Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 8 iLearn Smart World - Đề số 7Tải về Exercise 1. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others. Exercise 2. Choose the word whose stress pattern is different from that of the others. Exercise 3. Choose the option that best completes each of the following sentences. Exercise 4. Supply the correct form of the given word. Exercise 5. Choose the option that best completes each blank in the passage. Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Đề bài I. LANGUAGE Choose the word whose underlined parts pronounced differently from the others. 1. A. province B. problem C. ignore D. shopping 2. A. cap B many C. plan D. carry 3. A. air B. entertain C. rain D. afraid Choose the word that has a stress pattern different from the others. 4. A. heavy B. traffic C. earthquake D. protect 5. A. pollution B. rainforest C. tsunami D. volcano Choose the correct options. 6. We went on holiday to the countryside to enjoy the_________air. A. peaceful B. clean C. quiet D. calm 7. The building was shaking for 2 minutes during the ___ last night. A. earthquake B. landslide C. tsunami D. storm 8. _______ need to be caring because they took after animals. A. Road sweepers B. Zookeepers C. Forest firefighters D. Landscape gardeners 9. People in big cities are often_________, so they don't have much time to relax. A. crowded B. busy C. friendly D. modern 10. Did you see the car_________in Merritt Street this morning? A. flood B. eruption C. disaster D. crash 11. They ______ to Việt Nam tomorrow. A. travelled B. travel C. were travelling D. are travelling 12. Do you like __________ in the city? A. living B. to live C. live D. are living 13. Lots of animals live in____ Sonoran Desert in___ Arizona, USA. A. -, the B. -, - C. the, - D. the, the 14. They ________ when the volcano erupted. A. didn't sleep B. weren't sleeping C. aren’t sleeping D. don't sleep 15. We _________to the countryside for our holiday at the moment. A. are going B. were going C. go D. went Give the correct form of the word in the brackets. 16. Forest firefighters need to be brave because their job is _________. (DANGER) 17. Macaws are endangered because of ________ pet trade. People sell and keep them as pets. (LEGAL) 18. The air will become more ________ if we use lots of cars on roads. (POLLUTE) 19. The volcanic _________ destroyed the village with lava. (ERUPT) 20. Life in the city is exciting because there’s a lot of _________. (ENTERTAIN) II. READING Read the text and decide if the statements are True, False or Not given. Hello readers! I just moved to a new city. I want to tell you all about it. I live in Toronto, Canada. It's a big city with lot of people. I like walking through the city and looking at the historic buildings. Not everything is old, though. There are lots of modem malls and shops, too. The busy streets and lifestyle make it a fun place to live. Why don't you leave a comment below about where you live? Bye for now! Hi Jo, Brian here! Toronto sounds great. Let me tell you about where I live! I live in a small town, Nagara-on-the-Lake in Canada. We don’t have busy streets and there isn't much entertainment, but we have lots of historic buildings and modem shops. In fact, my town is very popular with tourists. They like the friendly local people and the beautiful scenery with full of trees and flowers. 21. Toronto is very crowded. 22. Jo likes looking at the historic buildings. 23. Jo often visits the malls. 24. Not many tourists visit Niagara-on-the-Lake. 25. The two places have historic buildings and modern shops. Read the text and choose the correct answer to fill in each blank. Landslides are the mass movement of rocks or earth (26) _________ a slope. Landslides occur more frequently in some mountainous areas. They may come suddenly (27) _________ a storm or heavy rain. When you hear a warning about a landslide in your area, you (28) _________ do the following: - Follow the instructions about emergency information given by authorities. - Go to a public shelter if you feel it is (29) _________ to remain in your home. - Listen to unusual sounds, such as trees cracking, or rocks knocking together. - Stay away from the slide area. There may be a danger of additional slides. - (30) _________ for flooding, which may occur after a landslide. - Stay cautious after the storm. Don’t do the clean-up until the storm is over. 26. A. up B. down C. on D. under 27. A. when B. as soon as C. before D. after 28. A. should B. must C. will D. may 29. A. safe B. careful C. unsafe D. careless 30. A. Look B. Watch C. Search D. Care III. WRITING Rewrite the sentences without changing their meanings. 31. Rising sea levels cause floods. => If sea levels rise, _________________. 32. If we don't stop illegal hunters, they will kill endangered animals. => Unless we ______________________. 33. Polluted air causes a lot of health problems. => If the air is polluted, ______________. 34. Be more eco - friendly, or we'll harm the environment. => If we __________________________. 35. Unless she has free time, she can't volunteer at the local animal shelter. => If she __________________________. IV. LISTENING Listen to Brian telling Alice about his holiday. Choose the correct options (A, B, C or D). 36. What did Brian do on his holiday? A. volunteered with animals B. saw a performance C. visited museums D. visited his grandparents 37. Where did he stay? A. in a city in Brazil B. in the countryside C. in his grandparents’ house D. in a rainforest 38. What destroyed the animals’ habitat? A. a forest fire B. a storm C. a flood D. tourists 39. What was his favourite part of the holiday? A. building macaws’ nests B. planting trees C. cleaning up beaches D. taking care of baby seals 40. Where did Alice go on her holiday? A. to a big city B. to Brazil C. to the countryside D. to a rainforest ------------THE END------------ Xem đáp án HƯỚNG DẪN GIẢI Thực hiện: Ban chuyên môn Loigiaihay.com 31. If sea levels rise, there will be floods. 32. Unless we stop illegal hunters, they will kill endangered animals. 33. If the air is polluted, there will be a lot of health problems. 34. If we aren’t more eco - friendly, we’ll harm the environment. 35. If she doesn’t have free time, she can volunteer at the local animal shelter. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 1. C Kiến thức: Phát âm “o” Giải thích: A. province /ˈprɒv.ɪns/ B. problem /ˈprɒb.ləm/ C. ignore /ɪɡˈnɔːr/ D. shopping /ˈʃɒp.ɪŋ/ Phần được gạch chân ở phương C được phát âm /ɔː/, các phương án còn lại phát âm /ɒ/. Chọn C 2. B Kiến thức: Phát âm “a” Giải thích: A. cap /kæp/ B many /ˈmen.i/ C. plan /plæn/ D. carry /ˈkær.i/ Phần được gạch chân ở phương B được phát âm /e/, các phương án còn lại phát âm /æ/. Chọn B 3. A Kiến thức: Phát âm “ai” Giải thích: A. air /eər/ B. entertain /en.təˈteɪn/ C. rain /reɪn/ D. afraid /əˈfreɪd/ Phần được gạch chân ở phương A được phát âm /eə/, các phương án còn lại phát âm /eɪ/. Chọn A 4. D Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Giải thích: A. heavy /ˈhev.i/ B. traffic /ˈtræf.ɪk/ C. earthquake /ˈɜːθ.kweɪk/ D. protect /prəˈtekt/ Phương án D có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1. Chọn D 5. B Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết Giải thích: A. pollution /pəˈluː.ʃən/ B. rainforest /ˈreɪn.fɒr.ɪst/ C. tsunami /tsuːˈnɑː.mi/ D. volcano /vɒlˈkeɪ.nəʊ/ Phương án B có trọng âm 1, các phương án còn lại có trọng âm 2. Chọn B 6. A Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. peaceful (adj): bình yên B. clean (adj): sạch sẽ C. quiet (adj): yên tĩnh D. calm (adj): bình tĩnh We went on holiday to the countryside to enjoy the peaceful air. (Chúng tôi đi nghỉ ở vùng nông thôn để tận hưởng không khí yên bình.) Chọn A 7. A Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. earthquake (n): động đất B. landslide (n): lở đất C. tsunami (n): sóng thần D. storm (n): bão The building was shaking for 2 minutes during the earthquake last night. (Tòa nhà đã rung chuyển trong 2 phút trong trận động đất đêm qua.) Chọn A 8. B Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. Road sweepers (n): lao công B. Zookeepers (n): người giữ vườn thú C. Forest firefighters (n): lính cứu hỏa rừng D. Landscape gardeners (n): người làm vườn Zookeepers need to be caring because they take after animals. (Những người trông coi vườn thú cần phải được quan tâm vì họ chăm sóc động vật.) Chọn B 9. B Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. crowded (adj): đông đúc B. busy (adj): bận rộn C. friendly (adj): thân thiện D. modern (adj): hiện đại People in big cities are often busy, so they don't have much time to relax. (Người dân ở các thành phố lớn thường bận rộn nên không có nhiều thời gian để thư giãn.) Chọn B 10. D Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. flood (n): lũ lụt B. eruption (n): sự phun trào C. disaster (n): thảm họa D. crash (n): va chạm Did you see the car crash in Merritt Street this morning? (Bạn có thấy vụ đâm xe ở phố Merritt sáng nay không?) Chọn D 11. D Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn Giải thích: Dùng thì hiện tại tiếp diễn để nói về một kế hoạch trong tương lai và đã được dự định từ trước và đã có sự sắp xếp, chuẩn bị They are travelling to Việt Nam tomorrow. (Họ sẽ đi du lịch đến Việt Nam vào ngày mai.) Chọn D 12. A Kiến thức: V-ing/ to V Giải thích: like + V-ing: thích làm gì Do you like living in the city? (Bạn có thích sống ở thành phố không?) Chọn A 13. C Kiến thức: Mạo từ Giải thích: ‘Sonoran Desert’ là tên sa mạc, ‘Arizona’ là một địa phương -> the, - Lots of animals live in the Sonoran Desert in Arizona, USA. (Rất nhiều động vật sống ở sa mạc Sonoran ở Arizona, Mỹ.) Chọn C 14. B Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn Giải thích: Hành động ‘sleep’ đang xảy ra trong quá khứ (QKTD) thì bị hành động ‘erupt’ cắt ngang (QKĐ) -> weren't sleeping. They weren’t sleeping when the volcano erupted. (Họ không ngủ khi núi lửa phun trào.) Chọn B 15. A Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn Giải thích: Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói; “at the moment” là dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn => Động từ chia ở thì hiện tại tiếp diễn; We are going to the countryside for our holiday at the moment. Chọn A 16. dangerous Kiến thức: Từ vựng – Từ loại Giải thích: Cấu trúc: S + be + adj => cần một tính từ chủ động để mô tả tính chất của sự vật danger (n): sự nguy hiểm dangerous (adj): nguy hiểm Forest firefighters need to be brave because their job is dangerous. (Lính cứu hỏa rừng cần phải dũng cảm vì công việc của họ rất nguy hiểm.) Đáp án: dangerous 17. illegal Kiến thức: Từ vựng – Từ loại Giải thích: Chỗ trống cần điền một tính từ để tạo thành một cụm danh từ. legal (adj): hợp pháp illegal (adj): bất hợp pháp Macaws are endangered because of illegal pet trade. People sell and keep them as pets. (Vẹt đuôi dài đang bị đe dọa vì buôn bán vật nuôi bất hợp pháp. Người ta bán và nuôi chúng như thú cưng.) Đáp án: illegal 18. polluted Kiến thức: Từ vựng – Từ loại Giải thích: Sau “more” cần một tính từ. pollute (v): ô nhiễm polluted (adj): ô nhiễm The air will become more polluted if we use lots of cars on roads. (Không khí sẽ trở nên ô nhiễm hơn nếu chúng ta sử dụng nhiều ô tô trên đường.) Đáp án: polluted 19. eruption Kiến thức: Từ vựng – Từ loại Giải thích: Sau tính từ “volcanic” (núi lửa) cần một danh từ để tạo thành cụm danh từ. erupt (v): phun trào eruption (n): sự phun trào The volcanic eruption destroyed the village with lava. (Vụ phun trào núi lửa đã phá hủy ngôi làng bằng dung nham.) Đáp án: eruption 20. entertainment Kiến thức: Từ vựng – Từ loại Giải thích: Sau “a lot of” cần một danh từ entertain (v): giải trí entertainment (n): sự giải trí Life in the city is exciting because there’s a lot of entertainment. (Cuộc sống ở thành phố rất thú vị vì có rất nhiều hoạt động giải trí.) Đáp án: entertainment Hello readers! I just moved to a new city. I want to tell you all about it. I live in Toronto, Canada. It's a big city with lot of people. I like walking through the city and looking at the historic buildings. Not everything is old, though. There are lots of modem malls and shops, too. The busy streets and lifestyle make it a fun place to live. Why don't you leave a comment below about where you live? Bye for now! Hi Jo, Brian here! Toronto sounds great. Let me tell you about where I live! I live in a small town, Nagara-on-the-Lake in Canada. We don’t have busy streets and there isn't much entertainment, but we have lots of historic buildings and modem shops. In fact, my town is very popular with tourists. They like the friendly local people and the beautiful scenery with full of trees and flowers. Tạm dịch: Xin chào độc giả! Tôi vừa chuyển đến một thành phố mới. Tôi muốn nói với bạn tất cả về nó. Tôi sống ở Toronto, Canada. Đó là một thành phố lớn với rất nhiều người. Tôi thích đi dạo quanh thành phố và ngắm nhìn những tòa nhà lịch sử. Tuy nhiên, không phải mọi thứ đều cũ. Có rất nhiều trung tâm mua sắm và cửa hàng hiện đại. Những con phố sầm uất và lối sống khiến nơi đây trở thành một nơi thú vị để sinh sống. Tại sao bạn không để lại bình luận bên dưới về nơi bạn sống? Tạm biệt nhé! Xin chào Jo, Brian đây! Toronto nghe tuyệt vời. Hãy để tôi kể cho bạn nghe về nơi tôi sống! Tôi sống ở một thị trấn nhỏ, Nagara-on-the-Lake ở Canada. Chúng tôi không có những con phố đông đúc và không có nhiều hoạt động giải trí, nhưng chúng tôi có rất nhiều tòa nhà lịch sử và các cửa hàng hiện đại. Trên thực tế, thị trấn của tôi rất nổi tiếng với khách du lịch. Họ thích những người dân địa phương thân thiện và phong cảnh đẹp với đầy cây và hoa. 21. T Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Toronto is very crowded. (Toronto rất đông đúc.) Thông tin: It's a big city with lot of people. (Đó là một thành phố lớn với rất nhiều người.) Đáp án: T 22. T Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Jo likes looking at the historic buildings. (Jo thích nhìn ngắm các tòa nhà lịch sử.) Thông tin: I like walking through the city and looking at the historic buildings. (Tôi thích đi dạo quanh thành phố và ngắm nhìn những tòa nhà lịch sử.) Đáp án: T 23. F Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Jo often visits the malls. (Jo thường tham quan các trung tâm thương mại.) Thông tin: There are lots of modem malls and shops, too. (Có rất nhiều trung tâm mua sắm và cửa hàng hiện đại.) Đáp án: F 24. F Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Not many tourists visit Niagara-on-the-Lake. (Không có nhiều khách du lịch đến thăm Niagara-on-the-Lake.) Thông tin: In fact, my town is very popular with tourists (Trên thực tế, thị trấn của tôi rất nổi tiếng với khách du lịch) Đáp án: F 25. T Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: The two places have historic buildings and modern shops. (Hai nơi có tòa nhà lịch sử và cửa hàng hiện đại.) Thông tin: There are lots of modem malls and shops, too - but we have lots of historic buildings and modem shops. (Cũng có rất nhiều trung tâm mua sắm và cửa hàng hiện đại - nhưng chúng tôi có rất nhiều tòa nhà lịch sử và cửa hàng hiện đại.) Đáp án: T 26. B Kiến thức: Giới từ Giải thích: A. up: lên B. down: xuống C. on: trên D. under: dưới Landslides are the mass movement of rocks or earth (26) down a slope. (Sạt lở đất là sự chuyển động khối lượng của đá hoặc đất (26) xuống một sườn dốc.) Chọn B 27. D Kiến thức: Liên từ Giải thích: A. when: khi B. as soon as: ngay khi C. before: trước khi D. after: sau khi They may come suddenly (27) after a storm or heavy rain. (Họ có thể đến bất ngờ (27) sau một cơn bão hoặc mưa lớn.) Chọn D 28. A Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Giải thích: A. should: nên B. must: phải C. will: sẽ D. may: có thể When you hear a warning about a landslide in your area, you (28) should do the following: (Khi bạn nghe thấy cảnh báo về lở đất trong khu vực của bạn, bạn (28) nên làm như sau:) Chọn A 29. C Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. safe (adj): an toàn B. careful (adj): cẩn thận C. unsafe (adj): không an toàn D. careless (adj): cẩu thả Go to a public shelter if you feel it is (29) unsafe to remain in your home. (Đi đến nơi trú ẩn công cộng nếu bạn cảm thấy (29) không an toàn khi ở trong nhà của mình.) Chọn C 30. B Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. Look (+for): tìm kiếm B. Watch (+for): đề phòng C. Search (+for): tìm kiếm D. Care (+for): chăm sóc (30) Watch for flooding, which may occur after a landslide. ((30) Đề phòng lũ lụt có thể xảy ra sau một trận lở đất.) Chọn B Đoạn văn hoàn chỉnh: Landslides are the mass movement of rocks or earth (26) down a slope. Landslides occur more frequently in some mountainous areas. They may come suddenly (27) after a storm or heavy rain. When you hear a warning about a landslide in your area, you (28) should do the following: - Follow the instructions about emergency information given by authorities. - Go to a public shelter if you feel it is (29) unsafe to remain in your home. - Listen to unusual sounds, such as trees cracking, or rocks knocking together. - Stay away from the slide area. There may be a danger of additional slides. - (30) Watch for flooding, which may occur after a landslide. - Stay cautious after the storm. Don’t do the clean-up until the storm is over. Tạm dịch: Sạt lở đất là sự chuyển động khối lượng của đá hoặc đất (26) xuống một sườn dốc. Sạt lở đất xảy ra thường xuyên hơn ở một số khu vực miền núi. Họ có thể đến bất ngờ (27) sau một cơn bão hoặc mưa lớn. Khi bạn nghe thấy cảnh báo về lở đất trong khu vực của bạn, bạn (28) nên làm như sau: - Thực hiện theo hướng dẫn về thông tin khẩn cấp do cơ quan chức năng đưa ra. - Đi đến nơi trú ẩn công cộng nếu bạn cảm thấy việc ở trong nhà là (29) không an toàn. - Nghe những âm thanh bất thường như tiếng cây gãy, tiếng đá va vào nhau. - Tránh xa khu vực trượt. Có thể có nguy cơ trượt thêm. - (30) Đề phòng lũ lụt có thể xảy ra sau lở đất. - Hãy thận trọng sau cơn bão. Đừng dọn dẹp cho đến khi cơn bão kết thúc. 31. Kiến thức: Câu điều kiện loại 1 Giải thích: Cấu trúc: If + S + V (simple present), S + will/can/shall + V Rising sea levels cause floods. (Mực nước biển dâng cao gây lũ lụt.) => If sea levels rise, there will be floods. (Nếu mực nước biển dâng cao sẽ có lũ lụt.) Đáp án: there will be floods. 32. Kiến thức: Câu điều kiện loại 1 Giải thích: Unless + S + V (thì hiện tại đơn), S+ will/ can/ shall + V = If not + S + V (thì hiện tại đơn), S+ will/ can/ shall + V If we don't stop illegal hunters, they will kill endangered animals. (Nếu chúng ta không ngăn chặn những kẻ săn bắt trái phép, họ sẽ giết hại những loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng.) => Unless we stop illegal hunters, they will kill endangered animals. (Trừ khi chúng ta ngăn chặn những kẻ săn bắt trái phép, họ sẽ giết hại những loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng.) Đáp án: stop illegal hunters, they will kill endangered animals. 33. Kiến thức: Câu điều kiện loại 1 Giải thích: Cấu trúc: If + S + V (simple present), S + will/can/shall + V Polluted air causes a lot of health problems. => If the air is polluted, there will be a lot of health problems. Đáp án: there will be a lot of health problems. 34. Kiến thức: Câu điều kiện loại 1 Giải thích: Cấu trúc: If + S + V (simple present), S + will/can/shall + V Be more eco - friendly, or we'll harm the environment. (Không khí ô nhiễm gây ra nhiều vấn đề về sức khỏe.) => If we aren’t more eco - friendly, we'll harm the environment. (Nếu không khí bị ô nhiễm, sẽ có rất nhiều vấn đề về sức khỏe.) Đáp án: aren’t more eco - friendly, we'll harm the environment. 35. Kiến thức: Câu điều kiện loại 1 Giải thích: Unless + S + V (thì hiện tại đơn), S+ will/ can/ shall + V = If not + S + V (thì hiện tại đơn), S+ will/ can/ shall + V Unless she has free time, she can't volunteer at the local animal shelter. (Trừ khi có thời gian rảnh, cô ấy không thể làm tình nguyện viên ở trại động vật địa phương.) => If she doesn’t have free time, she can volunteer at the local animal shelter. (Nếu cô ấy không có thời gian rảnh, cô ấy có thể làm tình nguyện viên ở trại động vật địa phương.) Đáp án: doesn’t have free time, she can volunteer at the local animal shelter. 36. A Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: Brian đã làm gì vào kỳ nghỉ của mình? A. tình nguyện với động vật B. xem một buổi biểu diễn C. thăm viện bảo tàng D. thăm ông bà của mình Thông tin: But this year my family decided to help endangered animals instead of visiting tourists sights. (Nhưng năm nay gia đình tôi quyết định giúp đỡ các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng thay vì tham quan các điểm tham quan của khách du lịch.) Chọn A 37. D Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: Anh ấy ở đâu? A. trong một thành phố ở Brazil B. ở nông thôn C. ở nhà ông bà ngoại D. trong rừng nhiệt đới Thông tin: We stayed in a rainforest in Brazil. (Chúng tôi ở trong một khu rừng nhiệt đới ở Brazil.) Chọn D 38. B Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: Điều gì đã phá hủy môi trường sống của động vật? A. cháy rừng B. một cơn bão C. lũ lụt D. khách du lịch Thông tin: There was a terrible storm a few weeks ago and it destroyed the animal's habitat. (Có một cơn bão khủng khiếp cách đây vài tuần và nó đã phá hủy môi trường sống của động vật.) Chọn B 39. D Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: Phần yêu thích của anh ấy trong kỳ nghỉ là gì? A. xây tổ vẹt đuôi dài B. trồng cây C. làm sạch bãi biển D. chăm sóc hải cẩu con Thông tin: We also took care of baby seals. That was my favorite part. (Chúng tôi cũng chăm sóc hải cẩu con. Đó là phần ưa thích của tôi.) Chọn D 40. C Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: Alice đã đi đâu vào kỳ nghỉ của mình? A. đến một thành phố lớn B. đến Brazil C. về nông thôn D. đến một khu rừng nhiệt đới Thông tin: I went to the countryside to visit my grandparents. (Tôi về quê thăm ông bà ngoại.) Chọn C Bài nghe: Alice: Hi, Brian. How was your holiday? Brian: Hey, Alice. It was great. Alice: Did you go to the city and see lots of museums and theater performances? I know you love to experience cultural events. Brian: That's true. But this year my family decided to help endangered animals instead of visiting tourists sights. Alice: Wow. Where did you stay? Brian: We stayed in a rainforest in Brazil. There was a terrible storm a few weeks ago and it destroyed the animal's habitat. Alice: Really? What exactly did you do there? Brian: We planted trees so the macaws will have new places to build their nests. And we cleaned up the beaches. We also took care of baby seals. That was my favourite part. What did you do on your holiday? Alice: I went to the countryside to visit my grandparents. I love the countryside because it's quiet and relaxing. Brian: I'm glad you had a nice time. Tạm dịch: Alice: Chào Brian. Kì nghỉ của bạn thế nào? Brian: Này, Alice. Nó thật tuyệt. Alice: Bạn có vào thành phố và xem nhiều bảo tàng và buổi biểu diễn sân khấu không? Tôi biết bạn thích trải nghiệm các sự kiện văn hóa. Brian: Đúng vậy. Nhưng năm nay gia đình tôi quyết định giúp đỡ các loài động vật đang bị đe dọa thay vì đi thăm quan các điểm tham quan của khách du lịch. Alice: Ồ. Bạn đã ở đâu? Brian: Chúng tôi ở trong một khu rừng nhiệt đới ở Brazil. Có một cơn bão khủng khiếp cách đây vài tuần và nó đã phá hủy môi trường sống của động vật. Alice: Thật sao? Chính xác thì bạn đã làm gì ở đó? Brian: Chúng tôi trồng cây để vẹt đuôi dài có nơi mới làm tổ. Và chúng tôi đã dọn sạch các bãi biển. Chúng tôi cũng chăm sóc hải cẩu con. Đó là phần yêu thích của tôi. Bạn đã làm gì vào kỳ nghỉ của bạn? Alice: Tôi đã về quê thăm ông bà tôi. Tôi yêu vùng quê vì nó yên tĩnh và thư thái. Brian: Tôi rất vui vì bạn đã có khoảng thời gian vui vẻ.
Quảng cáo
|