Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 8 Friends Plus - Đề số 3Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 8 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên Exercise 1. Which word has the underlined part pronounced differently from that of the others? Exercise 2. Which word has a different stress pattern from that of the others? Exercise 3. Choose the answer (A, B, C or D) that best fits the space in each question. Exercise 4. Supply the correct form of the word given in each sentence. Exercise 5. Read the following and decide if the following sentences are True or False.Đề bài Which word has the underlined part pronounced differently from that of the others? Câu 1
Câu 2
Which word has a different stress pattern from that of the others? Câu 3
Câu 4
Choose the answer (A, B, C or D) that best fits the space in each question. Câu 5
Animal rights activists want to protest ______ the poaching of rhinos for their horn in Asian countries.
Câu 6
The new project aims to provide the locals with access ______ food and fresh water.
Câu 7
The movie comes a close ______ with 78% of the vote.
Câu 8
Here is a ______ reveals America’s favourite movies in 2022.
Câu 9
One day, Mario took a ______ dose of magic mushrooms and climbed to the top of a tall tree, where he was trapped by a lightning storm.
Câu 10
Louisa May Alcott’s 19th century novel “Little Women” has been ______ for the stage and screen multiple times.
Câu 11
At the end of this special festival, you can eat all the books displayed there. Don’t be surprised! The books are ______.
Câu 12
______ is said that supermarkets reject selling “ugly” fruit and vegetables.
Câu 13
“Don’t leave David alone when nobody is at home”, my husband said.
Câu 14
Irene: There’s a lot of food waste in buffets. – Jeremy: ______
Câu 15 :
Read the following and do as directed. Youth are the driving force of a nation. Known as the most worth-living-and-visiting city in Viet Nam, Da Nang has successfully involved its young and dynamic residents in the development of the city. A students’ group from the University of Da Nang came up with the project of constructing traffic culture in the City of Bridges. Awarded among the Top 10 “Viet Nam’s voluntary projects” by the Central Committee of Ho Chi Minh Communist Youth Union in 2020, the project aims to raise public awareness about traffic rules, change behaviours of young people and the community and create a safe, civilized and friendly traffic environment. The highlight of the project is the companionship of foreign tourists with volunteer students. They guide the tourists in road traffic at major intersections during rush hours and answer their questions of traffic during their stay in Viet Nam. As a result, not only does this activity succeed in raising public awareness of traffic culture, but it also further promotes Viet Nam’s tourism image as well as makes a good impression about the national hospitality on foreign tourists. Another meaningful community service is “Mom, we are always with you”. In such gratitude movement, the grassroots of the Youth Union units volunteer to pay visits to Vietnamese Heroic Mothers in the city, cleaning their houses, offering incense and fruits on the martyr’s alter. So far, 98 Mothers have been taken care of and treated with respect. This activity has educated the city’s young generations about Viet Nam’s tradition “Gratitude is the sign of noble souls”. Câu 15.1 :
15. The idea of the “constructing traffic culture” project came from the Central Committee of Ho Chi Minh Communist Youth Union.
Câu 15.2 :
16. The assistance of volunteers in guiding tourists in road traffic is the most important part of the project.
Câu 15.3 :
17. The aim of the project of constructing traffic culture is to impress foreigners with the warm hospitality.
Câu 15.4 :
18. “Mom, we are always with you” has instilled an attitude of gratitude in Da Nang’s youngsters.
Câu 15.5 :
19. What serves as the best title for the passage?
Câu 15.6 :
20. What is NOT mentioned as the activity of the gratitude movement.
Choose the word (A, B, C or D) that best fits each blank space in the following passage. JAMES CAMERON When it comes to 3D filming technology, it would be a mistake if James Cameron went unmentioned. He is best known as an Oscar-winning director with massive (21) ______ hits. He spent his childhood in Canada. It was not (22) ______ he was 17 that he moved to the United States. He (23) ______ his first professional film job as art director, miniature-set builder, and process-projection supervision in 1980. What made him first take (24) ______ Academy Awards was “Titanic” (1997), a romance epic about two young lovers from different social (25) ______ who met on the famous ship. 12 years later, Cameron had a (26) ______ with “Avatar” (2009), featuring 3D cinematography. Now, he is one of the most sought-after directors in Hollywood. Câu 16
Câu 17
Câu 18
Câu 19
Câu 20
Câu 21
Câu 22 :
Supply the correct form of the word given in each sentence. 27. In India, popcorn was the favorite for with a whopping 863 metric tonnes being consumed in theatres in 2022. (CINEMA) 28. Out-of-the-box thinkers have no tendency to be . They set themselves targets and know what they want to do. (ORGANIZE) 29. The “Blended” cast was full of gifted performers like Adam Sandler and Drew Barrymore. (COMEDY)
Câu 23 :
Rearrange the groups of words in a correct order to make complete sentences. 30. encourages young people / sensitive topics openly / to talk about / This project / and honestly. . 31. help spread / inspirational stories that / throughout the society. / The book comprises / happiness and hope .
Câu 24 :
Rewrite each of the following sentences in another way so that it means almost the same as the sentence printed before it. 32. Let’s create an opinion poll. Why don’t ? 33. “You’d better take this offer,” said my parents. My parents advised . 34. The situation is still under control, so the Red Cross doesn’t send medical aid to the country. (WORSEN) Were . 35. “Leave now or I’ll call the security guards,” the manager said to his employee. (UNLESS) The manager threatened . 36. Amy thinks they should recycle . 37. Daniel thinks they should to school so they can reduce air pollution. 38. Amy thinks they should plastic bottles. 39. Daniel thinks they should collect , and they shouldn't throw trash into rivers. 40. Daniel thinks they should save . Lời giải và đáp án Which word has the underlined part pronounced differently from that of the others? Câu 1
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “s” Lời giải chi tiết :
music /ˈmjuːzɪk/ design /dɪˈzaɪn/ thousand /ˈθaʊzənd/ conserve /kənˈsɜːrv/ Phần được gạch chân ở phương án D được phát âm /s/, các phương án còn lại phát âm /z/. Chọn D Câu 2
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “ch” Lời giải chi tiết :
machine /məˈʃiːn/ character /ˈkærɪktər/ Chicago /ʃɪˈkɑːɡoʊ/ champagne /ʃæmˈpeɪn/ Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm /k/, các phương án còn lại phát âm /ʃ/. Chọn B Which word has a different stress pattern from that of the others? Câu 3
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Lời giải chi tiết :
access /ˈækses/ guitar /ɡɪˈtɑːr/ graphic /ˈɡræfɪk/ effort /ˈefərt/ Phương án B có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1. Chọn B Câu 4
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết Lời giải chi tiết :
volunteer /ˌvɒlənˈtɪər/ signature /ˈsɪɡnətʃər/ sociable /ˈsəʊʃəbl/ habitat /ˈhæbɪtæt/ Phương án A có trọng âm 3, các phương án còn lại có trọng âm 1. Chọn A Choose the answer (A, B, C or D) that best fits the space in each question. Câu 5
Animal rights activists want to protest ______ the poaching of rhinos for their horn in Asian countries.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Giới từ Lời giải chi tiết :
Cụm từ “protest about”: phản đối lại Animal rights activists want to protest about the poaching of rhinos for their horn in Asian countries. (Các nhà hoạt động vì quyền động vật muốn phản đối nạn săn trộm tê giác để lấy sừng ở các nước châu Á.) Chọn C Câu 6
The new project aims to provide the locals with access ______ food and fresh water.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Giới từ Lời giải chi tiết :
Cụm từ “access to”: tiếp cận với The new project aims to provide the locals with access to food and fresh water. (Dự án mới nhằm mục đích cung cấp cho người dân địa phương khả năng tiếp cận thực phẩm và nước ngọt.) Chọn A Câu 7
The movie comes a close ______ with 78% of the vote.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
second (n): giây; thứ 2/ hạng 2 (số thứ tự) minute (n): phút hour (n): giờ day (n): ngày The movie comes a close second with 78% of the vote. (Phim đứng thứ hai với 78% phiếu bầu.) Chọn A Câu 8
Here is a ______ reveals America’s favourite movies in 2022.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
problem (n): vấn đề review (n): xem xét reason (n): lí do survey (n): khảo sát Here is a survey reveals America’s favourite movies in 2022. (Dưới đây là cuộc khảo sát tiết lộ những bộ phim được yêu thích nhất của người Mỹ vào năm 2022.) Chọn D Câu 9
One day, Mario took a ______ dose of magic mushrooms and climbed to the top of a tall tree, where he was trapped by a lightning storm.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
confident (adj): tự tin heroic (adj): anh hùng sympathetic(adj): thông cảm generous (adj): hào phóng One day, Mario took a heroic dose of magic mushrooms and climbed to the top of a tall tree, where he was trapped by a lightning storm. (Một ngày nọ, Mario uống một liều nấm thần kỳ diệu và trèo lên ngọn cây cao, nơi anh bị mắc kẹt bởi một cơn bão sét.) Chọn B Câu 10
Louisa May Alcott’s 19th century novel “Little Women” has been ______ for the stage and screen multiple times.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
adopted (v): nhận nuôi admitted (v): thừa nhận adapted (v): chuyển thể adhered (v): tuân thủ Louisa May Alcott’s 19th century novel “Little Women” has been adapted for the stage and screen multiple times. (Cuốn tiểu thuyết thế kỷ 19 “Little Women” của Louisa May Alcott đã được chuyển thể lên sân khấu và màn ảnh nhiều lần.) Chọn C Câu 11
At the end of this special festival, you can eat all the books displayed there. Don’t be surprised! The books are ______.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
uneatable (adj): có độc eatable (adj): không có độc edible (adj): ăn được inedible (adj): không ăn được At the end of this special festival, you can eat all the books displayed there. Don’t be surprised! The books are edible. (Khi kết thúc lễ hội đặc biệt này, bạn có thể ăn tất cả những cuốn sách được trưng bày ở đó. Đừng ngạc nhiên! Những cuốn sách có thể ăn được.) Chọn C Câu 12
______ is said that supermarkets reject selling “ugly” fruit and vegetables.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Đại từ
Lời giải chi tiết :
It: nó There: có They: họ He: anh ấy Câu bị động khách quan với chủ ngữ giả: It + tobe + said + that + S + V. It is said that supermarkets reject selling “ugly” fruit and vegetables. (Người ta nói rằng các siêu thị từ chối bán trái cây và rau quả “xấu xí”.) Chọn A Câu 13
“Don’t leave David alone when nobody is at home”, my husband said.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu tường thuật Lời giải chi tiết :
Cấu trúc câu tường thuật dạng mệnh lệnh với động từ tường thuật “told” (bảo): S + told + O + (not) + TO Vo (nguyên thể). is => was “Don’t leave David alone when nobody is at home”, my husband said. (Chồng tôi nói: “Đừng để David một mình khi không có ai ở nhà”.) => My husband told me not to leave David alone when nobody was at home. (Chồng tôi bảo tôi đừng để David một mình khi không có ai ở nhà.) Chọn D Câu 14
Irene: There’s a lot of food waste in buffets. – Jeremy: ______
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Chức năng giao tiếp Lời giải chi tiết :
A. I think people should support it. (Tôi nghĩ mọi người nên ủng hộ nó.) B. We need to find a way to solve it. (Chúng ta cần tìm cách giải quyết nó.) C. Let’s have more parties. (Hãy tổ chức nhiều bữa tiệc hơn nữa nhé.) D. I hope you will tolerate it. (Tôi hy vọng bạn sẽ chịu đựng được.) Irene: There’s a lot of food waste in buffets. – Jeremy: We need to find a way to solve it. (Irene: Có rất nhiều đồ ăn thừa trong các bữa tiệc buffet. – Jeremy: Chúng ta cần tìm cách giải quyết nó.) Chọn B
Câu 15 :
Read the following and do as directed. Youth are the driving force of a nation. Known as the most worth-living-and-visiting city in Viet Nam, Da Nang has successfully involved its young and dynamic residents in the development of the city. A students’ group from the University of Da Nang came up with the project of constructing traffic culture in the City of Bridges. Awarded among the Top 10 “Viet Nam’s voluntary projects” by the Central Committee of Ho Chi Minh Communist Youth Union in 2020, the project aims to raise public awareness about traffic rules, change behaviours of young people and the community and create a safe, civilized and friendly traffic environment. The highlight of the project is the companionship of foreign tourists with volunteer students. They guide the tourists in road traffic at major intersections during rush hours and answer their questions of traffic during their stay in Viet Nam. As a result, not only does this activity succeed in raising public awareness of traffic culture, but it also further promotes Viet Nam’s tourism image as well as makes a good impression about the national hospitality on foreign tourists. Another meaningful community service is “Mom, we are always with you”. In such gratitude movement, the grassroots of the Youth Union units volunteer to pay visits to Vietnamese Heroic Mothers in the city, cleaning their houses, offering incense and fruits on the martyr’s alter. So far, 98 Mothers have been taken care of and treated with respect. This activity has educated the city’s young generations about Viet Nam’s tradition “Gratitude is the sign of noble souls”. Câu 15.1 :
15. The idea of the “constructing traffic culture” project came from the Central Committee of Ho Chi Minh Communist Youth Union.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
15. The idea of the “constructing traffic culture” project came from the Central Committee of Ho Chi Minh Communist Youth Union. (Ý tưởng dự án “xây dựng văn hóa giao thông” đến từ Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.) Thông tin: A students’ group from the University of Da Nang came up with the project of “constructing traffic culture” in the City of Bridges. (Nhóm sinh viên Đại học Đà Nẵng nảy ra ý tưởng “xây dựng văn hóa giao thông” tại Thành phố những cây cầu.) Chọn B Câu 15.2 :
16. The assistance of volunteers in guiding tourists in road traffic is the most important part of the project.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
16. The assistance of volunteers in guiding tourists in road traffic is the most important part of the project. (Sự hỗ trợ của các tình nguyện viên trong việc hướng dẫn du khách tham gia giao thông đường bộ là phần quan trọng nhất của dự án.) Thông tin: The highlight of the project is the companionship of foreign tourists with volunteer students. They guide the tourists in road traffic at major intersections during rush hours and answer their questions of traffic during their stay in Viet Nam. (Điểm nổi bật của dự án là sự đồng hành của du khách nước ngoài với các sinh viên tình nguyện. Họ hướng dẫn du khách tham gia giao thông đường bộ tại các nút giao thông lớn trong giờ cao điểm và giải đáp các thắc mắc về giao thông trong thời gian lưu trú tại Việt Nam.) Chọn A Câu 15.3 :
17. The aim of the project of constructing traffic culture is to impress foreigners with the warm hospitality.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
17. The aim of the project of constructing traffic culture is to impress foreigners with the warm hospitality. (Mục đích của dự án xây dựng văn hóa giao thông là gây ấn tượng với người nước ngoài bằng lòng hiếu khách nồng hậu.) Thông tin: the project aims to raise public awareness about traffic rules, change behaviours of young people and the community and create a safe, civilized and friendly traffic environment. (Dự án nhằm nâng cao nhận thức của người dân về luật lệ giao thông, thay đổi hành vi của giới trẻ và cộng đồng, tạo môi trường giao thông an toàn, văn minh và thân thiện.) Chọn B Câu 15.4 :
18. “Mom, we are always with you” has instilled an attitude of gratitude in Da Nang’s youngsters.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
18. “Mom, we are always with you” has instilled an attitude of gratitude in Da Nang’s youngsters. (“Mẹ ơi, chúng con luôn ở bên mẹ” đã thấm nhuần thái độ biết ơn của các bạn trẻ Đà Nẵng.) Thông tin: This activity has educated the city’s young generations about Viet Nam’s tradition “Gratitude is the sign of noble souls”. (Hoạt động này đã giáo dục thế hệ trẻ thành phố về truyền thống của Việt Nam “Lòng biết ơn là dấu hiệu của những tâm hồn cao thượng”.) Chọn A Câu 15.5 :
19. What serves as the best title for the passage?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
19. Tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn là gì? A. Dự án thanh niên. B. Thành phố của những cây cầu. C. Quy tắc giao thông. D. Du lịch ở Đà Nẵng. Thông tin: Youth are the driving force of a nation. Known as the most worth-living-and-visiting city in Viet Nam, Da Nang has successfully involved its young and dynamic residents in the development of the city. (Tuổi trẻ là động lực của đất nước. Được biết đến là thành phố đáng sống và đáng tham quan nhất Việt Nam, Đà Nẵng đã thu hút thành công những cư dân trẻ và năng động vào sự phát triển của thành phố.) Chọn A Câu 15.6 :
20. What is NOT mentioned as the activity of the gratitude movement.
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Điều KHÔNG được đề cập là hoạt động của phong trào tri ân? A. thăm Mẹ Việt Nam anh hùng B. làm việc nhà cho mẹ C. chuẩn bị lễ vật trên bàn thờ liệt sĩ D. quảng bá hình ảnh du lịch Việt Nam. Thông tin: the grassroots of the Youth Union units volunteer to pay visits to Vietnamese Heroic Mothers in the city, cleaning their houses, offering incense and fruits on the martyr’s alter. (cơ sở các đơn vị Đoàn thanh niên tình nguyện đến thăm các Mẹ Việt Nam anh hùng tại thành phố, dọn dẹp nhà cửa, dâng hương và hoa quả trên bàn thờ các liệt sĩ.) Chọn D Phương pháp giải :
Tạm dịch Tuổi trẻ là động lực của đất nước. Được biết đến là thành phố đáng sống và đáng tham quan nhất Việt Nam, Đà Nẵng đã thu hút thành công những cư dân trẻ và năng động vào sự phát triển của thành phố. Nhóm sinh viên Đại học Đà Nẵng nảy ra ý tưởng “xây dựng văn hóa giao thông” tại Thành phố những cây cầu. Được Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh vinh danh Top 10 “Công trình tình nguyện Việt Nam” năm 2020, dự án nhằm nâng cao nhận thức của người dân về luật giao thông, thay đổi hành vi của giới trẻ và cộng đồng, tạo môi trường an toàn, văn minh. và môi trường giao thông thân thiện. Điểm nổi bật của dự án là sự đồng hành của du khách nước ngoài với các sinh viên tình nguyện. Họ hướng dẫn du khách tham gia giao thông đường bộ tại các nút giao thông lớn trong giờ cao điểm và giải đáp các thắc mắc về giao thông trong thời gian lưu trú tại Việt Nam. Nhờ đó, hoạt động này không chỉ thành công trong việc nâng cao nhận thức của cộng đồng về văn hóa giao thông mà còn quảng bá hơn nữa hình ảnh du lịch Việt Nam cũng như tạo ấn tượng tốt về lòng hiếu khách dân tộc đối với du khách nước ngoài. Một hoạt động cộng đồng ý nghĩa khác là “Mẹ ơi, chúng con luôn bên mẹ”. Trong phong trào đền ơn đáp nghĩa đó, các đơn vị cơ sở Đoàn đã tình nguyện đến thăm các Mẹ Việt Nam anh hùng tại thành phố, dọn dẹp nhà cửa, dâng hương và hoa quả trên bàn thờ các liệt sĩ. Đến nay đã có 98 bà mẹ được chăm sóc và đối xử ân cần. Hoạt động này đã giáo dục thế hệ trẻ thành phố về truyền thống của Việt Nam “Lòng biết ơn là dấu hiệu của những tâm hồn cao thượng”. Choose the word (A, B, C or D) that best fits each blank space in the following passage. JAMES CAMERON When it comes to 3D filming technology, it would be a mistake if James Cameron went unmentioned. He is best known as an Oscar-winning director with massive (21) ______ hits. He spent his childhood in Canada. It was not (22) ______ he was 17 that he moved to the United States. He (23) ______ his first professional film job as art director, miniature-set builder, and process-projection supervision in 1980. What made him first take (24) ______ Academy Awards was “Titanic” (1997), a romance epic about two young lovers from different social (25) ______ who met on the famous ship. 12 years later, Cameron had a (26) ______ with “Avatar” (2009), featuring 3D cinematography. Now, he is one of the most sought-after directors in Hollywood. Câu 16
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
instant (adj): ngay lập tức box-office (n): phòng vé best-selling (adj): bán chạy nhất record-breaking (adj): phá kỉ lục He is best known as an Oscar-winning director with massive box-office hits. (Ông được biết đến nhiều nhất với tư cách là đạo diễn từng đoạt giải Oscar với doanh thu phòng vé khổng lồ.) Chọn B Câu 17
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Cấu trúc “It be not until…” Lời giải chi tiết :
only: chỉ before: trước khi until: cho tới khi when: khi It was not until he was 17 that he moved to the United States. (Mãi đến năm 17 tuổi anh mới chuyển đến Hoa Kỳ.) Chọn C Câu 18
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
performed (v): trình diễn offered (v): cung cấp paid (v): chi trả landed (v): có được He landed his first professional film job as art director, miniature-set builder, and process-projection supervision in 1980. (Ông có được công việc làm phim chuyên nghiệp đầu tiên với tư cách là giám đốc nghệ thuật, người xây dựng bối cảnh thu nhỏ và giám sát quá trình chiếu phim vào năm 1980.) Chọn D Câu 19
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
up: lên back: quay lại view (n): góc nhìn home (n): nhà What made him first take home Academy Awards was “Titanic” (1997), (Điều khiến anh lần đầu tiên mang về giải Oscar là Titanic (1997),) Chọn D Câu 20
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
walks (v): đi bộ states (v): tuyên bố classes (n): tầng lớp grades (n): khối a romance epic about two young lovers from different social classes who met on the famous ship. (một thiên anh hùng ca lãng mạn kể về đôi tình nhân trẻ thuộc các tầng lớp xã hội khác nhau gặp nhau trên con tàu nổi tiếng.) Chọn C Câu 21
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
comeback (n): sự trở lại return (v): quay lại interest (n): sở thích profit (n): lợi nhuận 12 years later, Cameron had a comeback with “Avatar” (2009), featuring 3D cinematography. (12 năm sau, Cameron trở lại với Avatar (2009), thuộc thể loại điện ảnh 3D.) Chọn A
Câu 22 :
Supply the correct form of the word given in each sentence. 27. In India, popcorn was the favorite for with a whopping 863 metric tonnes being consumed in theatres in 2022. (CINEMA) Đáp án : 27. In India, popcorn was the favorite for with a whopping 863 metric tonnes being consumed in theatres in 2022. (CINEMA) Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
27. Sau giới từ “for” cần một danh từ. cinema (n): rạp phim => cinemagoers (n): khán giả xem phim In India, popcorn was the favorite for cinemagoers with a whopping 863 metric tonnes being consumed in theatres in 2022. (Ở Ấn Độ, bỏng ngô là món ăn được khán giả yêu thích nhất với con số khổng lồ là 863 tấn được tiêu thụ tại rạp vào năm 2022.) Đáp án: cinemagoers 28. Out-of-the-box thinkers have no tendency to be . They set themselves targets and know what they want to do. (ORGANIZE) Đáp án : 28. Out-of-the-box thinkers have no tendency to be . They set themselves targets and know what they want to do. (ORGANIZE) Lời giải chi tiết :
28. Cấu trúc bị động với “to V”: to be + Ved/P2 organize (v): tổ chức => disorganized (adj): vô tổ chức Out-of-the-box thinkers have no tendency to be disorganized. They set themselves targets and know what they want to do. (Những người có tư duy đột phá không có xu hướng vô tổ chức. Họ đặt ra cho mình mục tiêu và biết mình muốn làm gì.) Đáp án: disorganized 29. The “Blended” cast was full of gifted performers like Adam Sandler and Drew Barrymore. (COMEDY) Đáp án : 29. The “Blended” cast was full of gifted performers like Adam Sandler and Drew Barrymore. (COMEDY) Lời giải chi tiết :
29. Trước tính từ “gifted” (tài năng) cần một trạng từ. comedy (n): hài kịch => comedically (adv): một cách hài hước The “Blended” cast was full of comedically gifted performers like Adam Sandler and Drew Barrymore. (Dàn diễn viên “Blend” gồm toàn những diễn viên tài năng hài hước như Adam Sandler và Drew Barrymore.) Đáp án: comedically
Câu 23 :
Rearrange the groups of words in a correct order to make complete sentences. 30. encourages young people / sensitive topics openly / to talk about / This project / and honestly. . Đáp án : . Lời giải chi tiết :
30. Kiến thức: to V sau động từ Giải thích: Cấu trúc viết câu thì hiện tại hoàn thành chủ ngữ số ít với động từ thường: S + Vs/es. ecourage + O + to V: khuyến khích ai làm gì Đáp án: This project encourages young people to talk about sensitive topics openly and honestly. (Dự án này khuyến khích giới trẻ nói về những chủ đề nhạy cảm một cách cởi mở và trung thực.) 31. help spread / inspirational stories that / throughout the society. / The book comprises / happiness and hope . Đáp án : . Lời giải chi tiết :
31. Kiến thức: Mệnh đề quan hệ - thì hiện tại đơn Giải thích: Cấu trúc viết câu thì hiện tại đơn chủ ngữ số ít với động từ thường: S + Vs/es. Sử dụng đại từ quan hệ “that” để thay thế cho “stories” trước nó. Đáp án: The book comprises inspirational stories that help spread happiness and hope throughout the society. (Cuốn sách bao gồm những câu chuyện truyền cảm hứng giúp lan tỏa hạnh phúc và hy vọng trong toàn xã hội.)
Câu 24 :
Rewrite each of the following sentences in another way so that it means almost the same as the sentence printed before it. 32. Let’s create an opinion poll. Why don’t ? Đáp án : Why don’t ? Lời giải chi tiết :
32. Kiến thức: Câu đề nghị Giải thích: Cấu trúc câu đề nghị: Let’s + Vo (nguyên thể): hãy => Why don’t we + Vo (nguyên thể)?: tại sao chủng ta không…? Let’s create an opinion poll. (Hãy tạo một cuộc thăm dò ý kiến.) Đáp án: Why don’t we create an opinion poll? (Tại sao chúng ta không tạo một cuộc thăm dò ý kiến?) 33. “You’d better take this offer,” said my parents. My parents advised . Đáp án : My parents advised . Lời giải chi tiết :
32. Kiến thức: Câu tường thuật với “to V” Giải thích: Cấu trúc câu tường thuật dạng mệnh lệnh với động từ tường thuật “advise” (khuyên): S + advised + O + (not) + TO Vo (nguyên thể). this => that “You’d better take this offer,” said my parents. (“Tốt nhất là con nên nhận lời đề nghị này,” bố mẹ tôi nói.) Đáp án: My parents advised me to take that offer. (Bố mẹ tôi khuyên tôi nên nhận lời đề nghị đó.) 34. The situation is still under control, so the Red Cross doesn’t send medical aid to the country. (WORSEN) Were . Đáp án : Were . Lời giải chi tiết :
34. Kiến thức: Đảo ngữ câu điều kiện loại 2 Giải thích: Cấu trúc viết câu điều kiện If loại 2: If +S + V2/ed, S + would + Vo (nguyên thể). => Cấu trúc câu đảo ngữ điều kiện If loại 2 với động từ thường “worsen” (làm tệ hơn): Were + S + TO Vo (nguyên thể), S + would + Vo (nguyên thể). The situation is still under control, so the Red Cross doesn’t send medical aid to the country. (Tình hình vẫn trong tầm kiểm soát nên Hội Chữ thập đỏ không gửi viện trợ y tế về nước.) Đáp án: Were the situation to worsen, the Red Cross would send medical aid to the country. (Nếu tình hình trở nên tồi tệ hơn, Hội Chữ thập đỏ sẽ gửi viện trợ y tế đến cả nước.) 35. “Leave now or I’ll call the security guards,” the manager said to his employee. (UNLESS) The manager threatened . Đáp án : The manager threatened . Lời giải chi tiết :
35. Kiến thức: Câu tường thuật với “to V” Giải thích: - Cấu trúc câu tường thuật dạng mệnh lệnh với động từ tường thuật “threatened” (đe dọa): S + threatened + TO Vo (nguyên thể). now => then - Cấu trúc viết câu điều kiện loại 2 với “unless” (trừ khi) kết hợp với “threatened”: S + threatened + TO Vo (nguyên thể) + unless + S + V2/ed. “Leave now or I’ll call the security guards,” the manager said to his employee. (“Hãy rời đi ngay nếu không tôi sẽ gọi nhân viên bảo vệ,” người quản lý nói với nhân viên của mình.) Đáp án: The manager threatened to call the security guards unless his employee left then. (Người quản lý đe dọa sẽ gọi nhân viên bảo vệ trừ khi nhân viên của anh ta rời đi.) 36. Amy thinks they should recycle . Đáp án : 36. Amy thinks they should recycle . Lời giải chi tiết :
36. trash (n): rác Amy thinks they should recycle trash. (Amy nghĩ họ nên tái chế rác.) Thông tin: We should recycle trash so that we can reduce land pollution. (Chúng ta nên tái chế rác để có thể giảm ô nhiễm đất.) Đáp án: trash 37. Daniel thinks they should to school so they can reduce air pollution. Đáp án : 37. Daniel thinks they should to school so they can reduce air pollution. Lời giải chi tiết :
37. ride their bikes: đi xe đạp của họ Daniel thinks they should ride their bikes to school so they can reduce air pollution. (Daniel nghĩ rằng họ nên đi xe đạp đến trường để có thể giảm ô nhiễm không khí.) Thông tin: we should ride our bikes to school so that we can reduce air pollution. (Chúng ta nên đi xe đạp đến trường để có thể giảm thiểu ô nhiễm không khí.) Đáp án: ride their bikes 38. Amy thinks they should plastic bottles. Đáp án : 38. Amy thinks they should plastic bottles. Lời giải chi tiết :
38. reuse (v): tái sử dụng Amy thinks they should reuse plastic bottles. (Amy nghĩ họ nên tái sử dụng chai nhựa.) Thông tin: We should reuse plastic bottles so we can reduce land pollution. (Chúng ta nên tái sử dụng chai nhựa để có thể giảm ô nhiễm đất.) Đáp án: reuse 39. Daniel thinks they should collect , and they shouldn't throw trash into rivers. Đáp án : 39. Daniel thinks they should collect , and they shouldn't throw trash into rivers. Lời giải chi tiết :
39. rainwater (n): nước mưa Daniel thinks they should collect rainwater, and they shouldn't throw trash into rivers. (Daniel nghĩ rằng họ nên hứng nước mưa và không nên vứt rác xuống sông.) Thông tin: we should collect rainwater and we shouldn't throw trash into rivers. (Chúng ta nên hứng nước mưa và không nên vứt rác xuống sông.) Đáp án: rainwater 40. Daniel thinks they should save . Đáp án : 40. Daniel thinks they should save . Lời giải chi tiết :
40. electricity (n): điện Daniel thinks they should save electricity. (Daniel nghĩ họ nên tiết kiệm điện.) Thông tin: We should save electricity. (Chúng ta nên tiết kiệm điện.) Đáp án: electricity Phương pháp giải :
Bài nghe: Daniel: Hi, Amy. Amy: Hey, Daniel. Now, we need to think of advice about how to reduce pollution. Daniel: OK. So what should we do? Amy: We should recycle trash so that we can reduce land pollution. Daniel: Recycle trash, OK. Amy: What else should we do? Daniel: Well, we should help clean up rivers so we can reduce water pollution. Amy: Clean up rivers. Great idea. Anything else? Daniel: Yes, we should ride our bikes to school so that we can reduce air pollution. Amy: Hmm, I disagree. We can't ride our bikes when it's snowy. I think we should take the bus to school. Daniel: OK. What else should we do? Amy: We should reuse plastic bottles so we can reduce land pollution. Daniel: OK, we use plastic bottles. Amy: What else? Daniel: I know we should collect rainwater and we shouldn't throw trash into rivers. Amy: Good idea. Anything else? Daniel: We should save electricity and we shouldn't waste water. Amy: I think we have enough. Let's design our poster. Why don't we call it? Be clean and go green. Daniel: I love it. Our poster will look great on the wall. Tạm dịch: Daniel: Chào, Amy. Amy: Chào, Daniel. Bây giờ, chúng ta cần nghĩ ra lời khuyên về cách giảm thiểu ô nhiễm. Daniel: OK, vậy chúng ta nên làm gì? Amy: Chúng ta nên tái chế rác để có thể giảm ô nhiễm đất. Daniel: Tái chế rác, OK. Amy: Chúng ta nên làm gì nữa? Daniel: Chà, chúng ta nên giúp làm sạch các con sông để có thể giảm ô nhiễm nước. Amy: Làm sạch các dòng sông. Ý tưởng tuyệt vời. Còn gì nữa không? Daniel: Vâng, chúng ta nên đi xe đạp đến trường để giảm ô nhiễm không khí. Amy: Hmm, tôi không đồng ý. Chúng ta không thể đi xe đạp khi trời có tuyết. Tôi nghĩ chúng ta nên đi xe buýt đến trường. Daniel: Được rồi. Chúng ta nên làm gì khác nữa? Amy: Chúng ta nên tái sử dụng chai nhựa để có thể giảm ô nhiễm đất. Daniel: OK, chúng tôi sử dụng chai nhựa. Ami: Gì nữa không nhỉ? Daniel: Tôi biết chúng ta nên hứng nước mưa và không nên vứt rác xuống sông. Ami: Ý kiến hay đấy. Còn gì nữa không? Daniel: Chúng ta nên tiết kiệm điện và không nên lãng phí nước. Amy: Tôi nghĩ chúng ta có đủ rồi. Hãy thiết kế áp phích của chúng ta. Tại sao chúng ta không gọi nó là Hãy sạch sẽ và xanh tươi? Daniel: Tôi thích nó. Áp phích của chúng tôi sẽ trông tuyệt vời trên tường.
|