Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 8 Friends Plus - Đề số 4Tổng hợp đề thi giữa kì 1 lớp 8 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên Choose the word choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others. Choose the word which has a different stress pattern from the others. Choose the correct answers.Đề bài
Câu 1 :
Choose the word whose underlined part is pronounced differently. Câu 1.1
Câu 1.2
Câu 1.3
Câu 2 :
Choose the word that has a different stressed syllable from the rest. Câu 2.1
Câu 2.2
Câu 3 :
Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following sentences. Câu 3.1
My grandma made me this sweater, but I don’t really like it – it’s a bit __________.
Câu 3.2
When your __________ is dead, your phone doesn’t work.
Câu 3.3
A __________ happens when too much rain falls and rivers become too full, for example.
Câu 3.4
What happened in the film was so __________ that I couldn’t sleep afterwards.
Câu 3.5
I can’t wait to see the next __________ of this Korean drama!
Câu 3.6
The __________ in a room can be at least 12°C in winter. It’s freezing!
Câu 3.7
As we __________, we realize it becomes less important to have more friends than to have real ones.
Câu 3.8
Nothing can grow if there’s __________ because there’s no rain.
Câu 3.9
A _________ film uses drawings rather than real people.
Câu 3.10
There is tremendous _________ to wear fashionable clothes, and it is especially strong among young people.
Câu 4 :
Write the correct forms of the words in brackets. 16. Some are practicing in the skate park at the moment. (SKATE) 17. Thousands of buildings collapsed in the . It was very heartbreaking. (EARTH) 18. She has made a television on poverty in our cities, which offers an insight into the everyday lives of many poor people. (DOCUMENT) 19. During significant changes in sleep occur. (ADULT) 20. My sister is a(n) vlogger. She makes videos for on the internet. (VIEW)
Câu 5 :
Read the passage and decide if the following statements are True (T) or False (F). Apple Watch The Apple Watch was released in early 2015 by the Apple technology company. It is a very useful device for many reasons. When you have a message or social media update, the strap will vibrate in different ways to inform you. The watch on the back has some sensors and knows how much exercise you are doing, your heart rate, and how many calories you have burned. The idea for this function is to help people live a healthier lifestyle. The watch is also said to be very accurate as it checks the time against global time and always changes the time wherever you are by using GPS. As well as this you can of course make phone calls on the watch, send texts, emails, and you can use it to buy things. It also works to control the music on your iPhone or see what your iPhone camera sees. However, there is one problem. The battery life is said to probably be about a day, so you need to be charged every night. Câu 5.1 :
21. When you travel, you will need to set the time on the watch yourself.
Câu 5.2 :
22. The watch knows how much exercise you are doing.
Câu 5.3 :
23. The strap of the watch will vibrate when there are new messages.
Câu 5.4 :
24. Apple Watch also has a camera so you can take pictures with it.
Câu 5.5 :
25. The watch doesn’t need to be recharged every day.
Câu 6 :
Choose the correct answer A, B, C, or D to fill in each blank in the following passage. Tornadoes A tornado is a kind of storm which looks like a huge funnel. Tornados are the strongest winds on earth. They can (26) _________ 480 km per hour. With such great strength, a tornado causes a lot of damage. It can root up trees, flatten buildings, and throw heavy things such as cars hundreds of meters. It is especially dangerous (27) _________ people in cars or mobile homes. Tornadoes differ in their duration and the distance they travel. Most (28) _________ less than ten minutes and travel five to ten kilometers. Some special tornadoes can last several hours and travel up to more than 150 km! Tornadoes can occur almost (29) _________ on earth, but most of them happen in the United States, especially in the Great Plains region. This area may (30) _________ more than 200 tornadoes in each year. Câu 6.1
Câu 6.2
Câu 6.3
Câu 6.4
Câu 6.5
Câu 7 :
Complete the second sentence so that it means the same as the first. Write NO MORE THAN THREE words. 31. Can you help me with my laptop, please? Do you mind with my laptop, please? 32. Mum usually says I can go to concerts in the afternoons. Mum usually allows to concerts in the afternoons. 33. Cars isn’t very interesting. I want to watch Ned! Ned is than Cars. 34. TV screens aren’t as good as cinema screens. Cinema screens are TV screens. 35. I really want to see my cousins when they come next week! I’m really looking my cousins when they come next week.
Câu 8 :
Listen to a podcast about a festival called Diwali and choose A, B, C, or D.
DIWALI - THE FESTIVAL OF LIGHT Câu 8.1
What is mentioned as a great way to integrate with locals while traveling?
Câu 8.2
Why does Diwali’s date change each year?
Câu 8.3
What is the significance of lighting clay lamps during Diwali?
Câu 8.4
How long does Diwali typically last?
Câu 8.5
Besides lighting lamps, what other activities are mentioned as part of Diwali celebrations?
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Choose the word whose underlined part is pronounced differently. Câu 1.1
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “a” Lời giải chi tiết :
alarm /əˈlɑːm/ awful /ˈɔː.fəl/ material /məˈtɪə.ri.əl/ mature /məˈtʃʊər/ Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm /ɔː/, các phương án còn lại phát âm /ə/. Đáp án: B Câu 1.2
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “s” Lời giải chi tiết :
poster /ˈpəʊ.stər/ landscape /ˈlænd.skeɪp/ unusual /ʌnˈjuː.ʒu.əl/ adolescent /ˌæd.əˈles.ənt/ Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm /ʒ/, các phương án còn lại phát âm /s/. Đáp án: C Câu 1.3
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “sc” Lời giải chi tiết :
scene /siːn/ escape /ɪˈskeɪp/ scary /ˈskeə.ri/ screen /skriːn/ Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm /s/, các phương án còn lại phát âm /sk/. Đáp án: A
Câu 2 :
Choose the word that has a different stressed syllable from the rest. Câu 2.1
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Lời giải chi tiết :
charger /ˈtʃɑː.dʒər/ cable /ˈkeɪ.bəl/ adult /ˈæd.ʌlt/ degree /dɪˈɡriː/ Phương án D có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1. Đáp án: D Câu 2.2
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 4 âm tiết Lời giải chi tiết :
entertaining /en.təˈteɪ.nɪŋ/ technology /tekˈnɒl.ə.dʒi/ peninsula /pəˈnɪn.sjə.lə/ traditional /trəˈdɪʃ.ən.əl/ Phương án A có trọng âm 3, các phương án còn lại có trọng âm 2. Đáp án: A
Câu 3 :
Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following sentences. Câu 3.1
My grandma made me this sweater, but I don’t really like it – it’s a bit __________.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Từ vựng Lời giải chi tiết :
unusual (adj): bất thường disgusting (adj): kinh tởm awful (adj): khủng khiếp old-fashioned (adj): lỗi thời My grandma made me this sweater, but I don’t really like it – it’s a bit old-fashioned. (Bà tôi đã may cho tôi chiếc áo len này, nhưng tôi không thích nó lắm – nó hơi lỗi thời.) Đáp án: D Câu 3.2
When your __________ is dead, your phone doesn’t work.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
charger (n): bộ sạc battery (n): pin speaker (n): loa cable (n): cáp When your battery is dead, your phone doesn’t work. (Khi hết pin, điện thoại của bạn không hoạt động.) Đáp án: B Câu 3.3
A __________ happens when too much rain falls and rivers become too full, for example.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
tsunami (n): sóng thần flood (n): lũ lụt drought (n): hạn hán earthquake (n): động đất A flood happens when too much rain falls and rivers become too full, for example. (Lũ lụt xảy ra khi mưa rơi quá nhiều và sông trở nên quá đầy chẳng hạn.) Đáp án: B Câu 3.4
What happened in the film was so __________ that I couldn’t sleep afterwards.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
entertaining (adj): thú vị, giải trí funny (adj): hài hước scary (adj): đáng sợ childish (adj): trẻ con What happened in the film was so scary that I couldn’t sleep afterwards. (Những gì diễn ra trong phim đáng sợ đến nỗi sau đó tôi không thể ngủ được.) Đáp án: C Câu 3.5
I can’t wait to see the next __________ of this Korean drama!
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
series (n): chuỗi production (n): sự sản xuất stage (n): giai đoạn episode (n): tập I can’t wait to see the next episode of this Korean drama! (Tôi nóng lòng muốn xem tập tiếp theo của bộ phim truyền hình Hàn Quốc này!) Đáp án: D Câu 3.6
The __________ in a room can be at least 12°C in winter. It’s freezing!
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
temperature (n): nhiệt độ degrees (n): độ minus (n): số âm, dấu trừ atmosphere (n): bầu không khí The temperature in a room can be at least 12°C in winter. It’s freezing! (Nhiệt độ trong phòng có thể ít nhất là 12°C vào mùa đông. Trời lạnh quá!) Đáp án: A Câu 3.7
As we __________, we realize it becomes less important to have more friends than to have real ones.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
get together (v): gặp mặt xã giao get along (v): thân thiết, hòa hợp give up (v): từ bỏ grow up (v): lớn lên As we grow up, we realize it becomes less important to have more friends than to have real ones. (Khi lớn lên, chúng ta nhận ra rằng việc có nhiều bạn bè không quan trọng bằng việc có những người bạn thực sự.) Đáp án: D Câu 3.8
Nothing can grow if there’s __________ because there’s no rain.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
drought (n): hạn hán earthquake (n): động đất typhoon (n): bão hurricane (n): cơn cuồng phong Nothing can grow if there’s drought because there’s no rain. (Không có gì có thể phát triển nếu hạn hán vì không có mưa.) Đáp án: A Câu 3.9
A _________ film uses drawings rather than real people.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
documentary (n): tài liệu horror (n): kinh dị cartoon (n): hoạt hình action (n): hành động A cartoon film uses drawings rather than real people. (Phim hoạt hình sử dụng hình vẽ hơn là người thật.) Đáp án: C Câu 3.10
There is tremendous _________ to wear fashionable clothes, and it is especially strong among young people.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
parental pressure (n): áp lực cha mẹ threatening: đe dọa peer pressure: áp lực đồng trang lứa bullying: bắt nạt mạng There is tremendous peer pressure to wear fashionable clothes, and it is especially strong among young people. (Áp lực từ bạn bè về việc phải mặc quần áo hợp thời trang là rất lớn, và áp lực này đặc biệt mạnh mẽ trong giới trẻ.) Đáp án: C
Câu 4 :
Write the correct forms of the words in brackets. 16. Some are practicing in the skate park at the moment. (SKATE) Đáp án : 16. Some are practicing in the skate park at the moment. (SKATE) Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
16. Phía sau có động từ “are practicing” => vị trí còn trống cần điền danh từ chỉ người số nhiều làm chủ ngữ cho câu. skate (n): giày trượt băng skaters (n): vận động viên trượt băng Some skaters are practicing in the skate park at the moment. (Hiện tại có một số vận động viên trượt băng đang tập luyện ở công viên trượt băng.) Đáp án: skaters 17. Thousands of buildings collapsed in the . It was very heartbreaking. (EARTH) Đáp án : 17. Thousands of buildings collapsed in the . It was very heartbreaking. (EARTH) Lời giải chi tiết :
17. Vị trí còn trống cần điền một danh từ mang nghĩa “trận động đất” để phù hợp với nghĩa của câu. earth (n): trái đất earthquake (n): động đất Thousands of buildings collapsed in the earthquake. It was very heartbreaking. (Hàng nghìn tòa nhà sụp đổ trong trận động đất. Điều này rất đau lòng.) Đáp án: earthquake 18. She has made a television on poverty in our cities, which offers an insight into the everyday lives of many poor people. (DOCUMENT) Đáp án : 18. She has made a television on poverty in our cities, which offers an insight into the everyday lives of many poor people. (DOCUMENT) Lời giải chi tiết :
18. Vị trí còn trống cần điền một danh từ đi với “television” để tạo thành cụm “television documentary”: phim tài liệu truyền hình. document (n): tài liệu documentary (n): phim tài liệu She has made a television documentary on poverty in our cities, which offers an insight into the everyday lives of many poor people. (Cô ấy đã thực hiện một bộ phim tài liệu truyền hình về tình trạng nghèo đói ở các thành phố của chúng ta, mang đến cái nhìn sâu sắc về cuộc sống hàng ngày của nhiều người nghèo.) Đáp án: documentary 19. During significant changes in sleep occur. (ADULT) Đáp án : 19. During significant changes in sleep occur. (ADULT) Lời giải chi tiết :
19. Vị trí còn trống cần điền một danh từ mang nghĩa “tuổi trưởng thành”. adult (n): người trưởng thành adulthood (n): tuổi trưởng thành During adulthood, significant changes in sleep occur. (Ở tuổi trưởng thành, giấc ngủ có những thay đổi đáng kể.) Đáp án: adulthood 20. My sister is a(n) vlogger. She makes videos for on the internet. (VIEW) Đáp án : 20. My sister is a(n) vlogger. She makes videos for on the internet. (VIEW) Lời giải chi tiết :
20. Cấu trúc “make sth for sb”: làm cái gì cho ai đó => Vị trí còn trống cần điền một danh từ số nhiều chỉ người. view (v): xem viewers (n): người xem My sister is a vlogger. She makes videos for viewers on the internet. (Em gái tôi là một vlogger. Cô ấy làm video cho người xem trên internet.) Đáp án: viewers
Câu 5 :
Read the passage and decide if the following statements are True (T) or False (F). Apple Watch The Apple Watch was released in early 2015 by the Apple technology company. It is a very useful device for many reasons. When you have a message or social media update, the strap will vibrate in different ways to inform you. The watch on the back has some sensors and knows how much exercise you are doing, your heart rate, and how many calories you have burned. The idea for this function is to help people live a healthier lifestyle. The watch is also said to be very accurate as it checks the time against global time and always changes the time wherever you are by using GPS. As well as this you can of course make phone calls on the watch, send texts, emails, and you can use it to buy things. It also works to control the music on your iPhone or see what your iPhone camera sees. However, there is one problem. The battery life is said to probably be about a day, so you need to be charged every night. Câu 5.1 :
21. When you travel, you will need to set the time on the watch yourself.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Đọc hiểu Lời giải chi tiết :
21. When you travel, you will need to set the time on the watch yourself. (Khi đi du lịch, bạn sẽ cần phải tự mình chỉnh giờ trên đồng hồ.) Thông tin: The watch is also said to be very accurate as it checks the time against global time and always changes the time wherever you are by using GPS. (Đồng hồ cũng được cho là rất chính xác vì nó kiểm tra thời gian theo thời gian toàn cầu và luôn thay đổi thời gian mọi lúc mọi nơi bằng cách sử dụng GPS.) Đáp án: F Câu 5.2 :
22. The watch knows how much exercise you are doing.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
22. The watch knows how much exercise you are doing. (Đồng hồ biết bạn đang tập thể dục bao nhiêu.) Thông tin: The watch on the back has some sensors and knows how much exercise you are doing. (Đồng hồ ở mặt sau có một số cảm biến và biết bạn đang tập thể dục bao nhiêu.) Đáp án: T Câu 5.3 :
23. The strap of the watch will vibrate when there are new messages.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
23. The strap of the watch will vibrate when there are new messages. (Dây đeo đồng hồ sẽ rung khi có tin nhắn mới.) Thông tin: When you have a message or social media update, the strap will vibrate in different ways to inform you. (Khi bạn có tin nhắn hoặc cập nhật trên mạng xã hội, dây đeo sẽ rung theo nhiều cách khác nhau để thông báo cho bạn.) Đáp án: T Câu 5.4 :
24. Apple Watch also has a camera so you can take pictures with it.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
24. Apple Watch also has a camera so you can take pictures with it. (Apple Watch cũng có camera để bạn có thể chụp ảnh bằng nó.) Thông tin: It also works to control the music on your iPhone or see what your iPhone camera sees. (Nó cũng hoạt động để điều khiển nhạc trên iPhone của bạn hoặc xem camera iPhone của bạn nhìn thấy gì.) Đáp án: F Câu 5.5 :
25. The watch doesn’t need to be recharged every day.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
25. The watch doesn’t need to be recharged every day. (Đồng hồ không cần phải sạc lại hàng ngày.) Thông tin: The battery life is said to probably be about a day, so you need to be charged every night. (Thời lượng pin được cho là có thể khoảng một ngày nên bạn cần phải sạc pin vào mỗi tối.) Đáp án: F Phương pháp giải :
Dịch bài đọc: Đồng hồ Apple Apple Watch được hãng công nghệ Apple cho ra mắt vào đầu năm 2015. Nó là một thiết bị rất hữu ích vì nhiều lý do. Khi bạn có tin nhắn hoặc cập nhật trên mạng xã hội, dây đeo sẽ rung theo nhiều cách khác nhau để thông báo cho bạn. Đồng hồ ở mặt sau có một số cảm biến và biết bạn đang tập thể dục bao nhiêu, nhịp tim và bao nhiêu calo bạn đã đốt cháy. Ý tưởng của chức năng này là giúp mọi người có lối sống lành mạnh hơn. Đồng hồ cũng được cho là rất chính xác vì nó kiểm tra thời gian theo thời gian toàn cầu và luôn thay đổi thời gian mọi lúc mọi nơi bằng cách sử dụng GPS. Ngoài ra, tất nhiên bạn có thể gọi điện trên đồng hồ, gửi tin nhắn, email và bạn có thể sử dụng nó để mua đồ. Nó cũng hoạt động để điều khiển nhạc trên iPhone của bạn hoặc xem camera iPhone của bạn nhìn thấy gì. Tuy nhiên, có một vấn đề. Thời lượng pin được cho là có thể khoảng một ngày nên bạn cần phải sạc pin vào mỗi tối.
Câu 6 :
Choose the correct answer A, B, C, or D to fill in each blank in the following passage. Tornadoes A tornado is a kind of storm which looks like a huge funnel. Tornados are the strongest winds on earth. They can (26) _________ 480 km per hour. With such great strength, a tornado causes a lot of damage. It can root up trees, flatten buildings, and throw heavy things such as cars hundreds of meters. It is especially dangerous (27) _________ people in cars or mobile homes. Tornadoes differ in their duration and the distance they travel. Most (28) _________ less than ten minutes and travel five to ten kilometers. Some special tornadoes can last several hours and travel up to more than 150 km! Tornadoes can occur almost (29) _________ on earth, but most of them happen in the United States, especially in the Great Plains region. This area may (30) _________ more than 200 tornadoes in each year. Câu 6.1
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
arrive (v): đến go to (v): đi đến reach (v): đạt speed (v): điều chỉnh tốc độ They can (26) reach 480 km per hour. (Chúng có thể đạt tới 480 km một giờ.) Đáp án: C Câu 6.2
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Giới từ Lời giải chi tiết :
Cấu trúc “be dangerous for sb”: nguy hiểm cho ai. It is especially dangerous (27) for people in cars or mobile homes. (Nó đặc biệt nguy hiểm đối với những người ngồi trong ô tô hoặc nhà di động.) Đáp án: A Câu 6.3
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
go (v): đi keep up (v): theo kịp happen (v): xảy ra last (v): kéo dài Most (28) last less than ten minutes and travel five to ten kilometers. (Hầu hết chúng kéo dài ít hơn mười phút và di chuyển từ năm đến mười km.) Đáp án: D Câu 6.4
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
anywhere: bất kỳ nơi đâu anyone: bất kỳ ai whenever: bất cứ khi nào any time: bất cứ lúc nào Tornadoes can occur almost (29) anywhere on earth. (Lốc xoáy có thể xảy ra hầu hết bất cứ nơi nào trên trái đất.) Đáp án: A Câu 6.5
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
be (v): là cause (v): gây ra provide (v): cung cấp experience (v): trải qua This area may (30) experience more than 200 tornadoes each year. (Khu vực này có thể trải qua hơn 200 cơn lốc xoáy mỗi năm.) Đáp án: D
Câu 7 :
Complete the second sentence so that it means the same as the first. Write NO MORE THAN THREE words. 31. Can you help me with my laptop, please? Do you mind with my laptop, please? Đáp án : Do you mind with my laptop, please? Phương pháp giải :
Kiến thức: Cấu trúc đề nghị Lời giải chi tiết :
31. Cấu trúc đề nghị giúp đỡ, hỏi ý kiến: “Can you help me with + sth, + please?" = “Would/Do you mind + V-ing?”: Bạn có phiền ….?. Can you help me with my laptop, please? (Bạn có thể giúp tôi với máy tính xách tay của tôi được không?) => Do you mind helping with my laptop, please? (Bạn có phiền giúp tôi với máy tính xách tay được không?) Đáp án: helping 32. Mum usually says I can go to concerts in the afternoons. Mum usually allows to concerts in the afternoons. Đáp án : Mum usually allows to concerts in the afternoons. Phương pháp giải :
Kiến thức: V-ing/ to V Lời giải chi tiết :
32. Cấu trúc “allow sb to V” = “allow Ving”: cho phép (ai) làm gì. Mum usually says I can go to concerts in the afternoons. (Mẹ thường nói tôi có thể đi xem hòa nhạc vào buổi chiều.) => Mum usually allows me to go to concerts in the afternoons. (Mẹ thường cho phép tôi đi xem hòa nhạc vào buổi chiều.) Đáp án: me to go 33. Cars isn’t very interesting. I want to watch Ned! Ned is than Cars. Đáp án : Ned is than Cars. Phương pháp giải :
Kiến thức: Cấu trúc so sánh Lời giải chi tiết :
33. Cấu trúc câu so sánh hơn với tính từ dài: “S1 + tobe + more + adj + than + S2”. Cars isn’t very interesting. I want to watch Ned! (Cars không thú vị lắm. Tôi muốn xem Ned!) => Ned is more interesting than Cars. (Ned thú vị hơn Cars.) Đáp án: more interesting 34. TV screens aren’t as good as cinema screens. Cinema screens are TV screens. Đáp án : Cinema screens are TV screens. Phương pháp giải :
Kiến thức: Cấu trúc so sánh Lời giải chi tiết :
34. Cấu trúc: “S1 + tobe + not + as + adj + as + S2” = “S2 + tobe + more adj/adj-er + than + S1”. TV screens aren’t as good as cinema screens. (Màn hình TV không tốt bằng màn hình rạp chiếu phim.) => Cinema screens are better than TV screens. (Màn hình rạp chiếu phim tốt hơn màn hình TV.) Đáp án: better than 35. I really want to see my cousins when they come next week! I’m really looking my cousins when they come next week. Đáp án : I’m really looking my cousins when they come next week. Phương pháp giải :
Kiến thức: V-ing/ to V Lời giải chi tiết :
35. Cấu trúc “be looking forward to + V-ing”: mong chờ, mong đợi cái gì. I really want to see my cousins when they come next week! (Tôi thực sự muốn gặp anh em họ của tôi khi họ đến vào tuần tới!) => I’m really looking forward to seeing my cousins when they come next week. (Tôi rất mong được gặp lại anh em họ của mình khi họ đến vào tuần tới.) Đáp án: forward to seeing
Câu 8 :
Listen to a podcast about a festival called Diwali and choose A, B, C, or D.
DIWALI - THE FESTIVAL OF LIGHT Câu 8.1
What is mentioned as a great way to integrate with locals while traveling?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Nghe hiểu Lời giải chi tiết :
Điều gì được đề cập như một cách tuyệt vời để hòa nhập với người dân địa phương khi đi du lịch? A. Thử món ăn mới B. Tham dự lễ hội C. Học ngôn ngữ địa phương D. Tham quan bảo tàng Thông tin: festivals are the best way to integrate with locals and learn about the area whilst having some fun and taking some memorable photos. (lễ hội là cách tốt nhất để hòa nhập với người dân địa phương và tìm hiểu về khu vực trong khi vui chơi và chụp một số bức ảnh đáng nhớ.) Đáp án: B Câu 8.2
Why does Diwali’s date change each year?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Tại sao ngày Diwali lại thay đổi mỗi năm? A. Lễ hội này có thể được tổ chức ở Ấn Độ vào tháng 10 hoặc tháng 11. B. Lễ hội này được tổ chức khắp Ấn Độ để tôn vinh dương lịch. C. Lễ hội này dựa trên lịch âm của đạo Hindu. D. Lễ hội này không có ngày chính xác và người dân Ấn Độ có thể chọn bất kỳ ngày nào họ thích. Thông tin: The exact date changes each year because it is based on the Hindu lunar calendar. (Ngày chính xác thay đổi mỗi năm vì nó dựa trên lịch âm của đạo Hindu.) Đáp án: C Câu 8.3
What is the significance of lighting clay lamps during Diwali?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Ý nghĩa của việc thắp đèn đất sét trong lễ Diwali là gì? A. Để báo hiệu bắt đầu lễ hội B. Để xua đuổi tà ma C. Tượng trưng cho chiến thắng của cái thiện trước cái ác và ánh sáng trước bóng tối D. Hướng dẫn du khách đến địa điểm tổ chức lễ hội Thông tin: Diwali is a five-day celebration where clay lamps are lit to signify the victory of good over evil, light over darkness. (Diwali là một lễ kỷ niệm kéo dài năm ngày, nơi đèn đất sét được thắp sáng để biểu thị chiến thắng của cái thiện trước cái ác, ánh sáng trước bóng tối.) Đáp án: C Câu 8.4
How long does Diwali typically last?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Diwali thường kéo dài bao lâu? A. Một ngày B. Ba ngày C. Năm ngày D. Cả một tháng Thông tin: Diwali is a five-day celebration. (Diwali là một lễ kỷ niệm kéo dài năm ngày.) Đáp án: C Câu 8.5
Besides lighting lamps, what other activities are mentioned as part of Diwali celebrations?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Ngoài việc thắp đèn, những hoạt động nào khác được nhắc đến trong lễ kỷ niệm Diwali? A. Tham gia diễu hành B. Trao đổi quà tặng và thưởng thức các món ăn truyền thống C. Tham gia các cuộc thi giao hữu D. Nghe nhạc truyền thống Thông tin: It is a time for friends and family to come together to celebrate life, feast on traditional food, and exchange gifts. (Đây là thời gian để bạn bè và gia đình cùng nhau kỷ niệm cuộc sống, thưởng thức các món ăn truyền thống và trao đổi quà tặng.) Đáp án: B
|