Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 8 iLearn Smart World - Đề số 2

Exercise 1. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others. Exercise 2. Choose the word whose stress pattern is different from that of the others. Exercise 3. Choose the option that best completes each of the following sentences. Exercise 4. Supply the correct form of the given word. Exercise 5. Choose the option that best completes each blank in the passage.

Đề bài

Exercise 1. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others.

Câu 1
  • A.

    snacks 

  • B.

    follows

  • C.

    titles

  • D.

    writers

Câu 2
  • A.

    catchy

  • B.

    stomach 

  • C.

    chimney

  • D.

    chubby

Exercise 2. Choose the word whose stress pattern is different from that of the others.

Câu 3
  • A.

    protect

  • B.

    answer 

  • C.

    report

  • D.

    announce

Câu 4
  • A.

    tourism

  • B.

    recycle 

  • C.

    endanger

  • D.

    electric

Exercise 3. Choose the option that best completes each of the following sentences.

Câu 5

I'm not keen on going shopping because it ______ so much time.

  • A.

    makes 

  • B.

    takes

  • C.

    spends 

  • D.

    picks

Câu 6

My sister hates ________ up early to do exercise.

  • A.

    getting

  • B.

    get

  • C.

    gets

  • D.

    to get

Câu 7

My uncle hired extra workers to help at harvest _____.

 

  • A.

    time 

  • B.

    point

  • C.

    period

  • D.

    season

Câu 8

Public education is probably the most important activity in wildlife ____.

 

  • A.

    conservation

  • B.

    prevention

  • C.

    treatment 

  • D.

    stopping

Câu 9

A _______ can save you in life-threatening situations because its sound can attract people's attention.

 

  • A.

    whistle 

  • B.

    kit 

  • C.

    warning

  • D.

    tool

Câu 10

_____ you _____ to her party if she sends you an invitation?

 

  • A.

    Do – go

  • B.

    Will – go

  • C.

    Are – going

  • D.

    Should - go

Câu 11

I’ll see you at 7 p.m. because I have a table tennis competition _________ 6:30 p.m.

 

  • A.

    until

  • B.

    before 

  • C.

    after

  • D.

    from

Câu 12

People should turn off the lights _______ that they can save electricity.

 

  • A.

    and

  • B.

    so 

  • C.

    as

  • D.

    such

Câu 13

Nhi: _________ is the film “Harry Potter”? - Vy: It is very mysterious and thrilling.

 

  • A.

    Who 

  • B.

    What 

  • C.

    When 

  • D.

    How

Câu 14

I’ve got _____ money in my pocket, but not enough to buy lunch.

 

  • A.

    a little

  • B.

    any

  • C.

    some

  • D.

    much

Câu 15

Ann: You look great in this new dress. – Lucy: ___________.

  • A.

    With pleasure

  • B.

    Not at all

  • C.

    I am glad you like it 

  • D.

    Do not say anything about it

Câu 16

Nam: How much was your new shirt? – Minh: ___________.

  • A.

    It’s a red shirt

  • B.

    It’s very cheap

  • C.

    It was in a shop 

  • D.

    I love it much

Câu 17 :

Exercise 4. Supply the correct form of the given word.

17. Saving natural resources is of great

to every country. (IMPORTANT)

18. While travelling up the mountain, people always stop and take photos of the

scenery. (PICTURE)

19. Mai is

in history. She often goes to museums to see new exhibits and learn about the past. (INTEREST)

20. Local authorities gave a flood

yesterday, so today people are moving to safer places. (WARN)

Exercise 5. Choose the option that best completes each blank in the passage.

A tornado is a kind of storm which looks like a huge funnel. Tornados are the strongest winds on earth. They can (21) _________ 480 km per hour. With such great strength, a tornado causes a lot of damage. It can uproot trees, flatten buildings, and throw heavy things such as cars hundreds of meters. It is especially dangerous (22) _________ people in cars or mobile homes.

Tornadoes (23) _________ in their duration and the distance they travel. Most (24) _________ less than ten minutes and travel five to ten kilometres. Some special tornadoes can last several hours and travel up to more than 150 km!

Tornadoes can occur almost anywhere on earth, but most of them happen in the United States, especially in the Great Plains region. This area may (25) _________ more than 200 tornadoes in each year.

Câu 18
  • A.

    arrive

  • B.

    go to

  • C.

    reach

  • D.

    speed

Câu 19
  • A.

    for 

  • B.

    to

  • C.

    in

  • D.

    at

Câu 20
  • A.

    differ

  • B.

    similar

  • C.

    different

  • D.

    change

Câu 21
  • A.

    go 

  • B.

    keep up

  • C.

     happen

  • D.

    last

Câu 22
  • A.

    be 

  • B.

    cause

  • C.

    provide

  • D.

    experience

Câu 23 :

Exercise 6. Read the passage about the countryside in America and choose T (True) or F (False) for each sentence.

Few Americans live in the areas of wild and beautiful scenery, like the Western states of Montana and Wyoming. We often see small farms surrounded by hills and green areas in the New England states, such as Vermont and New Hampshire. In Ohio, Indiana, Illinois and other Midwestern states, there are very large fields of corn or wheat with great distances between towns.

About a quarter of Americans live outside cities and towns because life there is harder. Shops, post offices, hospitals, schools, etc. may be further away and it takes rural people a very long time to get there. However, many people choose to live in the countryside because of its safe, clean, and attractive environment. But their children often move to a town or city when they grow up.

Câu 23.1 :

26. A large number of people live in the areas in the West, such as Montana and Wyoming.

  • A.

    True

  • B.

    False

Câu 23.2 :

27. There are very large fields of corn or wheat in Ohio, Indiana, Illinois and other Midwestern states.

  • A.

    True

  • B.

    False

Câu 23.3 :

28. The majority of Americans live outside cities or towns.

  • A.

    True

  • B.

    False

Câu 23.4 :

29. Many Americans choose to live in the country because everything is convenient there.

  • A.

    True

  • B.

    False

Câu 23.5 :

30. Many Americans living in the countryside like the safe, clean, and attractive environment there.

  • A.

    True

  • B.

    False

Câu 24 :

Exercise 7. Rewrite the above sentence with the given beginning in such a way that the meaning stays unchanged.

31. The bell rang. Everyone raced out of the classroom. (when)

32. The office may be closed. In that case, Mike won't be able to get in. (If)

33. After she had explained everything dearly, we started our work.

By the time

34. The drugstore is to the left of the bakery.

The bakery

35. Does his class have twenty-five students?

Are

Câu 25 :

Exercise 8. Listen to the dialogue between Alice and James about James’s job. Complete the sentences below.

36. James doesn't work as a firefighter in the

.

37. When a fire happens, James will walk into the

to put it out.

38. Alice thinks James's job is so

.

39. According to James, a forest firefighter has to be brave and

.

40. James thinks his job is

.

Lời giải và đáp án

Exercise 1. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others.

Câu 1
  • A.

    snacks 

  • B.

    follows

  • C.

    titles

  • D.

    writers

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Phát âm “s”

Cách phát âm đuôi -s, -es:

- Đuôi s, es phát âm là /iz/ khi tận cùng là các âm /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/.

- Đuôi s, es phát âm là /s / khi tận cùng là các âm /p/, /f/, /t/, /k/, /ө/.

- Đuôi s, es phát âm là /z/ khi tận cùng là các âm còn lại.

Lời giải chi tiết :

snacks  /snæks/

follows  /ˈfɒl.əʊz/

titles /ˈtaɪ.təlz/

writers /ˈraɪ.tərz/

Phần được gạch chân ở phương A được phát âm /s/, các phương án còn lại phát âm /z/.

Chọn A

Câu 2
  • A.

    catchy

  • B.

    stomach 

  • C.

    chimney

  • D.

    chubby

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Phát âm “ch”

Lời giải chi tiết :

catchy /ˈkætʃ.i/

stomach /ˈstʌm.ək/

chimney /ˈtʃɪm.ni/

chubby /ˈtʃʌb.i/

Phần được gạch chân ở phương B được phát âm /k/, các phương án còn lại phát âm /tʃ/.

Chọn B

Exercise 2. Choose the word whose stress pattern is different from that of the others.

Câu 3
  • A.

    protect

  • B.

    answer 

  • C.

    report

  • D.

    announce

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết

Lời giải chi tiết :

protect /prəˈtekt/

answer /ˈɑːn.sər/

report /rɪˈpɔːt/

announce /əˈnaʊns/

Phương án B có trọng âm 1, các phương án còn lại có trọng âm 2.

Chọn B

Câu 4
  • A.

    tourism

  • B.

    recycle 

  • C.

    endanger

  • D.

    electric

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết

Lời giải chi tiết :

tourism /ˈtʊə.rɪ.zəm/

recycle /ˌriːˈsaɪ.kəl/

endanger /ɪnˈdeɪn.dʒər/

electric /iˈlek.trɪk/ 

Phương án A có trọng âm 1, các phương án còn lại có trọng âm 2.

Chọn A

Exercise 3. Choose the option that best completes each of the following sentences.

Câu 5

I'm not keen on going shopping because it ______ so much time.

  • A.

    makes 

  • B.

    takes

  • C.

    spends 

  • D.

    picks

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

makes (v): làm

takes (v): mất

spends (v): chi tiêu

picks (v): chọn

I'm not keen on going shopping because it takes so much time.

(Tôi không thích đi mua sắm vì nó mất rất nhiều thời gian.)

Chọn B

Câu 6

My sister hates ________ up early to do exercise.

  • A.

    getting

  • B.

    get

  • C.

    gets

  • D.

    to get

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: V-ing/ to V

Lời giải chi tiết :

hate + V-ing: ghét làm gì

My sister hates getting up early to do exercise.

(Em gái tôi ghét phải dậy sớm để tập thể dục.)

Chọn A

Câu 7

My uncle hired extra workers to help at harvest _____.

 

  • A.

    time 

  • B.

    point

  • C.

    period

  • D.

    season

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

time (n): thời điểm                      

point (n): điểm                      

period (n): thời kỳ                    

season (n): mùa

My uncle hired extra workers to help at harvest time.

(Chú tôi đã thuê thêm công nhân để giúp đỡ vào thời điểm thu hoạch.)

Chọn A

Câu 8

Public education is probably the most important activity in wildlife ____.

 

  • A.

    conservation

  • B.

    prevention

  • C.

    treatment 

  • D.

    stopping

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

conservation (n): bảo tồn

prevention (n): phòng ngừa

treatment (n): điều trị

stopping (n): dừng lại

Public education is probably the most important activity in wildlife conservation.

(Giáo dục cộng đồng có lẽ là hoạt động quan trọng nhất trong bảo tồn động vật hoang dã.)

Chọn A

Câu 9

A _______ can save you in life-threatening situations because its sound can attract people's attention.

 

  • A.

    whistle 

  • B.

    kit 

  • C.

    warning

  • D.

    tool

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

whistle (n): còi

kit (n): bộ

warning (n): cảnh báo

tool (n): công cụ

A whistle can save you in life-threatening situations because its sound can attract people's attention.

(Một chiếc còi có thể cứu bạn trong những tình huống nguy hiểm đến tính mạng vì âm thanh của nó có thể thu hút sự chú ý của mọi người.)

Chọn A

Câu 10

_____ you _____ to her party if she sends you an invitation?

 

  • A.

    Do – go

  • B.

    Will – go

  • C.

    Are – going

  • D.

    Should - go

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V(s/es), S + will + V

Will you go to her party if she sends you an invitation?

(Bạn sẽ đến dự bữa tiệc của cô ấy nếu cô ấy gửi cho bạn lời mời chứ?)

Chọn B

Câu 11

I’ll see you at 7 p.m. because I have a table tennis competition _________ 6:30 p.m.

 

  • A.

    until

  • B.

    before 

  • C.

    after

  • D.

    from

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Giới từ

Lời giải chi tiết :

until: cho đến khi

before: trước

after : sau

from: từ

I’ll see you at 7 p.m. because I have a table tennis competition until 6:30 p.m.

(Tôi sẽ gặp bạn lúc 7 giờ tối. bởi vì tôi có một cuộc thi bóng bàn cho đến 6:30 chiều.)

Chọn A

Câu 12

People should turn off the lights _______ that they can save electricity.

 

  • A.

    and

  • B.

    so 

  • C.

    as

  • D.

    such

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Liên từ

Lời giải chi tiết :

and: và

so (+ that + S + V): để

as: như

such (+ a/an + adj + N + that + S + V): quá … đến nỗi mà …

People should turn off the lights so that they can save electricity.

(Mọi người nên tắt đèn để tiết kiệm điện.)

Chọn B

Câu 13

Nhi: _________ is the film “Harry Potter”? - Vy: It is very mysterious and thrilling.

 

  • A.

    Who 

  • B.

    What 

  • C.

    When 

  • D.

    How

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ để hỏi

Lời giải chi tiết :

Who: Ai

What: Cái gì

When: Khi nào

How: Như thế nào

Nhi: How is the film “Harry Potter”? - Vy: It is very mysterious and thrilling.

(Nhi: Phim “Harry Potter” thế nào? - Vy: Nó rất bí ẩn và ly kỳ.)

Chọn D

Câu 14

I’ve got _____ money in my pocket, but not enough to buy lunch.

 

  • A.

    a little

  • B.

    any

  • C.

    some

  • D.

    much

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Lượng từ

Lời giải chi tiết :

a little (+N không đếm được): ít ỏi nhưng vẫn đủ dùng (mang nghĩa tích cực)

any (N đếm được/ không đếm được): một vài (sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn)

some (N đếm được/ không đếm được): một vài (sử dụng trong câu khẳng định)

much (+ N không đếm được): nhiều

I’ve got any money in my pocket, but not enough to buy lunch.

(Tôi có tiền trong túi nhưng không đủ để mua bữa trưa.)

Chọn B

Câu 15

Ann: You look great in this new dress. – Lucy: ___________.

  • A.

    With pleasure

  • B.

    Not at all

  • C.

    I am glad you like it 

  • D.

    Do not say anything about it

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Chức năng giao tiếp

Lời giải chi tiết :

A. Rất hân hạnh

B. Không hề

C. Tôi rất vui vì bạn thích nó

D. Đừng nói gì về nó

Ann: You look great in this new dress. – Lucy: I am glad you like it.

(Ann: Bạn trông thật tuyệt trong chiếc váy mới này. – Lucy: Tôi rất vui vì bạn thích nó.)

Chọn C

Câu 16

Nam: How much was your new shirt? – Minh: ___________.

  • A.

    It’s a red shirt

  • B.

    It’s very cheap

  • C.

    It was in a shop 

  • D.

    I love it much

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Chức năng giao tiếp

Lời giải chi tiết :

A. Đó là một chiếc áo sơ mi màu đỏ

B. Nó rất rẻ

C. Nó ở trong một cửa hàng

D. Tôi rất thích nó

Nam: How much was your new shirt? – Minh: It’s very cheap.

(Nam: Chiếc áo mới của bạn bao nhiêu tiền? – Minh: Nó rất rẻ.)

Chọn B

Câu 17 :

Exercise 4. Supply the correct form of the given word.

17. Saving natural resources is of great

to every country. (IMPORTANT)

Đáp án :

17. Saving natural resources is of great

to every country. (IMPORTANT)

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng – Từ loại

Lời giải chi tiết :

17. Sau tính từ “great” (ý nghĩa) cần một danh từ.

important (adj): quan trọng

importance (n): tầm quan trọng

Saving natural resources is of great importance to every country.

(Tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với mọi quốc gia.)

Đáp án: importance

18. While travelling up the mountain, people always stop and take photos of the

scenery. (PICTURE)

Đáp án :

18. While travelling up the mountain, people always stop and take photos of the

scenery. (PICTURE)

Lời giải chi tiết :

18. Sau giới từ “of” cần một cụm danh từ

picture (n): bức tranh

picturesque (adj): đẹp như tranh vẽ

While travelling up the mountain, people always stop and take photos of the picturesque scenery.

(Khi đi lên núi, mọi người luôn dừng lại và chụp ảnh phong cảnh đẹp như tranh vẽ.)

Đáp án: picturesque

19. Mai is

in history. She often goes to museums to see new exhibits and learn about the past. (INTEREST)

Đáp án :

19. Mai is

in history. She often goes to museums to see new exhibits and learn about the past. (INTEREST)

Lời giải chi tiết :

19. Cấu trúc: S + be + adj => cần một tính từ chủ động để mô tả tính chất của sự vật

interest (n): sự quan tâm

interested (adj): thích thú

Mai is interested in history. She often goes to museums to see new exhibits and learn about the past.

(Mai quan tâm đến lịch sử. Cô thường đến viện bảo tàng để xem những hiện vật mới và tìm hiểu về quá khứ.)

Đáp án: interested

20. Local authorities gave a flood

yesterday, so today people are moving to safer places. (WARN)

Đáp án :

20. Local authorities gave a flood

yesterday, so today people are moving to safer places. (WARN)

Lời giải chi tiết :

20. Sau mạo từ “a” cần một danh từ/ cụm danh từ => Chỗ trống cần điền một danh từ.

warn (v): cảnh báo

warning (n): lời cảnh báo

Local authorities gave a flood warning yesterday, so today people are moving to safer places.

(Chính quyền địa phương hôm qua đã đưa ra cảnh báo lũ lụt nên hôm nay người dân đang di chuyển đến nơi an toàn hơn.)

Đáp án: warning

Exercise 5. Choose the option that best completes each blank in the passage.

A tornado is a kind of storm which looks like a huge funnel. Tornados are the strongest winds on earth. They can (21) _________ 480 km per hour. With such great strength, a tornado causes a lot of damage. It can uproot trees, flatten buildings, and throw heavy things such as cars hundreds of meters. It is especially dangerous (22) _________ people in cars or mobile homes.

Tornadoes (23) _________ in their duration and the distance they travel. Most (24) _________ less than ten minutes and travel five to ten kilometres. Some special tornadoes can last several hours and travel up to more than 150 km!

Tornadoes can occur almost anywhere on earth, but most of them happen in the United States, especially in the Great Plains region. This area may (25) _________ more than 200 tornadoes in each year.

Câu 18
  • A.

    arrive

  • B.

    go to

  • C.

    reach

  • D.

    speed

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

arrive (v): đến

go to (v): đi đến                     

reach (v): đạt được

speed (v): tốc độ

 They can (21) reach 480 km per hour.

(Chúng có thể (21) đạt 480 km một giờ.)

Chọn C

Câu 19
  • A.

    for 

  • B.

    to

  • C.

    in

  • D.

    at

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Giới từ

Lời giải chi tiết :

dangerous for: nguy hiểm đối với

It is especially dangerous (22) for people in cars or mobile homes.

(Nó đặc biệt nguy hiểm đối với những người ngồi trong ô tô hoặc nhà di động.)

Chọn A

Câu 20
  • A.

    differ

  • B.

    similar

  • C.

    different

  • D.

    change

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

differ (v): khác nhau 

similar (adj): tương tự                  

different (adj): khác biệt

change (n): thay đổi

Tornadoes (23) differ in their duration and the distance they travel.

(Lốc xoáy khác nhau về thời gian và khoảng cách chúng di chuyển.)

Chọn A

Câu 21
  • A.

    go 

  • B.

    keep up

  • C.

     happen

  • D.

    last

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

go (v): đi

keep up (v): theo kịp                  

happen (v): xảy ra

last (v): kéo dài

Most (24) last less than ten minutes and travel five to ten kilometres.

(Hầu hết kéo dài chưa đầy mười phút và di chuyển từ năm đến mười km.)

Chọn D

Câu 22
  • A.

    be 

  • B.

    cause

  • C.

    provide

  • D.

    experience

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

be (v): được

cause (v): nguyên nhân                     

provide (v): cung cấp

experience (v): kinh nghiệm, trải qua

This area may (25) experience more than 200 tornadoes each year.

(Khu vực này có thể (25) trải qua hơn 200 cơn lốc xoáy mỗi năm.)

Chọn D

Câu 23 :

Exercise 6. Read the passage about the countryside in America and choose T (True) or F (False) for each sentence.

Few Americans live in the areas of wild and beautiful scenery, like the Western states of Montana and Wyoming. We often see small farms surrounded by hills and green areas in the New England states, such as Vermont and New Hampshire. In Ohio, Indiana, Illinois and other Midwestern states, there are very large fields of corn or wheat with great distances between towns.

About a quarter of Americans live outside cities and towns because life there is harder. Shops, post offices, hospitals, schools, etc. may be further away and it takes rural people a very long time to get there. However, many people choose to live in the countryside because of its safe, clean, and attractive environment. But their children often move to a town or city when they grow up.

Câu 23.1 :

26. A large number of people live in the areas in the West, such as Montana and Wyoming.

  • A.

    True

  • B.

    False

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Đọc hiểu

Lời giải chi tiết :

26. A large number of people live in the areas in the West, such as Montana and Wyoming.

(Một số lượng lớn người dân sống ở các khu vực phía Tây, chẳng hạn như Montana và Wyoming.)

Thông tin: Few Americans live in the areas of wild and beautiful scenery, like the Western states of Montana and Wyoming.

(Rất ít người Mỹ sống ở những vùng có phong cảnh hoang sơ và tươi đẹp, như các bang miền Tây Montana và Wyoming.)

Đáp án: F

Câu 23.2 :

27. There are very large fields of corn or wheat in Ohio, Indiana, Illinois and other Midwestern states.

  • A.

    True

  • B.

    False

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

27. There are very large fields of corn or wheat in Ohio, Indiana, Illinois and other Midwestern states.

(Có những cánh đồng ngô hoặc lúa mì rất lớn ở Ohio, Indiana, Illinois và các bang miền Trung Tây khác.)

Thông tin: In Ohio, Indiana, Illinois and other Midwestern states, there are very large fields of corn or wheat with great distances between towns.

(Ở Ohio, Indiana, Illinois và các bang miền Trung Tây khác, có những cánh đồng ngô hoặc lúa mì rất lớn với khoảng cách rất xa giữa các thị trấn.)

Đáp án: T

Câu 23.3 :

28. The majority of Americans live outside cities or towns.

  • A.

    True

  • B.

    False

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

28. The majority of Americans live outside cities or towns.

(Phần lớn người Mỹ sống bên ngoài các thành phố hoặc thị trấn.)

Thông tin: However, many people choose to live in the countryside because of its safe, clean, and attractive environment.

(Tuy nhiên, nhiều người chọn sống ở nông thôn vì môi trường an toàn, sạch sẽ và hấp dẫn.)

Đáp án: F

Câu 23.4 :

29. Many Americans choose to live in the country because everything is convenient there.

  • A.

    True

  • B.

    False

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

29. Many Americans choose to live in the country because everything is convenient there.

(Nhiều người Mỹ chọn sống ở nông thôn vì ở đó mọi thứ đều thuận tiện.)

Thông tin: However, many people choose to live in the countryside because of its safe, clean, and attractive environment.

(Tuy nhiên, nhiều người chọn sống ở nông thôn vì môi trường an toàn, sạch sẽ và hấp dẫn.)

Đáp án: F

Câu 23.5 :

30. Many Americans living in the countryside like the safe, clean, and attractive environment there.

  • A.

    True

  • B.

    False

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

30. Many Americans living in the countryside like the safe, clean, and attractive environment there.

(Nhiều người Mỹ sống ở nông thôn thích môi trường an toàn, sạch sẽ và hấp dẫn ở đó.)

Thông tin: However, many people choose to live in the countryside because of its safe, clean, and attractive environment.

(Tuy nhiên, nhiều người chọn sống ở nông thôn vì môi trường an toàn, sạch sẽ và hấp dẫn.)

Đáp án: T

Phương pháp giải :

Tạm dịch:

Rất ít người Mỹ sống ở những vùng có phong cảnh hoang sơ và đẹp đẽ, như các bang miền Tây Montana và Wyoming. Chúng ta thường thấy những trang trại nhỏ được bao quanh bởi những ngọn đồi và mảng xanh ở các bang New England, như Vermont và New Hampshire. Ở Ohio, Indiana, Illinois và các bang miền Trung Tây khác, có những cánh đồng ngô hoặc lúa mì rất rộng với khoảng cách rất xa giữa các thị trấn.

Khoảng một phần tư người Mỹ sống bên ngoài các thành phố và thị trấn vì cuộc sống ở đó khó khăn hơn. Các cửa hàng, bưu điện, bệnh viện, trường học, v.v. có thể ở xa hơn và người dân nông thôn phải mất rất nhiều thời gian mới đến được đó. Tuy nhiên, nhiều người chọn sống ở nông thôn vì môi trường an toàn, sạch sẽ và hấp dẫn ở đây. Nhưng con cái của họ thường chuyển đến thị trấn hoặc thành phố khi lớn lên.

Câu 24 :

Exercise 7. Rewrite the above sentence with the given beginning in such a way that the meaning stays unchanged.

31. The bell rang. Everyone raced out of the classroom. (when)

Đáp án :

Phương pháp giải :

Kiến thức: Mệnh đề thời gian “when”

Lời giải chi tiết :

31. When + S + Ved, S + Ved: diễn tả 2 hành động diễn ra nối tiếp nhau trong quá khứ

The bell rang. Everyone raced out of the classroom.

(Chuông reo. Mọi người chạy ùa ra khỏi lớp.)

=> When the bell rang, everyone raced out of the classroom.

(Khi chuông reo, mọi người chạy ra khỏi lớp.)

Đáp án: When the bell rang, everyone raced out of the classroom.

32. The office may be closed. In that case, Mike won't be able to get in. (If)

Đáp án :

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1

Lời giải chi tiết :

32. Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V(s/es), S + will + V

The office may be closed. In that case, Mike won't be able to get in.

(Văn phòng có thể đóng cửa. Trong trường hợp đó, Mike sẽ không thể vào được.)

=> If the office is closed, Mike won't be able to get in.

(Nếu văn phòng đóng cửa, Mike sẽ không thể vào được.)

Đáp án: If the office is closed, Mike won't be able to get in.

33. After she had explained everything dearly, we started our work.

By the time

Đáp án :

By the time

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thì quá khứ đơn – quá khứ hoàn thành

Lời giải chi tiết :

33. After S1+ Vquá khứ đơn, S2+ V2 quá khứ đơn

= By the time + S1 + was/were +…., S2 + had + V(ed/ PII): một hành động trong quá khứ xảy ra thì đã có một hành động khác xảy ra trước đó.

After she had explained everything dearly, we started our work.

(Sau khi cô ấy giải thích cặn kẽ mọi chuyện, chúng tôi bắt đầu công việc của mình.)

=> By the time we started our work, she had explained everything clearly.

(Khi chúng tôi bắt đầu công việc, cô ấy đã giải thích mọi việc một cách rõ ràng.)

Đáp án: we started our work, she explained everything clearly.

34. The drugstore is to the left of the bakery.

The bakery

Đáp án :

The bakery

Phương pháp giải :

Kiến thức: Giới từ chỉ nơi chốn

Lời giải chi tiết :

34. left: bên trái >< right: bên phải

The drugstore is to the left of the bakery.

(Hiệu thuốc nằm ở bên trái tiệm bánh.)

=> The bakery is to the right of the drug store.

(Tiệm bánh ở bên phải hiệu thuốc.)

Đáp án: is to the right of the drug store.

35. Does his class have twenty-five students?

Are

Đáp án :

Are

Phương pháp giải :

Kiến thức: Cấu trúc “there be”

Lời giải chi tiết :

35. Does his class have twenty-five students?

(Lớp của anh ấy có 25 học sinh phải không?)

=> Are there twenty-five students in his class?

(Có 25 học sinh trong lớp anh ấy không?)

Đáp án: there twenty-five students in his class?

Câu 25 :

Exercise 8. Listen to the dialogue between Alice and James about James’s job. Complete the sentences below.

36. James doesn't work as a firefighter in the

.

Đáp án :

36. James doesn't work as a firefighter in the

.

Phương pháp giải :

Kiến thức: Nghe hiểu

Lời giải chi tiết :

36. Sau mạo từ “the” cần danh từ.

city (n): thành phố

James doesn't work as a firefighter in the city.

(James không làm lính cứu hỏa trong thành phố.)

Thông tin: But I don't work as a firefighter in the city.

(Nhưng tôi không làm lính cứu hỏa trong thành phố.)

Đáp án: city

37. When a fire happens, James will walk into the

to put it out.

Đáp án :

37. When a fire happens, James will walk into the

to put it out.

Lời giải chi tiết :

37. Sau mạo từ “the” cần danh từ.

forests (n): những khu rừng

When a fire happens, James will walk into the forests to put it out.

(Khi đám cháy xảy ra, James sẽ đi bộ vào rừng để dập lửa.)

Thông tin: When a fire happens, we will go into the forest and put it out.

(Khi đám cháy xảy ra, chúng tôi sẽ vào rừng và dập lửa.)

Đáp án: forests

38. Alice thinks James's job is so

.

Đáp án :

38. Alice thinks James's job is so

.

Lời giải chi tiết :

38. Sau động từ “is” và trạng từ “so” cần tính từ.

dangerous (adj): nguy hiểm

Alice thinks James's job is so dangerous.

(Alice nghĩ rằng công việc của James rất nguy hiểm.)

Thông tin: Wow, your job is so dangerous. You must be very brave.

(Wow, công việc của bạn rất nguy hiểm. Bạn phải rất dũng cảm.)

Đáp án: dangerous

39. According to James, a forest firefighter has to be brave and

.

Đáp án :

39. According to James, a forest firefighter has to be brave and

.

Lời giải chi tiết :

39. Trước “and” là tính từ “brave” nên chỗ trống cần điền tính từ.

careful (adj): cẩn thận

According to James, a forest firefighter has to be brave and careful.

(Theo James, một người lính cứu hỏa rừng phải dũng cảm và cẩn thận.)

Thông tin: Yes, we have to be brave because we often face danger. But a forest firefighter has to be careful, too.

(Vâng, chúng tôi phải dũng cảm vì chúng ta thường gặp nguy hiểm. Nhưng lính cứu hỏa rừng cũng phải cẩn thận.)

Đáp án: careful

40. James thinks his job is

.

Đáp án :

40. James thinks his job is

.

Lời giải chi tiết :

40. Sau động từ “is” cần tính từ.

interesting (adj): thú vị

James thinks his job is interesting.

(James nghĩ công việc của anh ấy thật thú vị.)

Thông tin: Yes, it's an interesting job.

(Có chứ, đó là một công việc thú vị.)

Đáp án: interesting

Phương pháp giải :

Bài nghe:

Alice: Hi, James. Did you get a job as a firefighter?

James: Hi, Alice. Yes, I did. But I don't work as a firefighter in the city. I fight fires in a special place. Forests.

Alice: I didn't know there were forest firefighters. How is that different from other firefighters?

James: When a fire happens, we will go into the forest and put it out. Sometimes we'll take aeroplanes full of water and drop it onto the fire from the air. And sometimes we'll walk into the forest.

Alice: Wow, your job is so dangerous. You must be very brave.

James: Yes, we have to be brave because we often face danger. But a forest firefighter has to be careful, too. We all have to work together to keep each other safe.

Alice: Do you love your job?

James: Yes, it's an interesting job.

Tạm dịch:

Alice: Chào James. Bạn đã nhận được vào làm lính cứu hỏa à?

James: Chào, Alice. Đúng vậy. Nhưng tôi không làm lính cứu hỏa trong thành phố. Tôi chữa cháy ở một nơi đặc biệt. Đó là rừng.

Alice: Tôi không biết có lính cứu hỏa rừng đấy. Nó khác với những người lính cứu hỏa khác như thế nào?

James: Khi đám cháy xảy ra, chúng tôi sẽ vào rừng và dập lửa. Đôi khi chúng tôi sẽ lấy những chiếc máy bay chở đầy nước và thả nó xuống ngọn lửa từ trên không. Và đôi khi chúng tôi sẽ đi bộ vào rừng.

Alice: Wow, công việc của bạn rất nguy hiểm. Bạn phải rất dũng cảm.

James: Vâng, chúng tôi phải dũng cảm vì chúng ta thường gặp nguy hiểm. Nhưng lính cứu hỏa rừng cũng phải cẩn thận. Tất cả chúng tôi phải làm việc cùng nhau để giữ an toàn cho mọi người.

Alice: Bạn có thích công việc của bạn không?

James: Có chứ, đó là một công việc thú vị.

  • Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 8 iLearn Smart World - Đề số 3

    Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 8 iLearn Smart World - Đề số 3

    Exercise 1. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others. Exercise 2. Choose the word whose stress pattern is different from that of the others. Exercise 3. Choose the option that best completes each of the following sentences. Exercise 4. Supply the correct form of the given word. Exercise 5. Choose the option that best completes each blank in the passage.

  • Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 8 iLearn Smart World - Đề số 4

    Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 8 iLearn Smart World - Đề số 4

    Exercise 1. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others. Exercise 2. Choose the word whose stress pattern is different from that of the others. Exercise 3. Choose the option that best completes each of the following sentences. Exercise 4. Supply the correct form of the given word. Exercise 5. Choose the option that best completes each blank in the passage.

  • Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 8 iLearn Smart World - Đề số 5

    Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 8 iLearn Smart World - Đề số 5

    Exercise 1. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others. Exercise 2. Choose the word whose stress pattern is different from that of the others. Exercise 3. Choose the option that best completes each of the following sentences. Exercise 4. Supply the correct form of the given word. Exercise 5. Choose the option that best completes each blank in the passage.

  • Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 8 iLearn Smart World - Đề số 6

    Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 8 iLearn Smart World - Đề số 6

    Exercise 1. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others. Exercise 2. Choose the word whose stress pattern is different from that of the others. Exercise 3. Choose the option that best completes each of the following sentences. Exercise 4. Supply the correct form of the given word. Exercise 5. Choose the option that best completes each blank in the passage.

  • Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 8 iLearn Smart World - Đề số 7

    Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 8 iLearn Smart World - Đề số 7

    Exercise 1. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others. Exercise 2. Choose the word whose stress pattern is different from that of the others. Exercise 3. Choose the option that best completes each of the following sentences. Exercise 4. Supply the correct form of the given word. Exercise 5. Choose the option that best completes each blank in the passage.

close