truyền thống của nhiều dân tộc ở miền Bắc Việt Nam.) Đáp án: northern
Câu 8 :
Make complete sentences using the prompts. 34. He / say / want / become / English teacher. . Đáp án : . Lời giải chi tiết :
34. Kiến thức: Tường thuật câu trần thuật Giải thích: Cấu trúc tường thuật dạng câu kể với động từ tường thuật “said” (nói): S + said + that + S + V (lùi thì). want => wanted want + to V: muốn làm việc gì a/an + nghề nghiệp => an English teacher: giáo viên tiếng Anh Đáp án: He said he wanted to become an English teacher. (Anh ấy nói rằng anh ấy muốn trở thành một giáo viên tiếng Anh.) 35. Mary / own / laptop / with / 512GB / storage. . Đáp án : . Lời giải chi tiết :
35. Kiến thức: Thì hiện tại đơn dạng khẳng định Giải thích: Cấu trúc viết câu với động từ thường thì hiện tại đơn chủ ngữ số ít: S + Vs/es + O. Đáp án: Mary owns a laptop with 512GB storage. (Mary sở hữu một chiếc máy tính xách tay có dung lượng lưu trữ 512GB.) 36. There / be / different / ethnic groups / Vietnam. . Đáp án : . Lời giải chi tiết :
36. Kiến thức: Cấu trúc “there + be” Giải thích: Cấu trúc viết câu với “There be” (có): There are + tính từ + danh từ số nhiều. Trước “Vietnam” cần dùng giới từ “in”. Đáp án: There are different ethnic groups in Vietnam. (Ở Việt Nam có nhiều dân tộc khác nhau.)
Câu 9 :
Rewrite the sentences without changing their meanings. 37. “I can't play the guitar because it's too hard,” he said to me. He told me . Đáp án : He told me . Lời giải chi tiết :
37. Kiến thức: Câu tường thuật Giải thích: Cấu trúc tường thuật dạng câu kể với động từ tường thuật “told” (nói): S + told + O + S + V (lùi thì). I => he can’t => couldn’t it’s => it was “I can't play the guitar because it's too hard,” he said to me. (“Tôi không thể chơi ghi-ta vì nó quá khó,” anh ấy nói với tôi.) Đáp án: He told me he couldn't play the guitar because it was too hard. (nh ấy nói với tôi rằng anh ấy không thể chơi ghi-ta vì nó quá khó.) 38. “Where are you now?” the mother asked her daughter on the phone. The mother asked . Đáp án : The mother asked . Lời giải chi tiết :
38. Kiến thức: Tường thuật câu hỏi Wh Giải thích: Cấu trúc tường thuật dạng câu hỏi Wh- với động từ tường thuật “asked” (hỏi): S + asked + O + Wh- + S + V (lùi thì). you => she are => was now => then “Where are you now?” the mother asked her daughter on the phone. ("Con đang ở chỗ nào?" người mẹ hỏi con gái qua điện thoại.) Đáp án: The mother asked her daughter on the phone where she was then. (Người mẹ hỏi con gái qua điện thoại rằng lúc đó cô ấy đang ở đâu.) 39. His robot can’t lift objects as high as mine. (HIGHER) . Đáp án : . Lời giải chi tiết :
39. Kiến thức: Câu so sánh hơn Giải thích: Cấu trúc so sánh hơn với trạng từ ngắn: S1 + V + trạng từ + ER + than + S2. high (adv): cao => higher (adv): cao hơn His robot can’t lift objects as high as mine. (Robot của anh ấy không thể nâng vật thể cao như của tôi.) Đáp án: My robot can lift objects higher than his robot. (Robot của tôi có thể nâng vật cao hơn robot của anh ấy.) 40. I was walking home. I saw an object like a UFO in the sky. When . Đáp án : When . Lời giải chi tiết :
40. Kiến thức: Thì quá khứ đơn – quá khứ tiếp diễn với “while” Giải thích: Cấu trúc viết câu hai hành động cắt nhau trong quá khứ nối với nhau bằng “when” (khi): When + S + was/were + V-ing, S + V2/ed. I was walking home. I saw an object like a UFO in the sky. (Tôi đang đi bộ về nhà. Tôi nhìn thấy một vật thể giống như UFO trên bầu trời.) Đáp án: When I was walking home, I saw an object like a UFO in the sky. (Khi tôi đang đi bộ về nhà, tôi nhìn thấy một vật thể giống như UFO trên bầu trời.)
|