Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 8 Friends Plus - Đề số 4Tổng hợp đề thi giữa kì 1 lớp 8 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên Exercise 1. Which word has the underlined part pronounced differently from that of the others? Exercise 2. Which word has a different stress pattern from that of the others? Exercise 3. Choose the answer (A, B, C or D) that best fits the space in each question. Exercise 4. Supply the correct form of the word given in each sentence. Exercise 5. Read the following and decide if the following sentences are True or False.Đề bài
Câu 1 :
Which word has the underlined part pronounced differently from that of the others? Câu 1.1
Câu 1.2
Câu 2 :
Which word has a different stress pattern from that of the others? Câu 2.1
Câu 2.2
Câu 3 :
Choose the answer (A, B, C or D) that best fits the space in each question. Câu 3.1
"Are you busy over the next few days?” – “________”
Câu 3.2
The car is too expensive so we're trying to find a cheaper _____________.
Câu 3.3
Many people have gathered ______ to force the company to stop releasing waste into the river.
Câu 3.4
He said, “I’m very busy today.” => He said that ______________.
Câu 3.5
Amy: I’m a big fan of action films. – Lucy: __________
Câu 3.6
I guess there will be more chances _________ a new ecosystem.
Câu 3.7
All the citizens must _____________ the traffic rules to protect themselves and the others.
Câu 3.8
This campaign ______ to protect the environment.
Câu 3.9
It is __________ that our team won the match despite lacking players.
Câu 3.10
We joined a charity to _________ the poor people in our neighborhood last week.
Câu 3.11
James Cameron was __________ an Oscar for “Avatar” in 2010.
Câu 4 :
Supply the correct form of the word given in each sentence. 16. Grace herself and began her speech. (introduction) 17. at these lectures is compulsory. (attend) 18. The majority of people the internet via their phones. (accessible) 19. My interests include anything challenging or . (adventure)
Câu 5 :
Rewrite each of the following sentences in another way so that it means the same as the sentence printed before it. 20. Looking after yourself when studying abroad is important. It's . 21. It took Susie an hour to do her homework last night. Susie spent . 22. Liz is a generous person. Everyone loves her so much. Lis is such . 23. Paul started learning Spanish three years ago. Paul has . 24. Tim is the best programmer is this company. No one . 25. My friend told me, “I always eat healthy food and do morning exercise.” My friend told me .
Câu 6 :
Choose the word (A, B, C or D) that best fits the blank space in the following passage. Students can help protect the environment in many (26) _______. Recycling is one of them. (27) _______keeps natural resources from being overused to make things that can be made over and over again without using up any more of the materials. People who don't have jobs or can't afford to buy new things all the time can save money by buying (28) _______ items. When someone doesn't want to buy something brand new, they will sell their old stuff on Facebook Marketplace or Craigslist for money. They will then buy something brand new with the money they made from selling their old stuff instead of the original price they paid. Students can also cut down waste by reusing items (29) _______ buying brand-new ones they will only use once. For example, they don't have to buy a new pencil case every year; they can use the one they already have. Students can just keep using an old one until it gets (30) _______ out, then they can buy a new one. Students can also help reduce waste by bringing their own bags to the grocery store. This will cut down on the number of plastic bags that companies have to make every day. Plastic is extremely difficult to (31) _______ and will pollute the environment. Thus, protecting the environment is not difficult if we work together. Câu 6.1
Câu 6.2
Câu 6.3
Câu 6.4
Câu 6.5
Câu 6.6
Câu 7 :
Read the following passage. Decide if the statements are True or False. Ho Chi Minh City will host an annual Lunar New Year (Tet) book fair on Le Loi Street, District 1, from 5:00 pm on January 19th to 10:00 pm on January 26th. The opening and closing days are the 28th and 5th of the 12th and first lunar months, respectively. The book festival, entitled ‘Ho Chi Minh City - Happy and successful new year’ was announced on Thursday by the municipal Department of Information and Communications. The city hosts the “Lunar New Year book festival” to promote reading habits and provide entertainment place for locals and tourists. The city's most picturesque street, Le Loi Street, will host the book festival this year from Nguyen Hue Pedestrian Street to the Quach Thi Trang Roundabout. Over 20 units will participate in three book street areas. Documents, images, and publications about late State Presidents Ho Chi Minh and Ton Duc Thang, historical events, and valuable books will be displayed on Nguyen Hue Promenade leading to Pasteur Street. Audio books, e-books, and smart libraries will be located from Pasteur Street to Nam Ky Khoi Nghia Street. Readers and tourists can also participate in interactive activities. From Nam Ky Khoi Nghia Street to the Quach Thi Trang Roundabout, there will be children's books, a playground with creative and team-building activities, and a space for book launches and artistic exhibits. Câu 7.1 :
32. The book fair is held every two years.
Câu 7.2 :
33. The book fair lasts for 10 days.
Câu 7.3 :
34. Promoting reading habits is one of the main purposes of this book festival.
Câu 7.4 :
35. Readers and tourists can only read printed books.
Câu 8 :
Listen to the dialogue between Susie and Amy about Susie's problem and choose the correct options (A, B, C or D). Câu 8.1
Susie is having a problem with her ___________.
Câu 8.2
Susie and her friends often ___________.
Câu 8.3
Susie's friends don't like the same __________ as she does.
Câu 8.4
How does Susie describe her character?
Câu 8.5
Amy advised Susie to ___________.
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Which word has the underlined part pronounced differently from that of the others? Câu 1.1
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “a” Lời giải chi tiết :
about /əˈbaʊt/ ahead /əˈhed/ adopt /əˈdɒpt/ compare /kəmˈpeər/ Phần được gạch chân ở phương án D được phát âm /eə/, các phương án còn lại phát âm /ə/. Chọn D Câu 1.2
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “e” Lời giải chi tiết :
complete /kəmˈpliːt/ get /ɡet/ pension /ˈpenʃən/ event /ɪˈvent/ Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm /i:/, các phương án còn lại phát âm /e/. Chọn A
Câu 2 :
Which word has a different stress pattern from that of the others? Câu 2.1
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Lời giải chi tiết :
music /ˈmjuːzɪk/ classic /ˈklæsɪk/ release /rɪˈliːs/ fiction /ˈfɪkʃən/ Phương án C có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1. Chọn C Câu 2.2
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết Lời giải chi tiết :
signature /ˈsɪɡnətʃə/ volunteer /ˌvɒlənˈtɪər/ animal /ˈænɪməl/ benefit /ˈbenɪfɪt/ Phương án B có trọng âm 3, các phương án còn lại có trọng âm 1. Chọn B
Câu 3 :
Choose the answer (A, B, C or D) that best fits the space in each question. Câu 3.1
"Are you busy over the next few days?” – “________”
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Chức năng giao tiếp Lời giải chi tiết :
A. Our business is getting difficult nowadays. (Công việc kinh doanh của chúng tôi ngày nay đang gặp khó khăn.) B. Yes, I will be free for a few days. (Vâng, tôi sẽ rảnh trong vài ngày.) C. Definitely. I’m going to make a presentation with the director. (Chắc chắn rồi. Tôi sẽ thuyết trình với đạo diễn.) D. No, I don’t mind waiting for days. (Không, tôi không ngại chờ đợi nhiều ngày đâu.) “Are you busy over the next few days?” – “Definitely. I’m going to make a presentation with the director.” (“Mấy ngày tới cậu có bận không?” - "Chắc chắn. Tôi sẽ thuyết trình với đạo diễn.”) Chọn C Câu 3.2
The car is too expensive so we're trying to find a cheaper _____________.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
subtitle (n): phụ đề alternative (n): phương án thay thế difference (n): sự khác biệt flip side (n): mặt trái The car is too expensive so we're trying to find a cheaper alternative. (Chiếc xe quá đắt nên chúng tôi đang cố gắng tìm một chiếc xe thay thế rẻ hơn.) Chọn B Câu 3.3
Many people have gathered ______ to force the company to stop releasing waste into the river.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
signatures (n): chữ kÝ accounts (n): tài khoản names (n): tên nicknames (n): biệt danh Many people have gathered signatures to force the company to stop releasing waste into the river. (Nhiều người đã tập hợp chữ ký để buộc công ty ngừng xả rác thải ra sông.) Chọn A Câu 3.4
He said, “I’m very busy today.” => He said that ______________.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu tường thuật Lời giải chi tiết :
Cấu trúc tường thuật dạng câu kể với động từ tường thuật “said” (nói): S + said + that + S + V (lùi thì). I => he am => was today => that day He said, “I’m very busy today.” => He said that he was very busy that day. (Anh ấy nói: “Hôm nay tôi rất bận.” => Anh ấy nói rằng hôm đó anh ấy rất bận.) Chọn A Câu 3.5
Amy: I’m a big fan of action films. – Lucy: __________
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Chức năng giao tiếp Lời giải chi tiết :
A. I will go with you. (Tôi sẽ đi với bạn.) B. Let’s ask the fans. (Hãy hỏi người hâm mộ xem.) C. I prefer the comedy. (Tôi thích hài kịch hơn.) D. Why don’t we decide when we get there? (Tại sao chúng ta không quyết định khi nào đến đó?) Amy: I’m a big fan of action films. – Lucy: I prefer the comedy. (Tôi là một fan cuồng nhiệt của phim hành động. – Lucy: Tôi thích hài kịch hơn.) Chọn C Câu 3.6
I guess there will be more chances _________ a new ecosystem.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: to V Lời giải chi tiết :
Sau danh từ “chance” (cơ hội) cần một động từ ở dạng TO Vo (nguyên thể) chỉ mục đích. I guess there will be more chances to explore a new ecosystem. (Tôi đoán sẽ có nhiều cơ hội hơn để khám phá một hệ sinh thái mới.) Chọn A Câu 3.7
All the citizens must _____________ the traffic rules to protect themselves and the others.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
break (v): phá vỡ listen (v): nghe obey (v): tuân thủ distract (v): phân tâm All the citizens must obey the traffic rules to protect themselves and the others. (Mọi công dân phải tuân thủ luật lệ giao thông để bảo vệ bản thân và những người khác.) Chọn C Câu 3.8
This campaign ______ to protect the environment.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
want (v): muốn avoids (v): tránh aims (v): mục tiêu misses (v): bỏ lỡ This campaign aims to protect the environment. (Chiến dịch này nhằm mục đích bảo vệ môi trường.) Chọn C Câu 3.9
It is __________ that our team won the match despite lacking players.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
classical (adj): cổ điển incredible (adj): đáng kinh ngạc believable (adj): đáng tin comedic (adj): hài hước It is incredible that our team won the match despite lacking players. (Thật không thể tin được rằng đội tuyển của chúng ta đã giành chiến thắng trong trận đấu dù thiếu người.) Chọn B Câu 3.10
We joined a charity to _________ the poor people in our neighborhood last week.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
support (v): hỗ trợ miss (v): bỏ lỡ ignore (v): phớt lờ neglect (v): thờ ơ We joined a charity to support the poor people in our neighborhood last week. (Chúng tôi đã tham gia một tổ chức từ thiện để hỗ trợ người nghèo trong khu phố của chúng tôi vào tuần trước.) Chọn A Câu 3.11
James Cameron was __________ an Oscar for “Avatar” in 2010.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu bị động Lời giải chi tiết :
Cấu trúc bị động thì quá khứ đơn chủ ngữ số ít: S + was + V3/ed. award (v): trao giải James Cameron was awarded an Oscar for “Avatar” in 2010. (James Cameron đã được trao giải Oscar cho phim Avatar vào năm 2010.) Chọn C
Câu 4 :
Supply the correct form of the word given in each sentence. 16. Grace herself and began her speech. (introduction) Đáp án : 16. Grace herself and began her speech. (introduction) Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
16. Sau chủ ngữ “Grace” cần một động từ chia thì. “began” (bắt đầu) đang ở thì quá khứ đơn V2/ed nên động từ cũng cần ở dạng V2/ed. introduction (n): sự giới thiệu => introduce (v): giới thiệu Grace introduced herself and began her speech. (Grace tự giới thiệu và bắt đầu bài phát biểu của mình.) Đáp án: introduced 17. at these lectures is compulsory. (attend) Đáp án : 17. at these lectures is compulsory. (attend) Lời giải chi tiết :
17. Trước động từ “is” cần một danh từ số ít đóng vai trò chủ ngữ. attend (v): tham dự => attendance (n): việc có mặt Attendance at these lectures is compulsory. (Tham dự các bài giảng này là bắt buộc.) Đáp án: Attendance 18. The majority of people the internet via their phones. (accessible) Đáp án : 18. The majority of people the internet via their phones. (accessible) Lời giải chi tiết :
18. Sau chủ ngữ số nhiều “the majority of people” (phần lớn mọi người) cần một động từ thì hiện tại đơn => dạng nguyên thể. accessible (adj): có thể tiếp cận => access (v): tiếp cận The majority of people access the internet via their phones. (Phần lớn mọi người truy cập internet thông qua điện thoại của họ.) Đáp án: access 19. My interests include anything challenging or . (adventure) Đáp án : 19. My interests include anything challenging or . (adventure) Lời giải chi tiết :
19. Trước “or” là tính từ “challenging” (thử thách) nên vị trí trống cũng cần một tính từ. adventure (n): cuộc phiêu lưu => adventurous (adj): phiêu lưu My interests include anything challenging or adventurous. (Sở thích của tôi bao gồm bất cứ điều gì mang tính thử thách hoặc phiêu lưu.) Đáp án: adventurous
Câu 5 :
Rewrite each of the following sentences in another way so that it means the same as the sentence printed before it. 20. Looking after yourself when studying abroad is important. It's . Đáp án : It's . Lời giải chi tiết :
20. Kiến thức: V-ing/ to V Giải thích: Cấu trúc viết câu với “tobe + adj”: It + tobe + tính từ + TO Vo (nguyên thể). Looking after yourself when studying abroad is important. (Chăm sóc bản thân khi đi du học là điều quan trọng.) Đáp án: It’s important to look after yourself when studying abroad. (Điều quan trọng là phải chăm sóc bản thân khi đi du học.) 21. It took Susie an hour to do her homework last night. Susie spent . Đáp án : Susie spent . Lời giải chi tiết :
21. Kiến thức: to V/ V-ing Giải thích: Cấu trúc viết câu với “take” (tốn) và “spend” (dành ra) ở thì quá khứ đơn: It + took + O + thời gian + TO Vo (nguyên thể). => S + spent + thời gian + V-ing. It took Susie an hour to do her homework last night. (Tối qua Susie phải mất một giờ để làm bài tập về nhà.) Đáp án: Susie spent an hour doing her homework last night. (Tối qua Susie đã dành một giờ để làm bài tập về nhà.) 22. Liz is a generous person. Everyone loves her so much. Lis is such . Đáp án : Lis is such . Lời giải chi tiết :
22. Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả với “such…that…” Giải thích: Cấu trúc viết câu với “such…that” (quá…nên): S + tobe + such + a/an + tính từ + danh từ số ít + that + S + V. Liz is a generous person. Everyone loves her so much. (Liz là một người rộng lượng. Mọi người đều yêu mến cô ấy rất nhiều.) Đáp án: Liz is such a generous person that everyone loves her so much. (Liz là một người rộng lượng nên mọi người rất yêu quý cô ấy.) 23. Paul started learning Spanish three years ago. Paul has . Đáp án : Paul has . Lời giải chi tiết :
23. Kiến thức: Thì quá khứ đơn – hiện tại hoàn thành Giải thích: Cấu trúc viết câu từ thì quá khứ đơn sang hiện tại hoàn thành: S + started + V-ing + khoảng thời gian + ago. => S + have / has + V3/ed + for + khoảng thời gian. Paul started learning Spanish three years ago. (Paul bắt đầu học tiếng Tây Ban Nha ba năm trước.) Đáp án: Paul has learned Spanish for three years. (Paul đã học tiếng Tây Ban Nha được ba năm.) 24. Tim is the best programmer is this company. No one . Đáp án : No one . Lời giải chi tiết :
24. Kiến thức: So sánh nhất – so sánh hơn Giải thích: Cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn “good” (tốt): S1 + tobe + a + better + danh từ + than + S2. Tim is the best programmer in this company. (Tim là lập trình viên giỏi nhất ở công ty này.) Đáp án: No one in this company is a better programmer than Tim. (Không ai trong công ty này là lập trình viên giỏi hơn Tim.) 25. My friend told me, “I always eat healthy food and do morning exercise.” My friend told me . Đáp án : My friend told me . Lời giải chi tiết :
25. Kiến thức: Câu tường thuật Giải thích: Cấu trúc tường thuật dạng câu kể với động từ tường thuật “told” (nói): S + told + S + V (lùi thì). I => he eat => ate do => did My friend told me, “I always eat healthy food and do morning exercise.” (Bạn tôi nói với tôi: “Tôi luôn ăn những thực phẩm lành mạnh và tập thể dục buổi sáng”.) Đáp án: My friend told me he always ate healthy food and did morning exercise. (Bạn tôi nói với tôi rằng anh ấy luôn ăn những thực phẩm lành mạnh và tập thể dục buổi sáng.)
Câu 6 :
Choose the word (A, B, C or D) that best fits the blank space in the following passage. Students can help protect the environment in many (26) _______. Recycling is one of them. (27) _______keeps natural resources from being overused to make things that can be made over and over again without using up any more of the materials. People who don't have jobs or can't afford to buy new things all the time can save money by buying (28) _______ items. When someone doesn't want to buy something brand new, they will sell their old stuff on Facebook Marketplace or Craigslist for money. They will then buy something brand new with the money they made from selling their old stuff instead of the original price they paid. Students can also cut down waste by reusing items (29) _______ buying brand-new ones they will only use once. For example, they don't have to buy a new pencil case every year; they can use the one they already have. Students can just keep using an old one until it gets (30) _______ out, then they can buy a new one. Students can also help reduce waste by bringing their own bags to the grocery store. This will cut down on the number of plastic bags that companies have to make every day. Plastic is extremely difficult to (31) _______ and will pollute the environment. Thus, protecting the environment is not difficult if we work together. Câu 6.1
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
practices (n): thực hành examples (n): ví dụ ways (n): cách directions (n): phương hướng Students can help protect the environment in many ways. (Học sinh có thể giúp bảo vệ môi trường bằng nhiều cách.) Chọn C Câu 6.2
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
Littering (v): xả rác Wasting (v): lãng phí Recycling (v): lãng phí Polluting (v): gây ô nhiễm Recycling keeps natural resources from being overused to make things that can be made over and over again without using up any more of the materials. (Tái chế giúp tài nguyên thiên nhiên không bị sử dụng quá mức để tạo ra những thứ có thể làm đi làm lại mà không cần sử dụng thêm bất kỳ vật liệu nào.) Chọn C Câu 6.3
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
latest (adj): mới nhất damaged (adj): bị hư hỏng used (adj): đã sử dụng new (adj): mới People who don't have jobs or can't afford to buy new things all the time can save money by buying used items. (Những người không có việc làm hoặc không đủ khả năng mua đồ mới mọi lúc có thể tiết kiệm tiền bằng cách mua đồ đã qua sử dụng.) Chọn C Câu 6.4
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Liên từ Lời giải chi tiết :
instead of: thay vì despite: mặc dù in spite of: mặc dù as: vì Students can also cut down waste by reusing items instead of buying brand-new ones they will only use once. (Học sinh cũng có thể giảm thiểu rác thải bằng cách tái sử dụng các vật dụng thay vì mua những món đồ mới mà các em chỉ sử dụng một lần.) Chọn A Câu 6.5
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Dạng động từ Lời giải chi tiết :
Sau động từ “get” cần một động từ ở dạng V3/ed mang nghĩa bị động. worn out (phr.v): bị rách Students can just keep using an old one until it gets worn out. (Học sinh có thể tiếp tục sử dụng cái cũ cho đến khi nó rách đi) Chọn C Câu 6.6
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
show up (phr.v): thể hiện appear (v): xuất hiện dim (v): mờ dissolve (v): phân hủy Plastic is extremely difficult to dissolve and will pollute the environment. (Nhựa cực kỳ khó phân hủy và sẽ gây ô nhiễm môi trường.) Chọn D
Câu 7 :
Read the following passage. Decide if the statements are True or False. Ho Chi Minh City will host an annual Lunar New Year (Tet) book fair on Le Loi Street, District 1, from 5:00 pm on January 19th to 10:00 pm on January 26th. The opening and closing days are the 28th and 5th of the 12th and first lunar months, respectively. The book festival, entitled ‘Ho Chi Minh City - Happy and successful new year’ was announced on Thursday by the municipal Department of Information and Communications. The city hosts the “Lunar New Year book festival” to promote reading habits and provide entertainment place for locals and tourists. The city's most picturesque street, Le Loi Street, will host the book festival this year from Nguyen Hue Pedestrian Street to the Quach Thi Trang Roundabout. Over 20 units will participate in three book street areas. Documents, images, and publications about late State Presidents Ho Chi Minh and Ton Duc Thang, historical events, and valuable books will be displayed on Nguyen Hue Promenade leading to Pasteur Street. Audio books, e-books, and smart libraries will be located from Pasteur Street to Nam Ky Khoi Nghia Street. Readers and tourists can also participate in interactive activities. From Nam Ky Khoi Nghia Street to the Quach Thi Trang Roundabout, there will be children's books, a playground with creative and team-building activities, and a space for book launches and artistic exhibits. Câu 7.1 :
32. The book fair is held every two years.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
32. The book fair is held every two years. (Hội chợ sách được tổ chức hai năm một lần.) Thông tin: Ho Chi Minh City will host an annual Lunar New Year (Tet) book fair on Le Loi Street, District 1, (TP.HCM sẽ tổ chức Hội sách Tết Nguyên Đán hàng năm trên đường Lê Lợi, Quận 1,) Chọn Fasle Câu 7.2 :
33. The book fair lasts for 10 days.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
33. The book fair lasts for 10 days. (Hội chợ sách kéo dài trong 10 ngày.) Thông tin: from 5:00 pm on January 19th to 10:00 pm on January 26th. (từ 5h chiều ngày 19/1 đến 22h ngày 26/1.) Chọn Fasle Câu 7.3 :
34. Promoting reading habits is one of the main purposes of this book festival.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
34. Promoting reading habits is one of the main purposes of this book festival. (Thúc đẩy thói quen đọc sách là một trong những mục đích chính của ngày hội sách này.) Thông tin: The city hosts the “Lunar New Year book festival” to promote reading habits and provide entertainment place for locals and tourists. (Thành phố tổ chức “Lễ hội sách Tết Nguyên đán” nhằm thúc đẩy thói quen đọc sách và cung cấp địa điểm giải trí cho người dân địa phương và khách du lịch.) Chọn True Câu 7.4 :
35. Readers and tourists can only read printed books.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
35. Readers and tourists can only read printed books. (Độc giả và khách du lịch chỉ có thể đọc sách in.) Thông tin: Audio books, e-books, and smart libraries will be located from Pasteur Street to Nam Ky Khoi Nghia Street. Readers and tourists can also participate in interactive activities. (Sách nói, sách điện tử và thư viện thông minh sẽ được bố trí từ đường Pasteur đến đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa. Độc giả và khách du lịch cũng có thể tham gia các hoạt động tương tác.) Chọn False Phương pháp giải :
Tạm dịch TP.HCM sẽ tổ chức Hội sách Tết Nguyên Đán thường niên trên đường Lê Lợi, Quận 1, từ 17h ngày 19/1 đến 22h ngày 26/1. Ngày khai mạc và bế mạc lần lượt là ngày 28 và ngày 5 tháng 12 và tháng giêng âm lịch. Ngày hội sách “Thành phố Hồ Chí Minh - Năm mới vui vẻ và thành công” đã được Sở Thông tin và Truyền thông thành phố công bố. Thành phố tổ chức “Lễ hội sách Tết Nguyên đán” nhằm thúc đẩy thói quen đọc sách và cung cấp địa điểm giải trí cho người dân địa phương và khách du lịch. Con đường đẹp nhất thành phố, đường Lê Lợi, sẽ tổ chức lễ hội sách năm nay từ phố đi bộ Nguyễn Huệ đến bùng binh Quách Thị Trang. Hơn 20 đơn vị sẽ tham gia vào 3 khu vực phố sách. Các tài liệu, hình ảnh, ấn phẩm về cố Chủ tịch nước Hồ Chí Minh, Tôn Đức Thắng, các sự kiện lịch sử và sách có giá trị sẽ được trưng bày trên Phố đi bộ Nguyễn Huệ dẫn vào phố Pasteur. Sách nói, sách điện tử và thư viện thông minh sẽ được bố trí từ đường Pasteur đến đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa. Độc giả và khách du lịch cũng có thể tham gia các hoạt động tương tác. Từ đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa đến vòng xoay Quách Thị Trang sẽ có sách thiếu nhi, sân chơi với các hoạt động sáng tạo, teambuilding và không gian giới thiệu sách, triển lãm nghệ thuật.
Câu 8 :
Listen to the dialogue between Susie and Amy about Susie's problem and choose the correct options (A, B, C or D). Câu 8.1
Susie is having a problem with her ___________.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Bài nghe: Amy: Hey, Susie.What's wrong? Did you argue with your parents or sister again? Susie: No, it's not that, Amy. I didn't argue with them. It's my friends at school. Amy: Are they bullying you? You should tell the teacher if you're suffering from bullying. Susie: They aren't bullying me. But we argue a lot. We just don't enjoy the same free time activities. Amy: You could try to make new friends. Susie: You're right. But it's not easy for me, you know, I'm shy. Amy: Okay, I understand. But you should be brave and friendly, Susie. There's no other way. You need to find other friends. Susie: But how? Amy: Well, why don't you join a sports club? Susie: No, I don't need any more exercise. I know.There's an after school art club that I could join.They meet twice a week. Amy: That sounds great. I'm sure you'll meet some nice people there. Tạm dịch Amy: Này, Susie. Có chuyện gì thế? Bạn lại tranh cãi với bố mẹ hoặc chị gái mình nữa à? Susie: Không, không phải vậy, Amy. Tôi không tranh cãi với họ. Đó là những người bạn của tôi ở trường. Amy: Họ đang bắt nạt cậu à? Bạn nên nói với giáo viên nếu bạn đang bị bắt nạt. Susie: Họ không bắt nạt tôi. Nhưng chúng tôi tranh cãi rất nhiều. Chúng tôi chỉ không thích những hoạt động thời gian rảnh giống nhau. Amy: Bạn có thể thử kết bạn mới. Susie: Bạn nói đúng. Nhưng điều đó không hề dễ dàng với tôi, bạn biết đấy, tôi rất nhút nhát. Ami: Được rồi, tôi hiểu. Nhưng bạn nên dũng cảm và thân thiện, Susie. Không có cách nào khác. Bạn cần tìm những người bạn khác. Susie: Nhưng bằng cách nào? Amy: Sao cậu không tham gia câu lạc bộ thể thao nhỉ? Susie: Không, tôi không cần tập thể dục nữa. Tôi biết. Có một câu lạc bộ nghệ thuật sau giờ học mà tôi có thể tham gia. Họ gặp nhau hai lần một tuần. Ami: Nghe tuyệt đấy. Tôi chắc chắn bạn sẽ gặp một số người tốt ở đó. Lời giải chi tiết :
Susie đang gặp vấn đề với ___________ của cô ấy. A. chị gái B. bạn bè C. cha mẹ D. giáo viên Thông tin: I didn't argue with them. It's my friends at school. (Tôi không tranh cãi với họ. Đó là những người bạn của tôi ở trường.) Chọn B Câu 8.2
Susie and her friends often ___________.
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Susie và bạn bè của cô ấy thường ___________. A. bị bắt nạt B. kết bạn mới C. gặp nhau ở trường D. tranh cãi Thông tin: They aren't bullying me. But we argue a lot. (Họ không bắt nạt tôi. Nhưng chúng tôi tranh cãi rất nhiều.) Chọn D Câu 8.3
Susie's friends don't like the same __________ as she does.
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Bạn bè của Susie không thích __________ giống như cô ấy. A. hoạt động sau giờ học B. môn học ở trường C. hoạt động vào thời gian rảnh D. thể thao Thông tin: We just don't enjoy the same free time activities. (Chúng tôi chỉ không thích những hoạt động thời gian rảnh giống nhau.) Chọn C Câu 8.4
How does Susie describe her character?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Susie miêu tả nhân vật của mình như thế nào? A. nhút nhát B. tử tế C. dũng cảm D. thân thiện Thông tin: But it's not easy for me, you know, I'm shy. (Nhưng điều đó không hề dễ dàng với tôi, bạn biết đấy, tôi rất nhút nhát.) Chọn A Câu 8.5
Amy advised Susie to ___________.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Amy khuyên Susie nên ___________. A. tham gia câu lạc bộ thể thao B. tham gia câu lạc bộ nghệ thuật C. tập thể dục tại phòng tập thể dục D. gặp cô ấy hai lần một tuần Thông tin: Well, why don't you join a sports club? (Chà, tại sao bạn không tham gia một câu lạc bộ thể thao?) Chọn A
|