Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 8 Friends Plus - Đề số 3Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 8 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên Exercise 1. Which word has the underlined part pronounced differently from that of the others? Exercise 2. Which word has a different stress pattern from that of the others? Exercise 3. Choose the answer (A, B, C or D) that best fits the space in each question. Exercise 4. Supply the correct form of the word given in each sentence. Exercise 5. Read the following and decide if the following sentences are True or False.Đề bài Exercise 1. Which word has the underlined part pronounced differently from that of the others? Câu 1
Câu 2
Exercise 2. Which word has a different stress pattern from that of the others? Câu 3
Câu 4
Exercise 3. Choose the answer (A, B, C or D) that best fits the space in each question. Câu 5
I _______ work, walked to the beach and found a nice place to swim.
Câu 6
We suddenly _______ an old school friend when we _______ in a café.
Câu 7
Living in a flat is all right, but it has its limitations - _______, you don't have your own garden.
Câu 8
Tourists can discover the underwater world by going ______.
Câu 9
In 2005, Jack set off on an ______ journey which lasted for around 15 years. He travelled to many fascinating places around the world.
Câu 10
That’s the shop ______ I bought my ski equipment.
Câu 11
We didn’t spend ______ money on Christmas presents.
Câu 12
I am OK, ______?
Câu 13
My parents ______ the house all day, so they are feeling tired now.
Câu 14
Would you rather ______ Cát Tiên National Park or a rainforest?
Câu 15
Ann: What an attractive hair style you have got, Mary! – Mary:___________.
Câu 16
Hoa: It’s time for lunch. - Nam: ___________
Câu 17 :
Exercise 4. Supply the correct form of the word given in each sentence. 17. Listen! Tom and Jerry are having a quarrel. (APPARENT) 18. Located between Nepal and Tibet, Mount Everest has attracted many climbers, including highly experienced . (MOUNTAIN) 19. It is thought that the very first placental mammals were tiny , but no fossil evidence of them remains. (INSECT) 20. The salt as the water evaporates. (CRYSTAL)
Câu 18 :
Exercise 5. Read the following and decide if the following sentences are True or False. It is a common misconception that those who take part in extreme sports or look for an “adrenaline rush” are most likely to be young and male. This way of thinking makes extreme sports become viewed in a way that is inaccessible to “normal people”. In fact, participation in extreme activities is beneficial to humans. Participants from all sorts of extreme sports broaden their extraordinary sensory experience that is not usually available in everyday life. This is because their ability to see, here and feel are all heightened during their participation. For example, base jumpers often talk about an enhanced capacity to see every nook and cranny, shapes and sizes of the rock even though they are travelling at 200 mph. What’s more, there is clear evidence that most sensation-seekers develop positive relationships with the natural world and pro-environmental behaviors. During their participation in extreme sports, participants feel like they are merging with the environment which invariably turns into a feeling of being profoundly part of nature. This may be one reason why so many extreme sports athletes spend a great deal of energy and time protecting the natural environment and working hard to raise public awareness of its importance. Câu 18.1 :
21. Most people are under the impression that participants in extreme sports are young and male.
Câu 18.2 :
22. Participation in extreme sports does harm to human well-being.
Câu 18.3 :
23. Extreme sports participation is unlikely to be suitable for the general population.
Câu 18.4 :
24. Participants in adventure sports can experience the feeling of merging with nature.
Exercise 6. Choose the word (A, B, C or D) that best fits each blank space in the following passage. CUSTOMER REVIEWS Wind-up radio: I bought it last week. As a green consumer, I love this idea because there is (25) ______ need for batteries. All you need is wind this radio up for one minute and you will listen for twenty minutes. Also, I find it easy to tune to the station I want to hear. However, the biggest (26) ______ is that its rubber cover easily wears (27) ______. The company should deal with it soon or customers will choose a better brand. Water-powered clock: If you like durable goods, this clock is a must-have item. I bought it eight years ago, but it still works. It just stopped (28) ______ last week. I emptied it, filled it with some tap water and shook it around a little. Then, it worked just like a new one. What impresses me is that the clock is made (29) ______ recycled materials, so it’s a bit more expensive than a normal one. In my (30) ______, the price is acceptable and it’s a great gift for your best friends! Câu 19
Câu 20
Câu 21
Câu 22
Câu 23
Câu 24
Câu 25 :
Exercise 7. Rearrange the groups of words in a correct order to make complete sentences. 31. through the dunes / competitors have / of the desert. / In the challenge, / to run 250 kilometres 32. done? / What’s / journey / you’ve ever / the longest
Câu 26 :
Exercise 8. Rewrite each of the following sentences in another way so that it means almost the same as the sentence printed before it. 33. My uncle was a bus driver when he was young. My uncle used 34. Dance marathons are no longer popular in the USA. (USED) Dance marathons 35. They are too poor to buy food. (ENOUGH) They are
Câu 27 :
Exercise 9. Listen to a talk about online shopping and fill in each blank with a suitable word.
36. You can buy a product or online. 37. When shopping online, you visit a website. 38. Online shopping helps you save time and . 39. If you return a product, you still must pay for the . 40. Shopping online can make you become a . Lời giải và đáp án Exercise 1. Which word has the underlined part pronounced differently from that of the others? Câu 1
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “t” Lời giải chi tiết :
nation /ˈneɪ.ʃən/ feature /ˈfiː.tʃər/ nature /ˈneɪ.tʃər/ adventure /ədˈven.tʃər/ Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm /ʃ/, các phương án còn lại phát âm /tʃ/. Đáp án: A Câu 2
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “t” Lời giải chi tiết :
function /ˈfʌŋk.ʃən/ future /ˈfjuː.tʃər/ question /ˈkwes.tʃən/ nature /ˈneɪ.tʃər/ Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm /ʃ/, các phương án còn lại phát âm /tʃ/. Đáp án: A Exercise 2. Which word has a different stress pattern from that of the others? Câu 3
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Lời giải chi tiết :
decade /dekˈeɪd/ puzzle /ˈpʌz.əl/ vintage /ˈvɪn.tɪdʒ/ collar /ˈkɒl.ər/ Phương án A có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1. Đáp án: A Câu 4
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 4 âm tiết Lời giải chi tiết :
apparently /əˈpær.ənt.li/ generally /ˈdʒen.ə r.əl.i/ obviously /ˈɒb.vi.əs.li/ absolutely /ˈæb·səˌlut·li/ Phương án A có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1. Đáp án: A Exercise 3. Choose the answer (A, B, C or D) that best fits the space in each question. Câu 5
I _______ work, walked to the beach and found a nice place to swim.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Quá khứ đơn Lời giải chi tiết :
Các vế sau của câu động từ đều chia thì quá khứ đơn => vị trí còn trống cần điền một động từ ở dạng quá khứ đơn. finish (hiện tại đơn) finished (quá khứ đơn) was finishing (quá khứ tiếp diễn) used to finish (used to V: diễn tả thói quen trong quá khứ, bây giờ không còn nữa) I finished work, walked to the beach and found a nice place to swim. (Tôi làm việc xong, đi bộ ra bãi biển và tìm được một nơi tuyệt vời để bơi lội.) Đáp án: B Câu 6
We suddenly _______ an old school friend when we _______ in a café.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn Lời giải chi tiết :
Mệnh đề phía trước diễn tả một hành động xen vào => động từ chia quá khứ đơn; mệnh đề phía sau diễn tả một hành động kéo dài đang diễn ra => động từ chia quá khứ tiếp diễn. Cấu trúc “S1 + V-ed + O + when + S2 + was/were + V-ing”. We suddenly saw an old school friend when we were sitting in a café. (Chúng tôi bất ngờ gặp lại một người bạn học cũ khi đang ngồi trong quán cà phê.) Đáp án: A Câu 7
Living in a flat is all right, but it has its limitations - _______, you don't have your own garden.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Liên từ Lời giải chi tiết :
Mệnh đề phía sau đưa ra ví dụ cho vấn đề được nhắc đến ở mệnh đề phía trước => Vị trí còn trống cần điền một liên từ mang nghĩa “ví dụ”. Living in a flat is all right, but it has its limitations - for instance, you don't have your own garden. (Sống trong một căn hộ khá tốt, nhưng nó có những hạn chế - ví dụ, bạn không có khu vườn riêng.) Đáp án: D Câu 8
Tourists can discover the underwater world by going ______.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
scuba-diving: lặn biển mountain climbing: leo núi skydiving: nhảy dù bungee jumping: nhảy bungee Tourists can discover the underwater world by going scuba-diving. (Du khách có thể khám phá thế giới dưới nước bằng cách lặn biển.) Đáp án: A Câu 9
In 2005, Jack set off on an ______ journey which lasted for around 15 years. He travelled to many fascinating places around the world.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
epic: sử thi, hoành tráng exotic: kỳ lạ extreme: cực kỳ, cực đoan enormous: to lớn In 2005, Jack set off on an epic journey which lasted for around 15 years. He travelled to many fascinating places around the world. (Năm 2005, Jack bắt đầu cuộc hành trình hoành tráng kéo dài khoảng 15 năm. Anh ấy đã đi du lịch đến nhiều nơi thú vị trên khắp thế giới.) Đáp án: A Câu 10
That’s the shop ______ I bought my ski equipment.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ Lời giải chi tiết :
Danh từ phía trước chỉ địa điểm => phía sau cần một đại từ quan hệ nơi chốn “where”. what: chỉ cái gì (cái gì) when: chỉ thời gian (khi nào) which: chỉ vật (cái nào) where: chỉ nơi chốn (nơi nào, ở đâu) That’s the shop where I bought my ski equipment. (Đó là cửa hàng nơi tôi mua thiết bị trượt tuyết.) Đáp án: D Câu 11
We didn’t spend ______ money on Christmas presents.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Lượng từ Lời giải chi tiết :
few: rất ít, hầu như không có (+ danh từ đếm được) little: rất ít, hầu như không có (+ danh từ không đếm được) many: nhiều (+ danh từ đếm được) much: nhiều (+ danh từ không đếm được) Câu phủ định, danh từ “money” phía sau là danh từ không đếm được => chọn “much”. We didn’t spend much money on Christmas presents. (Chúng tôi không chi nhiều tiền cho quà Giáng sinh.) Đáp án: D Câu 12
I am OK, ______?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu hỏi đuôi Lời giải chi tiết :
Mệnh đề chính ở dạng khẳng định => câu hỏi đuôi chia ở dạng phủ định. Động từ tobe “am” trong phần câu hỏi đuôi sẽ chuyển thành “aren’t”. I am OK, aren't I? (Tôi ổn phải không?) Đáp án: C Câu 13
My parents ______ the house all day, so they are feeling tired now.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Hiện tại hoàn thành tiếp diễn Lời giải chi tiết :
Dấu hiệu: câu có “all day” => động từ chia ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (nhấn mạnh quá trình kéo dài, liên tục của hành động). cleaned (quá khứ đơn) will be cleaning (tương lai tiếp diễn) have cleaned (hiện tại hoàn thành) have been cleaning (hiện tại hoàn thành tiếp diễn) My parents have been cleaning the house all day, so they are feeling tired now. (Bố mẹ tôi đã dọn dẹp nhà cửa cả ngày nên bây giờ họ cảm thấy mệt mỏi.) Đáp án: D Câu 14
Would you rather ______ Cát Tiên National Park or a rainforest?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Động từ nguyên thể Lời giải chi tiết :
Câu hỏi diễn tả sự yêu thích: “Would + S + rather + V-inf?”. explore (v-inf) to explore (to v) exploring (v-ing) explored (v-ed) Would you rather explore Cát Tiên National Park or a rainforest? (Bạn thích khám phá Vườn quốc gia Cát Tiên hay rừng nhiệt đới?) Đáp án: A Câu 15
Ann: What an attractive hair style you have got, Mary! – Mary:___________.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Lời giải chi tiết :
Thank you very much. I am afraid : Cảm ơn bạn rất nhiều. Tôi sợ You are telling a lie: Bạn đang nói dối Thank you for your compliment: Cảm ơn lời khen của bạn I don’t like your sayings: Tôi không thích những lời nói của bạn Ann: What an attractive hair style you have got, Mary! – Mary: Thank you for your compliment. (Ann: Bạn có kiểu tóc thật thu hút, Mary! – Mary: Cảm ơn lời khen của bạn.) Đáp án: C Câu 16
Hoa: It’s time for lunch. - Nam: ___________
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Lời giải chi tiết :
Oh good!: Ồ thật tuyệt! One hour: Một tiếng Half past twelve: Mười hai rưỡi What is it?: Có chuyện gì vậy? Hoa: It’s time for lunch. - Nam: Oh good! (Hoa: Đã đến giờ ăn trưa rồi. - Nam: Ồ tốt quá!) Đáp án: A
Câu 17 :
Exercise 4. Supply the correct form of the word given in each sentence. 17. Listen! Tom and Jerry are having a quarrel. (APPARENT) Đáp án : 17. Listen! Tom and Jerry are having a quarrel. (APPARENT) Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
17. Vị trí còn trống cần điền một trạng từ đứng trước bổ nghĩa cho động từ “having” phía sau. apparent (adj): rõ ràng apparently (adv): dường như Listen! Tom and Jerry are apparently having a quarrel. (Nghe kìa! Tom và Jerry dường như đang cãi nhau.) Đáp án: apparently 18. Located between Nepal and Tibet, Mount Everest has attracted many climbers, including highly experienced . (MOUNTAIN) Đáp án : 18. Located between Nepal and Tibet, Mount Everest has attracted many climbers, including highly experienced . (MOUNTAIN) Lời giải chi tiết :
18. Vị trí còn trống cần điền một danh từ chỉ người ở dạng số nhiều. mountain (n): núi mountaineers (n): nhà leo núi Located between Nepal and Tibet, Mount Everest has attracted many climbers, including highly experienced mountaineers. (Nằm giữa Nepal và Tây Tạng, đỉnh Everest đã thu hút rất nhiều nhà leo núi, bao gồm cả những nhà leo núi giàu kinh nghiệm.) Đáp án: mountaineers 19. It is thought that the very first placental mammals were tiny , but no fossil evidence of them remains. (INSECT) Đáp án : 19. It is thought that the very first placental mammals were tiny , but no fossil evidence of them remains. (INSECT) Lời giải chi tiết :
19. Chủ ngữ “mammals “ là danh từ số nhiều và động từ tobe “were” ở dạng số nhiều => vị trí còn trống cần điền một danh từ ở dạng số nhiều làm tân ngữ cho câu. insect (n): côn trùng insects (n): các loài côn trùng It is thought that the very first placental mammals were tiny insects, but no fossil evidence of them remains. (Người ta cho rằng động vật có vú có nhau thai đầu tiên là những loài côn trùng nhỏ bé, nhưng không còn bằng chứng hóa thạch nào về chúng.) Đáp án: insects 20. The salt as the water evaporates. (CRYSTAL) Đáp án : 20. The salt as the water evaporates. (CRYSTAL) Lời giải chi tiết :
20. Vị trí còn trống cần điền một động từ làm vị ngữ cho câu. crystal (n): pha lê crystallizes (v): kết tinh The salt crystallizes as the water evaporates. (Muối kết tinh khi nước bay hơi.) Đáp án: crystallizes
Câu 18 :
Exercise 5. Read the following and decide if the following sentences are True or False. It is a common misconception that those who take part in extreme sports or look for an “adrenaline rush” are most likely to be young and male. This way of thinking makes extreme sports become viewed in a way that is inaccessible to “normal people”. In fact, participation in extreme activities is beneficial to humans. Participants from all sorts of extreme sports broaden their extraordinary sensory experience that is not usually available in everyday life. This is because their ability to see, here and feel are all heightened during their participation. For example, base jumpers often talk about an enhanced capacity to see every nook and cranny, shapes and sizes of the rock even though they are travelling at 200 mph. What’s more, there is clear evidence that most sensation-seekers develop positive relationships with the natural world and pro-environmental behaviors. During their participation in extreme sports, participants feel like they are merging with the environment which invariably turns into a feeling of being profoundly part of nature. This may be one reason why so many extreme sports athletes spend a great deal of energy and time protecting the natural environment and working hard to raise public awareness of its importance. Câu 18.1 :
21. Most people are under the impression that participants in extreme sports are young and male.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
21. Most people are under the impression that participants in extreme sports are young and male. (Hầu hết mọi người đều có ấn tượng rằng những người tham gia các môn thể thao mạo hiểm là nam giới trẻ tuổi.) Thông tin: It is a common misconception that those who take part in extreme sports or look for an “adrenaline rush” are most likely to be young and male. (Có một quan niệm sai lầm phổ biến rằng những người tham gia các môn thể thao mạo hiểm hoặc tìm kiếm “cảm giác hưng phấn” thường là nam giới trẻ tuổi.) Đáp án: True Câu 18.2 :
22. Participation in extreme sports does harm to human well-being.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
22. Participation in extreme sports does harm to human well-being. (Việc tham gia các môn thể thao mạo hiểm có hại cho sức khỏe con người.) Thông tin: In fact, participation in extreme activities is beneficial to humans. (Thực tế, việc tham gia các hoạt động tột đỉnh có lợi cho con người.) Đáp án: False Câu 18.3 :
23. Extreme sports participation is unlikely to be suitable for the general population.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
23. Extreme sports participation is unlikely to be suitable for the general population. (Việc tham gia các môn thể thao mạo hiểm dường như không phù hợp với dân chúng nói chung.) Thông tin: there is clear evidence that most sensation-seekers develop positive relationships with the natural world and pro-environmental behaviors. (có bằng chứng rõ ràng cho thấy hầu hết những người tìm kiếm cảm giác đều phát triển mối quan hệ tích cực với thế giới tự nhiên và các hành vi ủng hộ môi trường.) Đáp án: False Câu 18.4 :
24. Participants in adventure sports can experience the feeling of merging with nature.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
24. Participants in adventure sports can experience the feeling of merging with nature. (Người tham gia các môn thể thao mạo hiểm có thể trải nghiệm cảm giác hòa mình với thiên nhiên.) Thông tin: participants feel like they are merging with the environment which invariably turns into a feeling of being profoundly part of nature. (người tham gia có cảm giác như đang hòa nhập với môi trường, môi trường luôn biến thành cảm giác trở thành một phần sâu sắc của thiên nhiên.) Đáp án: True Phương pháp giải :
Dịch bài đọc: Có một quan niệm sai lầm phổ biến rằng những người tham gia các môn thể thao mạo hiểm hoặc tìm kiếm “cảm giác hưng phấn” thường là nam giới trẻ tuổi. Cách suy nghĩ này khiến các môn thể thao mạo hiểm được nhìn nhận theo cách mà “người bình thường” không thể tiếp cận được. Thực tế, việc tham gia các hoạt động cực đoan có lợi cho con người. Những người tham gia từ tất cả các loại hình thể thao mạo hiểm sẽ mở rộng trải nghiệm giác quan phi thường của họ mà thường không có được trong cuộc sống hàng ngày. Điều này là do khả năng nhìn, ở đây và cảm nhận của họ đều được nâng cao trong quá trình tham gia. Ví dụ, những người nhảy căn cứ thường nói về khả năng nâng cao để nhìn thấy mọi ngóc ngách, hình dạng và kích thước của tảng đá mặc dù họ đang di chuyển với tốc độ 200 dặm/giờ. Hơn nữa, có bằng chứng rõ ràng cho thấy hầu hết những người tìm kiếm cảm giác đều phát triển mối quan hệ tích cực với thế giới tự nhiên và các hành vi ủng hộ môi trường. Trong quá trình tham gia các môn thể thao mạo hiểm, người tham gia có cảm giác như đang hòa nhập với môi trường, môi trường luôn biến thành cảm giác trở thành một phần sâu sắc của thiên nhiên. Đây có thể là một lý do tại sao rất nhiều vận động viên thể thao mạo hiểm dành nhiều năng lượng và thời gian để bảo vệ môi trường tự nhiên và làm việc chăm chỉ để nâng cao nhận thức cộng đồng về tầm quan trọng của nó. Exercise 6. Choose the word (A, B, C or D) that best fits each blank space in the following passage. CUSTOMER REVIEWS Wind-up radio: I bought it last week. As a green consumer, I love this idea because there is (25) ______ need for batteries. All you need is wind this radio up for one minute and you will listen for twenty minutes. Also, I find it easy to tune to the station I want to hear. However, the biggest (26) ______ is that its rubber cover easily wears (27) ______. The company should deal with it soon or customers will choose a better brand. Water-powered clock: If you like durable goods, this clock is a must-have item. I bought it eight years ago, but it still works. It just stopped (28) ______ last week. I emptied it, filled it with some tap water and shook it around a little. Then, it worked just like a new one. What impresses me is that the clock is made (29) ______ recycled materials, so it’s a bit more expensive than a normal one. In my (30) ______, the price is acceptable and it’s a great gift for your best friends! Câu 19
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Lượng từ Lời giải chi tiết :
Vị trí còn trống cần điền một từ để hoàn thành cấu trúc câu “There is no need for sth”: Không cần cái gì. I love this idea because there is (25) no need for batteries. (Là một người tiêu dùng xanh, tôi thích ý tưởng này vì nó không cần pin.) Đáp án: A Câu 20
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
destruction (n): sự phá hủy advantage (n): lợi thế solution (n): giải pháp disadvantage (n): nhược điểm, bất lợi However, the biggest (26) disadvantage is that its rubber cover easily wears away. (Tuy nhiên, nhược điểm lớn nhất là vỏ cao su của nó dễ bị mòn.) Đáp án: D Câu 21
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Cụm động từ Lời giải chi tiết :
Vị trí còn trống cần điền một giới từ để hoàn thành cụm động từ “wear away”: mòn đi. However, the biggest disadvantage is that its rubber cover easily wears (27) away. (Tuy nhiên, nhược điểm lớn nhất là vỏ cao su của nó dễ bị mòn.) Đáp án: D Câu 22
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
doing: làm taking: lấy working: hoạt động bringing: mang lại It just stopped (28) working last week (Nó chỉ mới dừng hoạt động vào tuần trước.) Đáp án: C Câu 23
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Giới từ Lời giải chi tiết :
Vị trí còn trống cần điền một giới từ để tạo thành cụm động từ “made of: làm bằng cái gì”. Phân biệt “made of” và “made from”: - made of sth: chất liệu ban đầu trực tiếp làm thành đồ vật, không có thay đổi về dạng thức. - made from sth: chất liệu ban đầu bị biến đổi dạng thức trong quá trình sản xuất, chế biến. What impresses me is that the clock is made (29) of recycled materials (Điều làm tôi ấn tượng là chiếc đồng hồ được làm bằng vật liệu tái chế.) Đáp án: A Câu 24
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
Cụm từ “In my view”: Theo ý kiến/quan điểm của tôi. thought (n): suy nghĩ view (n): quan điểm thinking (gerund): suy nghĩ vision (n): tầm nhìn In my (30) view, the price is acceptable and it’s a great gift for your best friends! (Theo quan điểm của tôi, giá cả có thể chấp nhận được và đó là một món quà tuyệt vời cho những người bạn thân nhất của bạn!) Đáp án: B
Câu 25 :
Exercise 7. Rearrange the groups of words in a correct order to make complete sentences. 31. through the dunes / competitors have / of the desert. / In the challenge, / to run 250 kilometres Đáp án : Lời giải chi tiết :
31. Cấu trúc “have to do sth”: phải làm gì. Đáp án: In the challenge, competitors have to run 250 kilometres through the dunes of the desert. (Trong thử thách, các đối thủ phải chạy 250 km qua các cồn cát trên sa mạc.) 32. done? / What’s / journey / you’ve ever / the longest Đáp án : Phương pháp giải :
Kiến thức: So sánh nhất Lời giải chi tiết :
32. So sánh hơn nhất với tính từ ngắn: “the adj-est + N”. Cấu trúc câu chỉ trải nghiệm với thì hiện tại hoàn thành “S + have + ever + V-pt2”. Đáp án: What’s the longest journey you’ve ever done? (Cuộc hành trình dài nhất bạn từng thực hiện là gì?)
Câu 26 :
Exercise 8. Rewrite each of the following sentences in another way so that it means almost the same as the sentence printed before it. 33. My uncle was a bus driver when he was young. My uncle used Đáp án : My uncle used Phương pháp giải :
Kiến thức: Cấu trúc “used to” Lời giải chi tiết :
33. Cụm “used to V”: từng là gì/ từng hay làm gì trong quá khứ, giờ không còn làm nữa. My uncle was a bus driver when he was young. (Chú tôi là tài xế xe buýt khi còn trẻ.) => My uncle used to be a bus driver when he was young. (Chú tôi từng là tài xế xe buýt khi còn trẻ.) Đáp án: to be a bus driver when he was young. 34. Dance marathons are no longer popular in the USA. (USED) Dance marathons Đáp án : Dance marathons Lời giải chi tiết :
34.Cụm “used to V”: từng hay làm gì trong quá khứ nhưng bây giờ không còn làm nữa. Dance marathons are no longer popular in the USA. (Các cuộc thi nhảy marathon không còn phổ biến ở Mỹ nữa.) => Dance marathons used to be popular in the USA. (Các cuộc thi nhảy marathon từng rất phổ biến ở Mỹ.) Đáp án: used to be popular in the USA. 35. They are too poor to buy food. (ENOUGH) They are Đáp án : They are Lời giải chi tiết :
35. Cấu trúc “adj + enough + to do sth”: đủ để làm gì. They are too poor to buy food. (Họ quá nghèo để mua thức ăn.) => They are not rich enough to buy food. (Họ không đủ giàu để mua thức ăn.) Đáp án: not rich enough to buy food.
Câu 27 :
Exercise 9. Listen to a talk about online shopping and fill in each blank with a suitable word.
36. You can buy a product or online. Đáp án : 36. You can buy a product or online. Phương pháp giải :
Kiến thức: Nghe hiểu Lời giải chi tiết :
36. service (n): dịch vụ You can buy a product or service online. (Bạn có thể mua sản phẩm hoặc dịch vụ trực tuyến.) Thông tin: Online shopping is buying a product or service over the internet. (Mua sắm trực tuyến là mua một sản phẩm hoặc dịch vụ qua internet.) Đáp án: service 37. When shopping online, you visit a website. Đáp án : 37. When shopping online, you visit a website. Lời giải chi tiết :
37. seller’s: của người bán When shopping online, you visit a seller's website. (Khi mua sắm trực tuyến, bạn truy cập trang web của người bán.) Thông tin: You visit a seller's website, select the product you want to buy, and order it. (Bạn truy cập trang web của người bán, chọn sản phẩm bạn muốn mua và đặt hàng.) Đáp án: seller's. 38. Online shopping helps you save time and . Đáp án : 38. Online shopping helps you save time and . Lời giải chi tiết :
38. money (n): tiền Online shopping helps you save time and money. (Mua sắm trực tuyến giúp bạn tiết kiệm thời gian và tiền bạc.) Thông tin: You can save the trouble of travelling, time, and money. (Bạn có thể tiết kiệm được những rắc rối khi đi lại, thời gian và tiền bạc.) Đáp án: money 39. If you return a product, you still must pay for the . Đáp án : 39. If you return a product, you still must pay for the . Lời giải chi tiết :
39. shipping (n): sự vận chuyển If you return a product, you still must pay for the shipping. (Nếu bạn trả lại sản phẩm, bạn vẫn phải trả tiền vận chuyển.) Thông tin: When you are not happy with a product, you can return it, but you have to pay for the shipping. (Khi bạn không hài lòng về sản phẩm, bạn có thể trả lại nhưng bạn phải trả phí vận chuyển.) Đáp án: shipping 40. Shopping online can make you become a . Đáp án : 40. Shopping online can make you become a . Lời giải chi tiết :
40. shopaholic (n): người nghiện mua sắm shopping online can make you become a shopaholic. (Mua sắm trực tuyến có thể khiến bạn trở thành một người nghiện mua sắm.) Thông tin: You can easily become a shopaholic because it is easy and there are many products to choose from. (Bạn có thể dễ dàng trở thành một người nghiện mua sắm vì nó dễ dàng và có nhiều sản phẩm để lựa chọn.) Đáp án: shopaholic Phương pháp giải :
Bài nghe: Online shopping is buying a product or service over the internet. Online shopping is easy. You visit a seller's website, select the product you want to buy, and order it. You can pay online or when you get the product Online shopping is convenient. With Internet access, you can purchase anything, at anytime from anywhere. It could be a meal, a gift for a friend, or even an English course. You can save the trouble of travelling, time, and money. However, shopping online has disadvantages, too. Firstly, the products you receive are sometimes not exactly what you expect. Secondly, when you are not happy with a product, you can return it, but you have to pay for the shipping. Thirdly, you can easily become a shopaholic because it is easy and there are many products to choose from. You may find it hard to stop yourself from over-shopping. You may even buy things you don't really need. Tạm dịch: Mua sắm trực tuyến là việc mua một sản phẩm hoặc dịch vụ qua internet. Mua sắm trực tuyến thật dễ dàng. Bạn truy cập trang web của người bán, chọn sản phẩm bạn muốn mua và đặt hàng. Bạn có thể thanh toán trực tuyến hoặc khi nhận hàng Mua sắm trực tuyến rất thuận tiện. Với mạng Internet, bạn có thể mua bất cứ thứ gì, bất cứ lúc nào từ bất cứ đâu. Đó có thể là một bữa ăn, một món quà cho bạn bè, hay thậm chí là một khóa học tiếng Anh. Bạn có giảm thiểu những rắc rối của việc đi lại, thời gian và tiền bạc. Tuy nhiên, mua sắm trực tuyến cũng có nhược điểm. Thứ nhất, sản phẩm bạn nhận được đôi khi không đúng như những gì bạn mong đợi. Thứ hai, khi bạn không hài lòng với một sản phẩm, bạn có thể trả lại, nhưng bạn phải chi trả phí vận chuyển. Thứ ba, bạn có thể dễ dàng trở thành một tín đồ mua sắm vì nó quá dễ dàng và có nhiều sản phẩm để lựa chọn. Bạn có thể cảm thấy khó để ngăn bản thân mua sắm quá mức. Bạn thậm chí có thể mua những thứ bạn không thực sự cần.
|