Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 8 iLearn Smart World - Đề số 2Exercise 1. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others. Exercise 2. Choose the word whose stress pattern is different from that of the others. Exercise 3. Choose the option that best completes each of the following sentences. Exercise 4. Supply the correct form of the given word. Exercise 5. Choose the option that best completes each blank in the passage.Đề bài
Câu 1 :
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following question. Câu 1.1
Câu 1.2
Câu 2 :
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the main stress in each of the following questions. Câu 2.1
Câu 2.2
Câu 3 :
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Câu 3.1
John _______ home when he saw a strange light in the sky.
Câu 3.2
Many people think that in the future, humans _______ on Mars.
Câu 3.3
Andy: My dream is to be a journalist. What’s John’s dream? - Bella: _______ is to open a café.
Câu 3.4
Tom told me that he wanted to live on _______ Mars.
Câu 3.5
If someone works _______, it means they don’t make many mistakes.
Câu 3.6
Lucy asked me _______.
Câu 3.7
Anna’s dream is to because a famous _______.
Câu 3.8
The Chăm are good _______ making pottery.
Câu 3.9
Hmong women decorate their clothes with lots of colorful _______.
Câu 3.10
At night, the _______ can get really low, and you’ll be cold.
Câu 3.11
If you have more than one million dollars you’re a _______.
Câu 3.12
“Can you pass me the _______? I don’t want to get my clothes dirty when I cook.”
Câu 3.13
“_______ Venus’s gravity similar to Earth?”
Câu 3.14
The Red Dao have some very unusual traditions. One of the most interesting is the _______ wear a big hat covering their whole bodies at weddings.
Câu 3.15
Two students are discussing where humans will live in the future. Jack: I think we will live in space stations because we can build them easily. - Paul: _______ And we can build them near Earth.
Câu 3.16
Two friends are talking about their dreams. Peter: My dream is to become a pilot and travel the world! - Anna: _______
Câu 4 :
You will hear a student talking about an imaginary planet that supports life. Listen and choose the correct answer A, B, or C.
Câu 4.1 :
21. Planet Hope is located __________.
Câu 4.2 :
22. Planet Hope is ______________.
Câu 4.3 :
23. The climate on Planet Hope is ______________.
Câu 4.4 :
24. Hopeans have thick skin to protect then from ____________.
Câu 4.5 :
25. Hopeans drink _______________.
Câu 5 :
Read the following passage carefully, then choose the best option to fit each numbered blank. TÀ LÀI VILLAGE My family had a wonderful time in Tà Lài Village last month. It’s in Cát Tiên National Park (26) _______ Đồng Nai Province. We did lots of fun activities and learned many (27) _______ things about the Mạ. The Mạ are an ethnic group in Southern Vietnam. They live in traditional stilt houses. The Mạ call them longhouses. Many generations live together in one longhouse. (28) _______ we were there, we stayed in a bamboo longhouse and learned how to make traditional cloth. Making cloth was difficult but fun. At night, we built a campfire and watched a gong (29) _______. I really loved the sound of the gongs. We also went hiking in the national park and visited the animal rescue center. I was sad when I heard about how the bears and monkeys lived before people rescued them. Then, we helped prepare food for the bears and watched them search for the food. It was very exciting! If you (30) _______ spending time in nature and learning about a new culture, you should visit Tà Lài Village. Câu 5.1
Câu 5.2
Câu 5.3
Câu 5.4
Câu 5.5
Câu 6 :
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. TEENAGERS AND PHONES In a recent survey in my town, many teenagers said that they spent about six to nine hours a day on their phones. This is a big problem because they won’t have enough time for other activities. They play games online instead of going outside or meeting their friends. Many teenagers go to bed very late because they like to use their phones at night. This is bad for their health because they won’t get enough sleep. Teenagers need at least eight hours of sleep every night. They get tired, and it might affect how they do at school. I have some ideas about how to help teenagers with this problem. I think that schools should create lots of after-school activities so that teenagers can have fun with their friends. Parents shouldn’t let young children use phones. They can also set a rule at home about not using phones during meal times and other family activities. I believe that the help of schools and parents, teenagers will be able to reduce their time on phones. Câu 6.1
The passage is mainly about _______.
Câu 6.2
Using phones late at night isn’t good for teenagers’ _______.
Câu 6.3
The word “get” in paragraph 1 can be best replaced by “_______”.
Câu 6.4
The word “They” in paragraph 2 refers to _______.
Câu 6.5
Parents can help to reduce teenagers’ time on phones by _______.
Câu 7 :
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in each of the following questions. Câu 7.1
Mary wants to become a vlogger. She talked to Charles about it.
Câu 7.2
I was watching TV. I saw a strange light outside.
Câu 8 :
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closet in meaning to the sentence given in each of the following questions. Câu 8.1
We might live on Venus because its gravity is similar to Earth’s, but it’s very hot.
Câu 8.2
“Do you want to learn about different ethnic groups?” Susan asked Peter.
Câu 8.3
“I go to school by helicopter,” James told Carol.
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following question. Câu 1.1
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “o” Lời giải chi tiết :
clothes /kləʊz/ apron /ˈeɪprən/ director /daɪˈrektər/ pollution /pəˈluːʃn/ Phương án A có phần gạch chân đọc là /əʊ/, còn lại đọc là /ə/. Chọn A. Câu 1.2
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “i” Lời giải chi tiết :
rich /rɪtʃ/ ethnic /ˈeθnɪk/ rice /raɪs/ millionaire /ˌmɪljəˈner/ Phương án C có phần gạch chân đọc là /aɪ/, còn lại đọc là /ɪ/. Chọn C.
Câu 2 :
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the main stress in each of the following questions. Câu 2.1
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ 3 âm tiết Lời giải chi tiết :
gigabyte /ˈɡɪɡəbaɪt/ musician /mjuˈzɪʃn/ temperature /ˈtemprətʃʊr/ gravity /ˈɡrævəti/ Phương án B có trọng âm rơi vào 2, còn lại rơi vào 1. Chọn B Câu 2.2
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ 2 âm tiết Lời giải chi tiết :
complete /kəmˈpliːt/ quiet /ˈkwaɪət/ famous /ˈfeɪməs/ tablet /ˈtæblət/ Phương án A có trọng âm rơi vào 2, còn lại rơi vào 1. Chọn A
Câu 3 :
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Câu 3.1
John _______ home when he saw a strange light in the sky.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì quá khứ đơn - quá khứ tiếp diễn Lời giải chi tiết :
When + S + V(ed/V2), S + was/were + V-ing John was walking home when he saw a strange light in the sky. (John đang đi bộ về nhà thì nhìn thấy một ánh sáng lạ trên bầu trời.) Chọn B Câu 3.2
Many people think that in the future, humans _______ on Mars.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì tương lai đơn Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: S + will/shall + V-inf Many people think that in the future, humans will live on Mars. (Nhiều người cho rằng trong tương lai con người sẽ sinh sống trên sao Hỏa.) Chọn A Câu 3.3
Andy: My dream is to be a journalist. What’s John’s dream? - Bella: _______ is to open a café.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì tương lai đơn Lời giải chi tiết :
Mine: Của tôi Hers: Của cô ấy His: Của anh ấy Yours: Của bạn Andy: My dream is to be a journalist. What’s John’s dream? - Bella: His is to open a café. (Andy: Ước mơ của tôi là trở thành một nhà báo. Giấc mơ của John là gì? - Bella: Của anh ấy là mở một quán cà phê.) Chọn C Câu 3.4
Tom told me that he wanted to live on _______ Mars.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Mạo từ Lời giải chi tiết :
Trước tên hành tinh “Mars” (sao Hỏa) không dùng mạo từ. Tom told me that he wanted to live on Mars. (Tom nói với tôi rằng anh ấy muốn sống trên sao Hỏa.) Chọn D Câu 3.5
If someone works _______, it means they don’t make many mistakes.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
beautifully (adv): xinh đẹp quickly (adv): nhanh nhẹn quietly (adv): nhẹ nhàng carefully (adv): cẩn thận If someone works carefully, it means they don’t make many mistakes. (Nếu ai đó làm việc cẩn thận, điều đó có nghĩa là họ không phạm nhiều sai lầm.) Chọn D Câu 3.6
Lucy asked me _______.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu gián tiếp Lời giải chi tiết :
Tường thật câu hỏi Yes/ No: S + asked + O + if/whether + S +V (lùi thì) Lucy asked me if I had a jacket. (Lucy hỏi tôi có áo khoác không.) Chọn B Câu 3.7
Anna’s dream is to because a famous _______.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
musician (n): nhạc sĩ music (n): âm nhạc musical (adj): thuộc về âm nhạc musically (adv) Anna’s dream is to because a famous musician. (Ước mơ của Anna là trở thành một nhạc sĩ nổi tiếng.) Chọn A Câu 3.8
The Chăm are good _______ making pottery.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Giới từ Lời giải chi tiết :
be good at + Ving: giỏi về cái gì The Chăm are good at making pottery. (Người Chăm giỏi làm đồ gốm.) Chọn D Câu 3.9
Hmong women decorate their clothes with lots of colorful _______.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
pottery (n): đồ gốm embroidery (n): thêu thùa silver (n): bạc corn (n): ngô Hmong women decorate their clothes with lots of colorful embroidery. (Phụ nữ Hmong trang trí quần áo của họ bằng rất nhiều hình thêu sặc sỡ.) Chọn B Câu 3.10
At night, the _______ can get really low, and you’ll be cold.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
gravity (n): trọng lực planet (n): hành tinh temperature (n): nhiệt độ population (n): dân số At night, the temperature can get really low, and you’ll be cold. (Vào ban đêm, nhiệt độ có thể xuống rất thấp và bạn sẽ bị lạnh.) Chọn C Câu 3.11
If you have more than one million dollars you’re a _______.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
millionaire (n): triệu phú celebrity (n): người nổi tiếng vlogger (n): người quay vlog musician (n): nhạc sĩ If you have more than one million dollars you’re a millionaire. (Nếu bạn có hơn một triệu đô la, bạn là triệu phú.) Chọn A Câu 3.12
“Can you pass me the _______? I don’t want to get my clothes dirty when I cook.”
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
silver (n): bạc utensil (n): đồ dùng apron (n): tạp dề pattern (n): hoa văn “Can you pass me the apron? I don’t want to get my clothes dirty when I cook.” (“Bạn có thể đưa tôi cái tạp dề được không? Tôi không muốn làm bẩn quần áo khi nấu ăn.”) Chọn C Câu 3.13
“_______ Venus’s gravity similar to Earth?”
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu hỏi Yes/ No với động từ “be” Lời giải chi tiết :
Cấu trúc câu hỏi Yes/ No: Is + S (số ít) + tính từ ….? “Is Venus’s gravity similar to Earth?” (“Liệu lực hấp dẫn của sao Kim có giống với Trái đất không?”) Chọn A Câu 3.14
The Red Dao have some very unusual traditions. One of the most interesting is the _______ wear a big hat covering their whole bodies at weddings.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
brides (n): cô dâu grooms (n): chú rể parents (n): bố mẹ guests (n): khách The Red Dao have some very unusual traditions. One of the most interesting is the brides wear a big hat covering their whole bodies at weddings. (Người Dao Đỏ có một số truyền thống rất khác thường. Một trong những điều thú vị nhất là cô dâu đội một chiếc mũ lớn che kín toàn bộ cơ thể trong đám cưới.) Chọn A Câu 3.15
Two students are discussing where humans will live in the future. Jack: I think we will live in space stations because we can build them easily. - Paul: _______ And we can build them near Earth.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Lời giải chi tiết :
A. Tôi đồng ý. B. Không, cảm ơn C. Tôi không nghĩ vậy. D. OK, đi thôi. Two students are discussing where humans will live in the future. (Hai sinh viên đang thảo luận về nơi con người sẽ sống trong tương lai.) Jack: I think we will live in space stations because we can build them easily. (Tôi nghĩ chúng ta sẽ sống trong các trạm vũ trụ vì chúng ta có thể xây dựng chúng dễ dàng.) Paul: I agree. And we can build them near Earth. (Tôi đồng ý. Và chúng ta có thể xây chúng gần Trái Đất.) Chọn A Câu 3.16
Two friends are talking about their dreams. Peter: My dream is to become a pilot and travel the world! - Anna: _______
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
A. Đó là một ý kiến hay. B. Đúng vậy. C. Vâng, tôi rất thích. D. Cảm ơn bạn. Two friends are talking about their dreams. (Hai người bạn đang nói về ước mơ của họ.) Peter: My dream is to become a pilot and travel the world! (Ước mơ của tôi là trở thành phi công và đi du lịch khắp thế giới!) Anna: That’s a good idea. (Đó là một ý kiến hay.) Chọn A Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Câu 4 :
You will hear a student talking about an imaginary planet that supports life. Listen and choose the correct answer A, B, or C.
Câu 4.1 :
21. Planet Hope is located __________.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
21. Hành tinh Hy vọng nằm ở __________. A. trong dải ngân hà B. trong thiên hà Andromeda C. ở gần dải ngân hà Thông tin: Planet Hope is in the Milky Way Galaxy. (Hành tinh Hy vọng nằm trong Dải Ngân Hà.) Chọn A Câu 4.2 :
22. Planet Hope is ______________.
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
22. Hành tinh Hy vọng thì ______________. A. lớn bằng Trái Đất B. bằng một nửa Trái Đất C. gấp ba lần kích thước Trái Đất Thông tin: It is three times bigger than Earth. (Nó lớn gấp 3 lần Trái Đất.) Chọn C Câu 4.3 :
23. The climate on Planet Hope is ______________.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
23. Khí hậu trên Hành tinh Hope thì ______________. A. rất nóng quanh năm B. quanh năm rất lạnh C. ban ngày nóng nhưng ban đêm rất lạnh Thông tin: ...so the weather is hot all year round... (...vậy nên thời tiết nóng quanh năm...) Chọn A Câu 4.4 :
24. Hopeans have thick skin to protect then from ____________.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
24. Người trên hành tinh Hope có làn da dày để bảo vệ khỏi ____________. A. sức nóng B. cái lạnh C. cuộc tấn công của người ngoài hành tinh Thông tin: They have thick skin to protect them from the heat. (Họ có lớp da dày để bảo vệ họ khỏi cái nóng.) Chọn A Câu 4.5 :
25. Hopeans drink _______________.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
25. Người Hy Lạp uống _______________. A. nước lỏng từ biển B. xăng từ dưới lòng đất C. hầu như không có gì Thông tin: ...they drink a type of petrol from under the ground. (... Họ uống một loại dầu từ dưới lòng đất.) Chọn B Phương pháp giải :
Bài nghe: Good morning, everyone. Today I'd like to tell you about life on a planet called Planet Hope. Planet Hope is in the Milky Way Galaxy. It is three times bigger than Earth. It has three suns and four moons, so the weather is hot all year round, and its surface is quite dry. Planet Hope has only one season. The creatures living there are Hopeans, and they don't look like us. They have a big head, four eyes, two legs, and four arms. They have thick skin to protect them from the heat. They are very friendly and hospitable. They are only dangerous to people who try to attack them. Hopeans grow special plants for food. They don't drink liquid water, they drink a type of petrol from under the ground. Hopeans use rockets to travel at very high speeds. That is my description of Planet Hope and the creatures living on it. I hope you enjoyed it and thank you for listening. Tạm dịch: Chào buổi sáng mọi người. Hôm nay tôi muốn kể cho các bạn nghe về sự sống trên một hành tinh tên là Hành tinh Hy vọng. Hành tinh Hy vọng nằm trong Dải Ngân hà. Nó lớn gấp ba lần Trái Đất. Nó có ba mặt trời và bốn mặt trăng nên thời tiết ở đây nóng quanh năm và bề mặt của nó khá khô. Hành tinh Hy vọng chỉ có một mùa. Những sinh vật sống ở đó là nhưng Hopeans, và họ không giống chúng ta. Họ có đầu to, bốn mắt, hai chân và bốn tay. Họ cò có lớp da dày để bảo vệ họ khỏi cái nóng. Họ rất thân thiện và hiếu khách. Họ chỉ nguy hiểm với những người cố gắng tấn công hộ. Hopeans trồng các loại cây đặc biệt để làm thức ăn. Họ không uống nước lỏng, họ uống một loại dầu từ dưới lòng đất. Hopeans sử dụng tên lửa để di chuyển với tốc độ rất cao. Đó là mô tả của tôi về Hành tinh Hy vọng và những sinh vật sống trên đó. Tôi hy vọng mọi người thích nó và cảm ơn các bạn đã lắng nghe.
Câu 5 :
Read the following passage carefully, then choose the best option to fit each numbered blank. TÀ LÀI VILLAGE My family had a wonderful time in Tà Lài Village last month. It’s in Cát Tiên National Park (26) _______ Đồng Nai Province. We did lots of fun activities and learned many (27) _______ things about the Mạ. The Mạ are an ethnic group in Southern Vietnam. They live in traditional stilt houses. The Mạ call them longhouses. Many generations live together in one longhouse. (28) _______ we were there, we stayed in a bamboo longhouse and learned how to make traditional cloth. Making cloth was difficult but fun. At night, we built a campfire and watched a gong (29) _______. I really loved the sound of the gongs. We also went hiking in the national park and visited the animal rescue center. I was sad when I heard about how the bears and monkeys lived before people rescued them. Then, we helped prepare food for the bears and watched them search for the food. It was very exciting! If you (30) _______ spending time in nature and learning about a new culture, you should visit Tà Lài Village. Câu 5.1
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Giới từ Lời giải chi tiết :
in + tên tỉnh/ thành phố => in Đồng Nai Province: ở tỉnh Đồng Nai It’s in Cát Tiên National Park in Đồng Nai Province. (Nó ở vườn quốc gia Cát Tiên ở tinh Đồng Nai.) Chọn D Câu 5.2
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
interesting (adj): thú vị => tính từ chủ động để miêu tả đặc điểm/ tính chất interested (adj): quan tâm => tính từ bị động để miêu tả cảm xúc interest (n): sự quan tâm interestingly (adv): một cách thú vị Trước danh từ “things” cần tính từ chủ động dạng V-ing để bổ trợ nghĩa. We did lots of fun activities and learned many interesting things about the Mạ. (Chúng tôi đã thực hiện rất nhiều hoạt động thú vị và học được nhiều điều thú vị về Mạ.) Chọn A Câu 5.3
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Liên từ Lời giải chi tiết :
If: Nếu When: Khi Although: Mặc dù However: Tuy nhiên When we were there, we stayed in a bamboo longhouse and learned how to make traditional cloth. (Khi chúng tôi ở đó, chúng tôi ở trong một ngôi nhà dài bằng tre và học cách làm vải truyền thống.) Chọn B Câu 5.4
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
embroidery (n): thêu thùa tradition (n): truyền thống pottery (n): đồ gốm performance (n): sự biểu diễn At night, we built a campfire and watched a gong performance. (Buổi tối, chúng tôi đốt lửa trại và xem biểu diễn cồng chiêng.) Chọn D Câu 5.5
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1 Lời giải chi tiết :
Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V (thì hiện tại đơn), S + will / should + V (nguyên thể) love (v): yêu thích don’t love: không thích It was very exciting! If you love spending time in nature and learning about a new culture, you should visit Tà Lài Village. (Nó đã rất thú vị! Nếu bạn thích dành thời gian hòa mình vào thiên nhiên và tìm hiểu về một nền văn hóa mới, bạn nên ghé thăm Làng Tà Lài.) Chọn A
Câu 6 :
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. TEENAGERS AND PHONES In a recent survey in my town, many teenagers said that they spent about six to nine hours a day on their phones. This is a big problem because they won’t have enough time for other activities. They play games online instead of going outside or meeting their friends. Many teenagers go to bed very late because they like to use their phones at night. This is bad for their health because they won’t get enough sleep. Teenagers need at least eight hours of sleep every night. They get tired, and it might affect how they do at school. I have some ideas about how to help teenagers with this problem. I think that schools should create lots of after-school activities so that teenagers can have fun with their friends. Parents shouldn’t let young children use phones. They can also set a rule at home about not using phones during meal times and other family activities. I believe that the help of schools and parents, teenagers will be able to reduce their time on phones. Câu 6.1
The passage is mainly about _______.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Tạm dịch bài đọc: THANH NIÊN VÀ ĐIỆN THOẠI Trong một cuộc khảo sát gần đây ở thị trấn của tôi, nhiều thanh thiếu niên nói rằng họ dành khoảng 6 đến 9 giờ mỗi ngày cho điện thoại. Đây là một vấn đề lớn vì họ sẽ không có đủ thời gian cho các hoạt động khác. Họ chơi trò chơi trực tuyến thay vì đi ra ngoài hoặc gặp gỡ bạn bè của họ. Nhiều thanh thiếu niên đi ngủ rất muộn vì họ thích sử dụng điện thoại vào ban đêm. Điều này có hại cho sức khỏe của họ vì họ sẽ không ngủ đủ giấc. Thanh thiếu niên cần ngủ ít nhất tám tiếng mỗi đêm. Chúng cảm thấy mệt mỏi và điều đó có thể ảnh hưởng đến cách chúng học ở trường. Tôi có một số ý tưởng về cách giúp thanh thiếu niên giải quyết vấn đề này. Tôi nghĩ rằng các trường học nên tạo ra nhiều hoạt động sau giờ học để thanh thiếu niên có thể vui chơi với bạn bè của họ. Cha mẹ không nên cho trẻ nhỏ sử dụng điện thoại. Họ cũng có thể đặt ra một quy tắc ở nhà về việc không sử dụng điện thoại trong giờ ăn và các hoạt động khác của gia đình. Tôi tin rằng với sự giúp đỡ của nhà trường và phụ huynh, thanh thiếu niên sẽ giảm được thời gian sử dụng điện thoại. Lời giải chi tiết :
Đoạn văn chủ yếu nói về _______. A. ảnh hưởng của việc dành quá nhiều thời gian cho điện thoại và cách trường học có thể giúp đỡ B. tại sao thanh thiếu niên không nên sử dụng điện thoại và thay vào đó họ nên làm gì C. thanh thiếu niên làm gì trên điện thoại và tại sao cha mẹ nên chú ý D. vấn đề thanh thiếu niên dành quá nhiều thời gian cho điện thoại và cách giải quyết Thông tin: In a recent survey in my town, many teenagers said that they spent about six to nine hours a day on their phones. This is a big problem because they won’t have enough time for other activities. / I have some ideas about how to help teenagers with this problem. (Trong một cuộc khảo sát gần đây ở thị trấn của tôi, nhiều thanh thiếu niên nói rằng họ dành khoảng 6 đến 9 giờ mỗi ngày cho điện thoại. Đây là một vấn đề lớn vì họ sẽ không có đủ thời gian cho các hoạt động khác. / Tôi có một số ý tưởng về cách giúp thanh thiếu niên giải quyết vấn đề này.) Chọn D Câu 6.2
Using phones late at night isn’t good for teenagers’ _______.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Sử dụng điện thoại vào đêm khuya không tốt cho _______ của thanh thiếu niên. A. sức khỏe B. mối quan hệ với bạn bè C. kết quả kiểm tra D. khả năng tập trung Thông tin: This is bad for their health because they won’t get enough sleep. (Điều này có hại cho sức khỏe của họ vì họ sẽ không ngủ đủ giấc.) Chọn A Câu 6.3
The word “get” in paragraph 1 can be best replaced by “_______”.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Từ "get" trong đoạn 1 có thể được thay thế tốt nhất bằng "_______". A. trờ nên B. làm C. lấy D. trở thành Thông tin: Teenagers need at least eight hours of sleep every night. They get tired, and it might affect how they do at school. (Thanh thiếu niên cần ngủ ít nhất tám tiếng mỗi đêm. Chúng cảm thấy mệt mỏi và điều đó có thể ảnh hưởng đến cách chúng học ở trường.) Chọn A Câu 6.4
The word “They” in paragraph 2 refers to _______.
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Từ "They" trong đoạn 2 đề cập đến _______. A. trường học B. thanh thiếu niên C. cha mẹ D. trẻ nhỏ Thông tin: Parents shouldn’t let young children use phones. They can also set a rule at home about not using phones during meal times and other family activities. (Cha mẹ không nên cho trẻ nhỏ sử dụng điện thoại. Họ cũng có thể đặt ra một quy tắc ở nhà về việc không sử dụng điện thoại trong giờ ăn và các hoạt động khác của gia đình.) Chọn C Câu 6.5
Parents can help to reduce teenagers’ time on phones by _______.
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Cha mẹ có thể giúp giảm thời gian sử dụng điện thoại của thanh thiếu niên xuống _______. A. không cho con dùng điện thoại ở nhà B. nói với con cái của họ để vui chơi với bạn bè thay vì C. yêu cầu con cái họ không sử dụng điện thoại trong thời gian gia đình D. tạo ra các hoạt động vui chơi ở nhà Thông tin: arents shouldn’t let young children use phones. They can also set a rule at home about not using phones during meal times and other family activities. (Cha mẹ không nên cho trẻ nhỏ sử dụng điện thoại Họ cũng có thể đặt ra một quy tắc ở nhà về việc không sử dụng điện thoại trong giờ ăn và các hoạt động khác của gia đình.) Chọn C
Câu 7 :
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in each of the following questions. Câu 7.1
Mary wants to become a vlogger. She talked to Charles about it.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu gián tiếp Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: S + told + O + that + S + V (lùi thì) + O want => wanted Mary muốn trở thành một vlogger. Cô ấy đã nói chuyện với Charles về điều đó. A. Mary nói với Charles rằng tôi muốn trở thành một vlogger. B. Mary nói với tôi rằng cô ấy và Charles muốn trở thành vlogger. C. Mary nói với Charles rằng cô ấy muốn trở thành một vlooger. D. Mary nói với tôi rằng cô ấy muốn trở thành một vlogger. Chọn C Câu 7.2
I was watching TV. I saw a strange light outside.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Liên từ Lời giải chi tiết :
Cấu trúc liên hệ thì quá khứ đơn – quá khứ tiếp diễn: S1 + was/ were V-ing + WHEN + S2 + Ved/V2. Tôi đang xem TV. Tôi nhìn thấy một ánh sáng kỳ lạ bên ngoài. A. Tôi đang xem TV và một ánh sáng lạ bên ngoài. B. Tôi nhìn thấy một ánh sáng lạ bên ngoài, vì vậy tôi đang xem TV. C. Tôi nhìn thấy một ánh sáng lạ bên ngoài, nhưng tôi đang xem TV. D. Tôi đang xem TV thì nhìn thấy ánh sáng lạ bên ngoài. Chọn D
Câu 8 :
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closet in meaning to the sentence given in each of the following questions. Câu 8.1
We might live on Venus because its gravity is similar to Earth’s, but it’s very hot.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Cấu trúc “might” Lời giải chi tiết :
might + V (nguyên thể): có thể làm gì => diễn tả khả năng có thể xảy ra ở hiện tại hoặc trong tương lai. Chúng ta có thể sống trên sao Kim vì lực hấp dẫn của nó tương tự như Trái Đất, nhưng nó rất nóng. A. Chúng ta có thể sống trên sao Kim vì nó có cùng lực hấp dẫn với Trái Đất, nhưng Trái Đất nóng hơn. B. Chúng ta có thể sống trên sao Kim vì lực hấp dẫn của nó không khác so với Trái Đất, nhưng nhiệt độ của nó thì tương tự nhau. C. Chúng ta có thể sống trên sao Kim vì nó có trọng lực và nhiệt độ tương tự Trái Đất. D. Chúng ta có thể sống trên sao Kim vì lực hấp dẫn của nó không khác so với Trái Đất, nhưng nhiệt độ của nó rất nóng. Chọn D Câu 8.2
“Do you want to learn about different ethnic groups?” Susan asked Peter.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu gián tiếp Lời giải chi tiết :
Cấu trúc tường thuật câu hỏi Yes/ No: S+ asked + O + if/whether +S +V (lùi thì) want => wanted you => he Đổi ngôi + lùi thì: Do you want => if he wanted “Bạn có muốn tìm hiểu về các nhóm dân tộc khác nhau không?” Susan hỏi Peter. A. Susan hỏi Peter liệu anh ấy có muốn tìm hiểu về các nhóm dân tộc khác nhau không. B. Susan hỏi Peter liệu tôi có muốn tìm hiểu về các nhóm dân tộc khác nhau không. C. Susan hỏi tôi có muốn tìm hiểu về các nhóm dân tộc khác nhau không. D. Susan hỏi tôi liệu Peter có muốn tìm hiểu về các nhóm dân tộc khác nhau không. Chọn A Câu 8.3
“I go to school by helicopter,” James told Carol.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu gián tiếp Lời giải chi tiết :
Cấu trúc tường thuật câu trần thuật: S + told + O + that + S + V(lùi thì) Đổi ngôi: I => he Lùi thì: go => went “Tôi đến trường bằng trực thăng,” James nói với Carol. A. James nói với Carol rằng họ đến trường bằng trực thăng. B. James nói với Carol rằng tôi đến trường bằng trực thăng. C. James nói với Carol rằng anh ấy đến trường bằng trực thăng. D. James nói với Carol rằng cô ấy đến trường bằng trực thăng. Chọn C
|