Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 8 iLearn Smart World - Đề số 5Exercise 1. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others. Exercise 2. Choose the word whose stress pattern is different from that of the others. Exercise 3. Choose the option that best completes each of the following sentences. Exercise 4. Supply the correct form of the given word. Exercise 5. Choose the option that best completes each blank in the passage.Đề bài Exercise 1. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others. Câu 1
Câu 2
Exercise 2. Choose the word whose stress pattern is different from that of the others. Câu 3
Câu 4
Exercise 3. Choose the option that best completes each of the following sentences. Câu 5
In his free time, my younger brother is ______ on taking photos and doing puzzles.
Câu 6
According to a survey, 21% of children under 18 in the UK enjoy ________ football.
Câu 7
People in my village grow rice in vast _____ fields.
Câu 8
If the temperature ____ rising, the polar ice caps will melt.
Câu 9
Because of ____ pollution, the bicycle may someday replace the automobile.
Câu 10
A strong earthquake caused a lot of _______ to eastern Japan last week.
Câu 11
We cannot prevent natural disasters but can _______ some of them.
Câu 12
- What do shopping centres ______ offer customers on special occasions? - Mostly sales and entertainment.
Câu 13
The cycling club ___________ at 12 p.m.
Câu 14
We should clean up the park _______ we can enjoy hanging out there.
Câu 15
Lam: It’s time for lunch. – Ly: ___________
Câu 16
Mai: Will you be able to come to the meeting? - Linh: ___________.
Câu 17 :
Exercise 4. Supply the correct form of the given word. 17. Cutting down a lot of trees is very to the environment. (HARM) 18. National parks are in protecting the environment and natural resources. (IMPORTANCE) 19. They live in a beautiful cottage by trees and flowers. (SURROUND) 20. I cooking because I usually burn the food. (LIKE) Exercise 5. Choose the correct answer A, B, C, or D to complete the email. Dear Elena, Thanks for your email. Now I'II tell you about my summer holiday in my hometown. I live in Ha Noi, (21) ________ my hometown is Ninh Binh. My grandparents live there, in a small house near a paddy field. I went to stay with them in June. It was a wonderful holiday. Every morning, my grandma and I got up early and (22) ________ the pigs and chickens. When we finished, we cooked breakfast. After that, I (23) ________ fishing with my grandpa or helped my grandma with gardening. In the afternoon, I went to the fields with some other children. They taught me to (24) _______ the buffaloes. Sometimes we flew kites or skipped rope together. In the evening, I drew pictures, read books, or watched TV with my grandparents. I went to bed quite early, at about 9 p.m. I'm sending you a photo I took (25) _________ my grandparents' house. I hope you'll like it. Love, Mi Câu 18
Câu 19
Câu 20
Câu 21
Câu 22
Câu 23 :
Exercise 6. Read the following passage. Choose TRUE if the statement is true, FALSE if the statement is false. Nothing on earth is more majestic than a tall, spreading tree. Trees are our friends in our fight for a healthier planet. This is how they help us. First, trees are the Earth's lungs. They remove pollutants from the air and significantly improve air quality. Research shows that with billions of trees, we could remove two-thirds of all the carbon dioxide created by human activities. Second, trees reduce the runoff of rainwater, so they can reduce flooding. Moreover, if you enjoy sitting in the shade of a tree in the summer, you know that trees can also lower air temperatures too. Trees growing beside a home can cool the roof and the air around the house. Therefore, it reduces air conditioning costs. And don't forget that trees create habitats for many species of plants and animals. If you want to plant trees to help save the planet, there are simple ways to get started. Plant trees around your house. If enough people did that, it would make a big difference. Câu 23.1 :
26. Trees help remove pollutants from water.
Câu 23.2 :
27. Trees help remove carbon dioxide from the air.
Câu 23.3 :
28. There is less flooding thanks to trees.
Câu 23.4 :
29. You pay less for air conditioning if you plant trees.
Câu 23.5 :
30. If everybody plants trees around their homes, it will improve the planet.
Câu 24 :
Exercise 7. Rewrite the above sentence with the given beginning in such a way that the meaning stays unchanged. 31. We were planting trees. Our friends were collecting rubbish. (While) 32. Don’t touch that wire or you may get an electric shock. (If) 33. Tom drives to work every morning. Tom goes 34. There are five people in his family. His family 35. My house is behind the hospital. The hospital Câu 25.1 :
36. Why did Jess take part in this workshop?
Câu 25.2 :
37. What did she learn about mime?
Câu 25.3 :
38. What happened at lunchtime?
Câu 25.4 :
39. What problem was there in the final show?
Câu 25.5 :
40. What did Jess enjoy the most?
Lời giải và đáp án Exercise 1. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others. Câu 1
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “s” Lời giải chi tiết :
Cách phát âm đuôi -s, -es: - Đuôi s, es phát âm là /iz/ khi tận cùng là các âm /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/. - Đuôi s, es phát âm là /s / khi tận cùng là các âm /p/, /f/, /t/, /k/, /ө/. - Đuôi s, es phát âm là /z/ khi tận cùng là các âm còn lại. proofs /pruːfs/ books /bʊks/ points /pɔɪnts/ days /deɪz/ Phần được gạch chân ở phương D được phát âm /z/, các phương án còn lại phát âm /s/. Chọn D Câu 2
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “ch”
Lời giải chi tiết :
change /tʃeɪndʒ/ choice /tʃɔɪs/ cheap /tʃiːp/ school /skuːl/ Phần được gạch chân ở phương D được phát âm /k/, các phương án còn lại phát âm /tʃ/. Chọn D Exercise 2. Choose the word whose stress pattern is different from that of the others. Câu 3
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Lời giải chi tiết :
reduce /rɪˈdʒuːs/ destroy /dɪˈstrɔɪ/ increase /ˈɪn.kriːs/ prefer /prɪˈfɜːr/ Phương án C có trọng âm 1, các phương án còn lại có trọng âm 2. Chọn C Câu 4
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết Lời giải chi tiết :
shuttlecock /ˈʃʌt.əl.kɒk/ bakery /ˈbeɪ.kər.i/ recipe /ˈres.ɪ.pi/ discussion /dɪˈskʌʃ.ən/ Phương án D có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1. Chọn D Exercise 3. Choose the option that best completes each of the following sentences. Câu 5
In his free time, my younger brother is ______ on taking photos and doing puzzles.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Giới từ Lời giải chi tiết :
keen on + V-ing: thích làm gì In his free time, my younger brother is keen on taking photos and doing puzzles. (Lúc rảnh rỗi, em trai tôi rất thích chụp ảnh và giải đố.) Chọn B Câu 6
According to a survey, 21% of children under 18 in the UK enjoy ________ football.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: V-ing/ to V Lời giải chi tiết :
enjoy + V-ing: thích làm gì According to a survey, 21% of children under 18 in the UK enjoy playing football. (Theo một cuộc khảo sát, 21% trẻ em dưới 18 tuổi ở Anh thích chơi bóng đá.) Chọn C Câu 7
People in my village grow rice in vast _____ fields.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
corn (n): ngô wheat (n): lúa mì pad (n): đệm paddy (n): lúa People in my village grow rice in vast paddy fields. (Người dân làng tôi trồng lúa trên những cánh đồng lúa rộng lớn.) Chọn D Câu 8
If the temperature ____ rising, the polar ice caps will melt.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1 Lời giải chi tiết :
Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V(s/es), S + will + V If the temperature keeps rising, the polar ice caps will melt. (Nếu nhiệt độ tiếp tục tăng, các chỏm băng ở hai cực sẽ tan chảy.) Chọn B Câu 9
Because of ____ pollution, the bicycle may someday replace the automobile.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
water (n): nước air (n): không khí noise (n): tiếng ồn soil (n): đất Because of air pollution, the bicycle may someday replace the automobile. (Vì ô nhiễm không khí, một ngày nào đó xe đạp có thể thay thế ô tô.) Chọn B Câu 10
A strong earthquake caused a lot of _______ to eastern Japan last week.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Dạng của động từ Lời giải chi tiết :
Sau “a lot of” cần một động từ. damaged (v): bị hư hỏng (dạng V-ed của động từ “damage”) damages (v): thiệt hại damaging (v): gây tổn hại (dạng V-ing của động từ “damage”) damage (v): thiệt hại A strong earthquake caused a lot of damage to eastern Japan last week. (Một trận động đất mạnh đã gây ra nhiều thiệt hại cho miền đông Nhật Bản vào tuần trước.) Chọn D Câu 11
We cannot prevent natural disasters but can _______ some of them.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
damage (v): thiệt hại destroy (v): phá hủy predict (v): dự đoán erupt (v): phun trào We cannot prevent natural disasters but can predict some of them. (Chúng ta không thể ngăn chặn các thảm họa thiên nhiên nhưng có thể dự đoán được một số thảm họa.) Chọn C Câu 12
- What do shopping centres ______ offer customers on special occasions? - Mostly sales and entertainment.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Trạng từ chỉ tần suất Lời giải chi tiết :
never: không bao giờ rarely: hiếm khi usually: thường occasionally: thỉnh thoảng - What do shopping centres usually offer customers on special occasions? - Mostly sales and entertainment.\ (- Các trung tâm mua sắm thường tặng gì cho khách hàng vào những dịp đặc biệt? - Chủ yếu là mua bán và giải trí.) Chọn C Câu 13
The cycling club ___________ at 12 p.m.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì hiện tại đơn Lời giải chi tiết :
Thì hiện tại đơn nói về một lịch trình có sẵn, chương trình, thời gian biểu cố định. The cycling club finishes at 12 p.m. (Câu lạc bộ đạp xe kết thúc lúc 12 giờ trưa.) Chọn B Câu 14
We should clean up the park _______ we can enjoy hanging out there.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Liên từ Lời giải chi tiết :
and: và but: nhưng so that: để because: bởi vì We should clean up the park so that we can enjoy hanging out there. (Chúng ta nên dọn dẹp công viên để có thể vui chơi ở đó.) Chọn C Câu 15
Lam: It’s time for lunch. – Ly: ___________
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Chức năng giao tiếp Lời giải chi tiết :
A. Ồ tốt! B. Một giờ. C. Mười hai giờ rưỡi. D. Nó là gì? Lam: It’s time for lunch. – Ly: Oh good! (Lâm: Đến giờ ăn trưa rồi. – Ly: Ồ tốt quá!) Chọn A Câu 16
Mai: Will you be able to come to the meeting? - Linh: ___________.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Chức năng giao tiếp Lời giải chi tiết :
A. Tôi e là không phải B. Tất nhiên là bạn sẽ làm vậy C. Chắc bạn đang đùa D. Tôi xin lỗi không phải Mai: Will you be able to come to the meeting? - Linh: I’m afraid not. (Mai: Bạn có thể đến cuộc họp được không? - Linh: Tôi e là không.) Chọn A
Câu 17 :
Exercise 4. Supply the correct form of the given word. 17. Cutting down a lot of trees is very to the environment. (HARM) Đáp án : 17. Cutting down a lot of trees is very to the environment. (HARM) Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng – Từ loại Lời giải chi tiết :
17. Cấu trúc: S + be + adj => cần một tính từ chủ động để mô tả tính chất của sự vật harm (v): làm hại harmful (adj): có hại Cutting down a lot of trees is very harmful to the environment. (Chặt nhiều cây xanh rất có hại cho môi trường.) Đáp án: harmful 18. National parks are in protecting the environment and natural resources. (IMPORTANCE) Đáp án : 18. National parks are in protecting the environment and natural resources. (IMPORTANCE) Lời giải chi tiết :
18. Cấu trúc: S + be + adj => cần một tính từ chủ động để mô tả tính chất của sự vật importance (n): tầm quan trọng important (adj): quan trọng National parks are important in protecting the environment and natural resources. (Vườn quốc gia có ý nghĩa quan trọng trong việc bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.) Đáp án: important 19. They live in a beautiful cottage by trees and flowers. (SURROUND) Đáp án : 19. They live in a beautiful cottage by trees and flowers. (SURROUND) Lời giải chi tiết :
19. Sau chỗ trống có giới từ “by” là dấu hiệu của mệnh đề quan hệ được rút gọn dạng bị động. surround (v): đường viền surrounded (v): được bao quanh They live in a beautiful cottage surrounded by trees and flowers. (Họ sống trong một ngôi nhà tranh xinh đẹp được bao quanh bởi cây và hoa.) Đáp án: surrounded 20. I cooking because I usually burn the food. (LIKE) Đáp án : 20. I cooking because I usually burn the food. (LIKE) Lời giải chi tiết :
20. like (v): thích dislike (v): không thích I dislike cooking because I usually burn the food. (Tôi không thích nấu ăn vì tôi thường làm cháy thức ăn.) Đáp án: dislike Exercise 5. Choose the correct answer A, B, C, or D to complete the email. Dear Elena, Thanks for your email. Now I'II tell you about my summer holiday in my hometown. I live in Ha Noi, (21) ________ my hometown is Ninh Binh. My grandparents live there, in a small house near a paddy field. I went to stay with them in June. It was a wonderful holiday. Every morning, my grandma and I got up early and (22) ________ the pigs and chickens. When we finished, we cooked breakfast. After that, I (23) ________ fishing with my grandpa or helped my grandma with gardening. In the afternoon, I went to the fields with some other children. They taught me to (24) _______ the buffaloes. Sometimes we flew kites or skipped rope together. In the evening, I drew pictures, read books, or watched TV with my grandparents. I went to bed quite early, at about 9 p.m. I'm sending you a photo I took (25) _________ my grandparents' house. I hope you'll like it. Love, Mi Câu 18
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Liên từ Lời giải chi tiết :
but: nhưng so: vì vậy for: cho or: hoặc I live in Ha Noi, (21) but my hometown is Ninh Binh. (Tôi sống ở Hà Nội, (21) nhưng quê hương tôi là Ninh Bình.) Chọn A Câu 19
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì quá khứ đơn Lời giải chi tiết :
Trước "and" động từ thì quá khứ đơn nên chỗ trống cũng phải chia thì quá khứ đơn. feed - fed - fed: cho ăn Every morning, my grandma and I got up early and (22) fed the pigs and chickens. Chọn C Câu 20
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
go fishing: đi câu cá After that, I (23) went fishing with my grandpa or helped my grandma with the gardening. (Sau đó, tôi đi câu cá với ông hoặc giúp bà làm vườn.) Chọn B Câu 21
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
run (v): chạy get (v): lấy go (v): đi herd (v): chăn trâu They taught me to (24) herd the buffaloes. (Họ dạy tôi (24) chăn trâu.) Chọn D Câu 22
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
take a photo: chụp ảnh I'm sending you a photo I took (25) of my grandparents' house. (Tôi đang gửi cho bạn một bức ảnh tôi chụp (25) ngôi nhà của ông bà tôi.) Chọn B
Câu 23 :
Exercise 6. Read the following passage. Choose TRUE if the statement is true, FALSE if the statement is false. Nothing on earth is more majestic than a tall, spreading tree. Trees are our friends in our fight for a healthier planet. This is how they help us. First, trees are the Earth's lungs. They remove pollutants from the air and significantly improve air quality. Research shows that with billions of trees, we could remove two-thirds of all the carbon dioxide created by human activities. Second, trees reduce the runoff of rainwater, so they can reduce flooding. Moreover, if you enjoy sitting in the shade of a tree in the summer, you know that trees can also lower air temperatures too. Trees growing beside a home can cool the roof and the air around the house. Therefore, it reduces air conditioning costs. And don't forget that trees create habitats for many species of plants and animals. If you want to plant trees to help save the planet, there are simple ways to get started. Plant trees around your house. If enough people did that, it would make a big difference. Câu 23.1 :
26. Trees help remove pollutants from water.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Đọc hiểu Lời giải chi tiết :
26. Trees help remove pollutants from water. (Cây giúp loại bỏ chất ô nhiễm khỏi nước.) Thông tin: They remove pollutants from the air and significantly improve air quality. (Chúng loại bỏ các chất ô nhiễm khỏi không khí và cải thiện đáng kể chất lượng không khí.) Đáp án: F Câu 23.2 :
27. Trees help remove carbon dioxide from the air.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
27. Trees help remove carbon dioxide from the air. (Cây xanh giúp loại bỏ carbon dioxide trong không khí.) Thông tin: Research shows that with billions of trees, we could remove two-thirds of all the carbon dioxide created by human activities. (Nghiên cứu cho thấy rằng với hàng tỷ cây xanh, chúng ta có thể loại bỏ 2/3 lượng khí carbon dioxide do các hoạt động của con người tạo ra.) Đáp án: T Câu 23.3 :
28. There is less flooding thanks to trees.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
28. There is less flooding thanks to trees. (Ít lũ lụt hơn nhờ có cây xanh.) Thông tin: Second, trees reduce the run off of rainwater, so they can reduce flooding. (Thứ hai, cây cối làm giảm lượng nước mưa chảy ra, vì vậy chúng có thể làm giảm lũ lụt.) Đáp án: T Câu 23.4 :
29. You pay less for air conditioning if you plant trees.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
29. You pay less for air conditioning if you plant trees. (Bạn sẽ phải trả ít tiền hơn cho việc điều hòa không khí nếu bạn trồng cây.) Thông tin: Trees growing beside a home can cool the roof and the air around the house. Therefore, it reduces air conditioning costs. (Cây cối mọc bên cạnh nhà có thể làm mát mái nhà và không khí xung quanh nhà. Do đó, nó làm giảm chi phí điều hòa không khí.) Đáp án: T Câu 23.5 :
30. If everybody plants trees around their homes, it will improve the planet.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
30. If everybody plants trees around their homes, it will improve the planet. (Nếu mọi người trồng cây quanh nhà, hành tinh này sẽ được cải thiện.) Thông tin: If you want to plant trees to help save the planet, there are simple ways to get started. Plant trees around your house. (Nếu bạn muốn trồng cây để giúp cứu hành tinh, có nhiều cách đơn giản để bắt đầu. Trồng cây xung quanh ngôi nhà của bạn.) Đáp án: T Phương pháp giải :
Tạm dịch: Không có gì trên trái đất hùng vĩ hơn một cái cây cao, tán rộng. Cây xanh là bạn của chúng ta trong cuộc chiến vì một hành tinh khỏe mạnh hơn. Đây là cách họ giúp chúng tôi. Thứ nhất, cây xanh là lá phổi của Trái đất. Chúng loại bỏ các chất ô nhiễm khỏi không khí và cải thiện đáng kể chất lượng không khí. Nghiên cứu cho thấy rằng với hàng tỷ cây xanh, chúng ta có thể loại bỏ 2/3 lượng khí carbon dioxide do các hoạt động của con người tạo ra. Thứ hai, cây xanh làm giảm lượng nước mưa chảy tràn nên có thể giảm lũ lụt. Hơn nữa, nếu bạn thích ngồi dưới bóng cây vào mùa hè, bạn biết rằng cây cối cũng có thể làm giảm nhiệt độ không khí. Cây cối mọc bên cạnh nhà có thể làm mát mái nhà và không khí xung quanh nhà. Do đó, nó làm giảm chi phí điều hòa không khí. Và đừng quên rằng cây cối tạo ra môi trường sống cho nhiều loài thực vật và động vật. Nếu bạn muốn trồng cây để giúp cứu hành tinh, có nhiều cách đơn giản để bắt đầu. Trồng cây xung quanh ngôi nhà của bạn. Nếu đủ người làm điều đó, nó sẽ tạo ra sự khác biệt lớn.
Câu 24 :
Exercise 7. Rewrite the above sentence with the given beginning in such a way that the meaning stays unchanged. 31. We were planting trees. Our friends were collecting rubbish. (While) Đáp án : Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn Lời giải chi tiết :
31. Cấu trúc; While S +V, S+ V: diễn tả 2 hành động xảy ra cùng 1 thời điểm trong quá khứ. We were planting trees. Our friends were collecting rubbish. (Chúng tôi đang trồng cây. Bạn bè của chúng tôi đang thu gom rác.) => While we were planting trees, our friends were collecting rubbish. (Trong khi chúng tôi đang trồng cây, bạn bè của chúng tôi đang thu gom rác.) Đáp án: While we were planting trees, our friends were collecting rubbish. 32. Don’t touch that wire or you may get an electric shock. (If) Đáp án : Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1 Lời giải chi tiết :
32. Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V(s/es), S + will + V Don’t touch that wire or you may get an electric shock. (Đừng chạm vào dây đó nếu không bạn có thể bị điện giật.) => If you touch that wire, you will get an electric shock. (Nếu bạn chạm vào dây đó bạn sẽ bị điện giật.) Đáp án: If you touch that wire, you will get an electric shock. 33. Tom drives to work every morning. Tom goes Đáp án : Tom goes Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
33. drive to V = go to V by car: lái xe Tom drives to work every morning. (Tom lái xe đi làm mỗi sáng.) => Tom goes to work by car every morning. (Tom đi làm bằng ô tô mỗi sáng.) Đáp án: to work by car every morning. 34. There are five people in his family. His family Đáp án : His family Phương pháp giải :
Kiến thức: Cấu trúc "there be" Lời giải chi tiết :
34. There + tobe + O = S + has/ have + O: Có …. There are five people in his family. (Gia đình anh ấy có năm người.) => His family has five people. (Gia đình anh ấy có năm người.) Đáp án: His family has five people. 35. My house is behind the hospital. The hospital Đáp án : The hospital Phương pháp giải :
Kiến thức: Giới từ chỉ nơi chốn Lời giải chi tiết :
35. behind: phía sau >< in front of: phía trước My house is behind the hospital. (Nhà tôi ở phía sau bệnh viện.) => The hospital is in front of my house. (Bệnh viện ở trước nhà tôi.) Đáp án: is in front of my house. Câu 25.1 :
36. Why did Jess take part in this workshop?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Nghe hiểu Lời giải chi tiết :
36. Tại sao Jess tham gia hội thảo này? A. Giáo viên của cô ấy đã giới thiệu nó. B. Bạn của cô ấy là Rosie đã mời cô ấy. C. Cô ấy rất thích một bài học kịch ở trường. Thông tin: Well, my friend Rosie is always inviting me to go to drama workshops with her. (À, bạn Rosie của tôi luôn mời tôi đi dự các buổi hội thảo kịch với cô ấy.) Chọn B Câu 25.2 :
37. What did she learn about mime?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
37. Cô ấy đã học được gì về kịch câm? A. Bạn sử dụng khuôn mặt và cơ thể để thể hiện cảm xúc của mình. B. Tốt nhất là bạn nên bộc lộ cảm xúc thật của mình. C. Bạn phải thể hiện cảm xúc thật mạnh mẽ. Thông tin: You don't have to show the emotions very strongly, but you need to make sure your face and your body show the same emotion. (Bạn không cần phải thể hiện cảm xúc quá mạnh mẽ, nhưng bạn cần đảm bảo rằng khuôn mặt và cơ thể của bạn thể hiện cùng một cảm xúc.) Chọn A Câu 25.3 :
38. What happened at lunchtime?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
38. Chuyện gì đã xảy ra vào giờ ăn trưa? A. Jess cảm thấy ốm. B. Một cô gái bị tai nạn. C. Giáo viên quyết định đóng vai nhân vật chính. Thông tin: But she fell at lunchtime and hurt her foot. (Nhưng cô ấy bị ngã vào giờ ăn trưa và bị thương ở chân.) Chọn B Câu 25.4 :
39. What problem was there in the final show?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
39. Có vấn đề gì trong buổi diễn cuối cùng? A. Âm nhạc quá to. B. Một số diễn viên quên trang phục của họ. C. Đèn không hoạt động bình thường. Thông tin: The only thing that went wrong was the stage lights - one of the switches broke, so we had to do part of the show in the dark! (Điều duy nhất gặp trục trặc là đèn sân khấu - một trong những công tắc bị hỏng nên chúng tôi phải thực hiện một phần công việc.) Chọn C Câu 25.5 :
40. What did Jess enjoy the most?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
40. Jess thích điều gì nhất? A. Buổi biểu diễn cuối cùng. B. Học một số động tác nhảy. C. Gặp gỡ những người mới. Thông tin: And I made lots of new friends - I think that was probably the best bit. (Và tôi đã có được rất nhiều bạn mới - tôi nghĩ đó có lẽ là điều tuyệt vời nhất.) Chọn C Phương pháp giải :
Bài nghe: Max: I didn't know you were interested in drama. What made you go to the festival? Jess: Well, my friend Rosie is always inviting me to go to drama workshops with her. She didn't go to this festival, but we've got this new drama teacher at school. We did some acting with him and I loved it. That's why I decided to go to the festival and do a workshop. Max: So, what did they teach you? Jess: Well, they taught us how to mime. I learned how to show different feelings, like anger or happiness. They said it's better to hide your real feelings and just focus on acting. You don't have to show the emotions very strongly, but you need to make sure your face and your body show the same emotion. Max: Well, I guess you were good at it because you had a big part in the final show. Jess: That wasn't planned. There was a really talented girl, and the plan was for her to play the main character. But she fell at lunchtime and hurt her foot. She had to go to hospital, so the teacher asked me to do it. Max: And did the show go well? Jess: Hmm, quite well. The costumes looked great and the make-up artists did a great job! The music was brilliant - not too loud. And everyone remembered what they had to do. The only thing that went wrong was the stage lights - one of the switches broke, so we had to do part of the show in the dark! Max: And what was your favourite part of the day? Jess: Oh, I enjoyed all of it. The show was brilliant, but it was a bit scary being up on stage. The dancing was amazing – they taught us some really good dance moves. And I made lots of new friends - I think that was probably the best bit. Tạm dịch: Max: Tôi không biết bạn lại thích kịch nghệ. Điều gì khiến bạn đi đến lễ hội? Jess: À, bạn Rosie của tôi luôn mời tôi đi dự các buổi hội thảo kịch với cô ấy. Cô ấy không tham dự lễ hội này, nhưng trường chúng ta có giáo viên dạy kịch mới. Chúng tôi đã diễn xuất với anh ấy và tôi yêu thích nó. Đó là lý do tại sao tôi quyết định đi dự lễ hội và tổ chức một buổi hội thảo. Max: Vậy họ đã dạy bạn điều gì? Jess: À, họ dạy chúng em cách diễn kịch câm. Tôi học cách thể hiện những cảm xúc khác nhau, như giận dữ hay hạnh phúc. Họ nói rằng tốt hơn hết bạn nên che giấu cảm xúc thật của mình và chỉ tập trung vào diễn xuất. Bạn không cần phải thể hiện cảm xúc quá mạnh mẽ, nhưng bạn cần đảm bảo rằng khuôn mặt và cơ thể của bạn thể hiện cùng một cảm xúc. Max: Ồ, tôi đoán là bạn đã làm tốt việc đó vì bạn đã đóng một vai trò quan trọng trong buổi biểu diễn cuối cùng. Jess: Điều đó không nằm trong kế hoạch. Có một cô gái thực sự tài năng và dự định để cô ấy đóng vai chính. Nhưng cô ấy bị ngã vào giờ ăn trưa và bị thương ở chân. Cô ấy phải vào bệnh viện nên cô giáo nhờ tôi làm việc đó. Max: Và buổi diễn có diễn ra tốt đẹp không? Jess: Hmm, khá tốt. Những bộ trang phục trông thật tuyệt và các nghệ sĩ trang điểm đã làm rất tốt! Âm nhạc thật tuyệt vời - không quá ồn ào. Và mọi người đều nhớ những gì họ phải làm. Điều duy nhất gặp trục trặc là đèn sân khấu - một trong những công tắc bị hỏng nên chúng tôi phải thực hiện một phần công việc. hiển thị trong bóng tối! Max: Và thời điểm yêu thích nhất trong ngày của bạn là gì? Jess: Ồ, tôi rất thích tất cả. Buổi biểu diễn thật tuyệt vời, nhưng có một chút sợ hãi khi đứng trên sân khấu. Buổi khiêu vũ thật tuyệt vời - họ đã dạy chúng tôi một số động tác nhảy thực sự hay. Và tôi đã có được rất nhiều bạn mới - tôi nghĩ đó có lẽ là điều tuyệt vời nhất.
|