Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 8 Friends Plus - Đề số 4Tổng hợp đề thi giữa kì 1 lớp 8 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên Which word has the underlined part pronounced differently from that of the others? Which word has a different stress pattern from that of the others? Choose the answer (A, B, C or D) that best fits the space in each question. Read the following and do as directed. Choose the word (A, B, C or D) that best fits each blank space in the following passage.Đề bài
Câu 1 :
Which word has the underlined part pronounced differently from that of the others? Câu 1.1
Câu 1.2
Câu 2 :
Which word has a different stress pattern from that of the others? Câu 2.1
Câu 2.2
Câu 3 :
Choose the answer (A, B, C or D) that best fits the space in each question. Câu 3.1
Enter your age and sex in our calculator to find out your life ______ and the likelihood of you living to be 100 years old.
Câu 3.2
Marcus gets involved ______ youth clubs and charity work.
Câu 3.3
I ______ live on the other planets.
Câu 3.4
Although a cyborg is a creature that is part human, part machine, it isn’t ______ human.
Câu 3.5
No one has ever ______ foot on this small island before.
Câu 3.6
Boys, I’ll be late tonight so you will have to cook dinner ______.
Câu 3.7
We are proud to offer access to the UK’s finest online course. You will ______ the certificate of completion after the course for just a small fee.
Câu 3.8
Some people think that the biggest advantage of homeschooling is that children will go to lessons when they ______ like it.
Câu 3.9
Please stop singing karaoke. My daughter ______ concentrate on her studies.
Câu 3.10
She ______ drive, but she doesn’t have a car.
Câu 3.11
After graduating from BRIT school, students are likely to have very successful careers ______ singers or actors.
Câu 4 :
Read the following and do as directed. Technology has the power to do many things, including changing the place we live in and the way we live too. Thanks to technological advances, space tourism will become a reality in the future. We can be taken into orbit on a pressurized capsule and admire the spectacular view in space. Companies such as Virgin Galactic, SpaceX and Blue Origin are open for space travel ticket sales. What’s more, the application of robotics will be more practical in the workplace. Robots will take on dangerous, difficult and dull jobs to save us from potential risks. The result is that the tasks can be done quickly and efficiently with high precision. With further innovations, there will be dramatic changes in transportation. Scientists expect that the idea of flying cars will come true so that drivers can avoid traffic jams in metropolitan areas. These vehicles are environmentally friendly and economical because they run mainly on solar energy. Experts hope that flying cars will be a solution to air pollution in the future world. Câu 4.1 :
16. We can see the magnificent scenery on a space trip.
Câu 4.2 :
17. Thanks to robots, people will no longer do life-threatening tasks.
Câu 4.3 :
18. Tasks done by robots contain a lot of mistakes.
Câu 4.4 :
19. Flying cars will cost an arm and a leg.
Câu 4.5 :
20. Why does the author mention “Virgin Galactic, SpaceX and Blue Origin”?
Câu 4.6 :
21. Which of the following sentences is NOT true about flying cars?
Câu 5 :
Choose the word (A, B, C or D) that best fits each blank space in the following passage. Career choice is a significant issue that affects students throughout their lives. However, many of them find it (22) ______ to pick their college major. There are some factors that senior students can consider when making their own decisions. Firstly, personality plays an important role (23) ______ the choosing of the right career. Some jobs require specific personality (24) ______. For example, salespeople have to be outgoing, active and competitive. Secondly, surrounding areas may influence a chosen career. Those who live on an island may (25) ______ choose a job associated with the water or have nothing to do with water again. In some cases, someone in the student’s life may lead him to a/an (26) ______ job. Finally, opportunity is a contributory factor that (27) ______ career choices for students. Most of them tend to choose the career that helps them earn a lot of money and move up the corporate ladder rapidly. Câu 5.1
Câu 5.2
Câu 5.3
Câu 5.4
Câu 5.5
Câu 5.6
Câu 6 :
Supply the correct form of the word given in each sentence. 28. The school had sent us a schedule that showed my teachers’ names and classroom numbers. (COMPUTER) 29. The opponent team looked at us before the game. (CHALLENGE) 30. Some thought that atoms might be cube shaped, because cubes can be packed together so neatly without any wasted space. (PHYSICS)
Câu 7 :
Rearrange the groups of words in a correct order to make complete sentences. 31. people in their twenties / When they have got / often get a job. / finished their studies / a degree or 32. that changing / to nineteen / is a mistake. / I definitely think / the school-leaving age
Câu 8 :
Rewrite each of the following sentences in another way so that it means almost the same as the sentence printed before it. 33. Obey traffic regulations or you will be fined. If 34. In my opinion, looking after yourself is very important. (look) I think it's 35. It isn’t necessary to phone me before you come. (Use modal verbs) You
Câu 9 :
Listen to a forum and decide if the statements are R (right), W (wrong) or DS (doesn't say).
Câu 9.1 :
36. Polly thinks teens shouldn't have electronic devices.
Câu 9.2 :
37. Dan uses his smartphone to send text messages to his family members.
Câu 9.3 :
38. Dan has more than one electronic device now.
Câu 9.4 :
39. Peter's parents told him that he was gaining weight.
Câu 9.5 :
40. Peter stopped using all of his electronic devices.
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Which word has the underlined part pronounced differently from that of the others? Câu 1.1
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “i” Lời giải chi tiết :
survive /səˈvaɪv/ license /ˈlaɪ.səns/ remind /rɪˈmaɪnd/ native /ˈneɪtɪv/ Phần được gạch chân ở phương án D được phát âm /ɪ/, các phương án còn lại phát âm /aɪ/. Chọn D Câu 1.2
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “u” Lời giải chi tiết :
unique /juˈniːk/ umbrella /ʌmˈbrel.ə/ uniform /ˈjuː.nɪ.fɔːm/ university /juːnɪˈvɜːrsɪti/ Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm /ʌ/, các phương án còn lại phát âm /ju/. Chọn B
Câu 2 :
Which word has a different stress pattern from that of the others? Câu 2.1
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết Lời giải chi tiết :
flexible /ˈflek.sə.bəl/ vehicle /ˈviːɪkəl/ charity /ˈtʃær.ə.ti/ audition /ɔːˈdɪʃən/ Phương án D có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1. Chọn D Câu 2.2
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết Lời giải chi tiết :
uniform /ˈjuː.nɪ.fɔːm/ holiday /ˈhɒl.ə.deɪ/ primary /ˈpraɪ.mər.i/ graffiti /ɡrəˈfiː.ti/ Phương án D có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1. Chọn D
Câu 3 :
Choose the answer (A, B, C or D) that best fits the space in each question. Câu 3.1
Enter your age and sex in our calculator to find out your life ______ and the likelihood of you living to be 100 years old.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
insurance (n): bảo hiểm experience (n): kinh nghiệm expectancy (n): kì vọng lesson (n): bài học Cụm danh từ “life expectancy” (tuổi thọ) Enter your age and sex in our calculator to find out your life expectancy and the likelihood of you living to be 100 years old. (Nhập tuổi và giới tính của bạn vào máy tính của chúng tôi để tìm ra tuổi thọ của bạn và khả năng bạn sống được 100 tuổi.) Chọn C Câu 3.2
Marcus gets involved ______ youth clubs and charity work.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Giới từ Lời giải chi tiết :
Cụm từ: get involved with (tham gia vào) Marcus gets involved with youth clubs and charity work. (Marcus tham gia vào các câu lạc bộ thanh niên và công tác từ thiện.) Chọn D Câu 3.3
I ______ live on the other planets.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
“Definitely” (chắc chắn) đứng sau “will” (ở câu khẳng định) và đứng đằng trước “won’t” ở câu phủ định. I definitely won’t live on the other planets. (Tôi chắc chắn sẽ không sống trên các hành tinh khác.) Chọn A Câu 3.4
Although a cyborg is a creature that is part human, part machine, it isn’t ______ human.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu so sánh Lời giải chi tiết :
Cấu trúc so sánh giống nhau: S1 + tobe + the same as + S2. Although a cyborg is a creature that is part human, part machine, it isn’t the same as human. (Mặc dù người máy là một sinh vật nửa người, nửa máy nhưng nó không giống con người.) Chọn B Câu 3.5
No one has ever ______ foot on this small island before.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
set (v): cài đặt take (v): lấy leave (v): rời đi give (v): lấy Cụm từ “set foot on”: đặt chân đến No one has ever set foot on this small island before. (Chưa có ai từng đặt chân lên hòn đảo nhỏ này trước đây.) Chọn A Câu 3.6
Boys, I’ll be late tonight so you will have to cook dinner ______.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Đại từ phản thân Lời giải chi tiết :
“Boys” (những chàng trai) là chủ ngữ số nhiều nên đại từ phản thân phải là “yourselves”. Theo trước đại từ phản thân có thể dùng giới từ “by” (bởi). Boys, I’ll be late tonight so you will have to cook dinner by yourselves. (Các chàng trai, tối nay tôi sẽ về muộn nên các bạn sẽ phải tự nấu bữa tối.) Chọn C Câu 3.7
We are proud to offer access to the UK’s finest online course. You will ______ the certificate of completion after the course for just a small fee.
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
find (v): tìm do (v): làm take (v): lấy get (v): nhận We are proud to offer access to the UK’s finest online course. You will get the certificate of completion after the course for just a small fee. (Chúng tôi tự hào cung cấp quyền truy cập vào khóa học trực tuyến tốt nhất của Vương quốc Anh. Bạn sẽ nhận được chứng chỉ hoàn thành sau khóa học chỉ với một khoản phí nhỏ.) Chọn D Câu 3.8
Some people think that the biggest advantage of homeschooling is that children will go to lessons when they ______ like it.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
smell (v): ngửi sound (v): nghe có vẻ look (v): nhìn feel (v): cảm thấy Some people think that the biggest advantage of homeschooling is that children will go to lessons when they feel like it. (Một số người cho rằng ưu điểm lớn nhất của việc học tại nhà là trẻ sẽ đến học khi chúng thấy thích.) Chọn D Câu 3.9
Please stop singing karaoke. My daughter ______ concentrate on her studies.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Lời giải chi tiết :
mustn’t: không được can’t: không thể shouldn’t: không nên needn’t: không cần Please stop singing karaoke. My daughter can’t concentrate on her studies. (Làm ơn đừng hát karaoke nữa. Con gái tôi không thể tập trung vào việc học.) Chọn B Câu 3.10
She ______ drive, but she doesn’t have a car.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Chia thì động từ Lời giải chi tiết :
tobe able to + Vo = can + Vo: có thể Trong câu có dấu hiệu thì hiện tại đơn “doesn’t” nên động từ ở vị trí trống cũng ở thì hiện tại đơn. She is able to drive, but she doesn’t have a car. (Cô ấy có thể lái xe, nhưng cô ấy không có xe hơi.) Chọn A Câu 3.11
After graduating from BRIT school, students are likely to have very successful careers ______ singers or actors.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
as: với vai trò là like: như either: hoặc whether: liệu rằng After graduating from BRIT school, students are likely to have very successful careers as singers or actors. (Sau khi tốt nghiệp trường BRIT, sinh viên có thể sẽ có sự nghiệp rất thành công với tư cách là ca sĩ hoặc diễn viên.) Chọn A
Câu 4 :
Read the following and do as directed. Technology has the power to do many things, including changing the place we live in and the way we live too. Thanks to technological advances, space tourism will become a reality in the future. We can be taken into orbit on a pressurized capsule and admire the spectacular view in space. Companies such as Virgin Galactic, SpaceX and Blue Origin are open for space travel ticket sales. What’s more, the application of robotics will be more practical in the workplace. Robots will take on dangerous, difficult and dull jobs to save us from potential risks. The result is that the tasks can be done quickly and efficiently with high precision. With further innovations, there will be dramatic changes in transportation. Scientists expect that the idea of flying cars will come true so that drivers can avoid traffic jams in metropolitan areas. These vehicles are environmentally friendly and economical because they run mainly on solar energy. Experts hope that flying cars will be a solution to air pollution in the future world. Câu 4.1 :
16. We can see the magnificent scenery on a space trip.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Đọc hiểu Lời giải chi tiết :
16. We can see the magnificent scenery on a space trip. (Chúng ta có thể nhìn thấy phong cảnh tuyệt đẹp trong một chuyến du hành không gian.) Thông tin: “We can be taken into orbit on a pressurized capsule and admire the spectacular view in space.” (Chúng ta có thể được đưa vào quỹ đạo trên một khoang điều áp và chiêm ngưỡng khung cảnh ngoạn mục trong không gian.) Chọn True Câu 4.2 :
17. Thanks to robots, people will no longer do life-threatening tasks.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
17. Thanks to robots, people will no longer do life-threatening tasks. (Nhờ có robot, con người sẽ không còn phải làm những công việc nguy hiểm đến tính mạng nữa.) Thông tin: “Robots will take on dangerous, difficult and dull jobs to save us from potential risks.” (Robot sẽ đảm nhận những công việc nguy hiểm, khó khăn và buồn tẻ để cứu chúng ta khỏi những rủi ro tiềm ẩn.) Chọn True Câu 4.3 :
18. Tasks done by robots contain a lot of mistakes.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
18. Tasks done by robots contain a lot of mistakes. (Nhiệm vụ do robot thực hiện có rất nhiều sai sót.) Thông tin: “The result is that the tasks can be done quickly and efficiently with high precision.” (Kết quả là các công việc có thể được thực hiện nhanh chóng và hiệu quả với độ chính xác cao.) Chọn False Câu 4.4 :
19. Flying cars will cost an arm and a leg.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
19. Flying cars will cost an arm and a leg. (Ô tô bay sẽ tốn cực kì mắc tiền.) Thông tin: “These vehicles are environmentally friendly and economical because they run mainly on solar energy.” (Những phương tiện này thân thiện với môi trường và tiết kiệm vì chạy chủ yếu bằng năng lượng mặt trời.) Chọn False Câu 4.5 :
20. Why does the author mention “Virgin Galactic, SpaceX and Blue Origin”?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
20. Tại sao tác giả lại nhắc đến “Virgin Galactic, SpaceX và Blue Origin”? A. Cho ví dụ về mô hình tàu vũ trụ. B. Để giải thích cách sử dụng robot tại nơi làm việc. C. Để chứng minh khả năng du lịch vũ trụ. D. Để chứng minh sức mạnh của công nghệ. Thông tin: “Companies such as Virgin Galactic, SpaceX and Blue Origin are open for space travel ticket sales.” (Các công ty như Virgin Galactic, SpaceX và Blue Origin đang mở cửa bán vé du hành vũ trụ.) Chọn C Câu 4.6 :
21. Which of the following sentences is NOT true about flying cars?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
21. Câu nào sau đây KHÔNG đúng về ô tô bay? A. Chúng giúp giải quyết tình trạng tắc nghẽn giao thông ở các thành phố lớn. B. Chúng không gây hại cho môi trường. C. Chúng sẽ làm giảm mức độ ô nhiễm không khí. D. Chúng cung cấp năng lượng mặt trời cho toàn thế giới. Thông tin: “drivers can avoid traffic jams in metropolitan areas. These vehicles are environmentally friendly and economical because they run mainly on solar energy. Experts hope that flying cars will be a solution to air pollution in the future world.” (người lái xe có thể tránh ùn tắc giao thông ở các khu vực đô thị. Những phương tiện này thân thiện với môi trường và tiết kiệm vì chúng chạy chủ yếu bằng năng lượng mặt trời. Các chuyên gia hy vọng ô tô bay sẽ là giải pháp cho tình trạng ô nhiễm không khí trên thế giới trong tương lai.) Chọn D Phương pháp giải :
Tạm dịch: Công nghệ có khả năng làm được nhiều việc, bao gồm cả việc thay đổi nơi chúng ta sống và cách chúng ta sống. Nhờ tiến bộ công nghệ, du lịch vũ trụ sẽ trở thành hiện thực trong tương lai. Chúng ta có thể được đưa vào quỹ đạo trên một khoang điều áp và chiêm ngưỡng khung cảnh ngoạn mục trong không gian. Các công ty như Virgin Galactic, SpaceX và Blue Origin đang mở cửa bán vé du hành vũ trụ. Hơn nữa, việc ứng dụng robot sẽ thiết thực hơn tại nơi làm việc. Robot sẽ đảm nhận những công việc nguy hiểm, khó khăn và buồn tẻ để cứu chúng ta khỏi những rủi ro tiềm ẩn. Kết quả là các công việc có thể được thực hiện nhanh chóng và hiệu quả với độ chính xác cao. Với những đổi mới hơn nữa, sẽ có những thay đổi mạnh mẽ trong giao thông vận tải. Các nhà khoa học kỳ vọng ý tưởng ô tô bay sẽ thành hiện thực để người lái xe có thể tránh được tình trạng ùn tắc giao thông ở các khu vực đô thị. Những phương tiện này thân thiện với môi trường và tiết kiệm vì chúng chạy chủ yếu bằng năng lượng mặt trời. Các chuyên gia hy vọng ô tô bay sẽ là giải pháp cho tình trạng ô nhiễm không khí trên thế giới trong tương lai.
Câu 5 :
Choose the word (A, B, C or D) that best fits each blank space in the following passage. Career choice is a significant issue that affects students throughout their lives. However, many of them find it (22) ______ to pick their college major. There are some factors that senior students can consider when making their own decisions. Firstly, personality plays an important role (23) ______ the choosing of the right career. Some jobs require specific personality (24) ______. For example, salespeople have to be outgoing, active and competitive. Secondly, surrounding areas may influence a chosen career. Those who live on an island may (25) ______ choose a job associated with the water or have nothing to do with water again. In some cases, someone in the student’s life may lead him to a/an (26) ______ job. Finally, opportunity is a contributory factor that (27) ______ career choices for students. Most of them tend to choose the career that helps them earn a lot of money and move up the corporate ladder rapidly. Câu 5.1
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
challenging (adj): thách thức historic (adj): mang tính lịch sử ordinary (adj): thông thường excited (adj): hào hứng Career choice is a significant issue that affects students throughout their lives. However, many of them find it challenging to pick their college major. (Lựa chọn nghề nghiệp là một vấn đề quan trọng, ảnh hưởng đến sinh viên trong suốt cuộc đời. Tuy nhiên, nhiều người trong số họ cảm thấy khó khăn khi chọn chuyên ngành đại học.) Chọn A Câu 5.2
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Giới từ Lời giải chi tiết :
Cụm từ “play an an important role in sth”: đóng vai trò quan trọng trong việc gì đó. Firstly, personality plays an important role in the choosing of the right career. (Thứ nhất, tính cách đóng vai trò quan trọng trong việc lựa chọn nghề nghiệp phù hợp.) Chọn B Câu 5.3
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
marks (n): đánh dấu points (n): điểm traits (n): đặc điểm clashes (n): xung đột Some jobs require specific personality traits. (Một số công việc đòi hỏi những đặc điểm tính cách cụ thể.) Chọn C Câu 5.4
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Liên từ Lời giải chi tiết :
only: chỉ also: cũng either…or: hoặc cái này hoặc cái kia neither…nor: cả hai đều không Those who live on an island may either choose a job associated with the water or have nothing to do with water again. (Những người sống trên đảo có thể chọn công việc gắn liền với nước hoặc không liên quan gì đến nước nữa.) Chọn C Câu 5.5
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
dissimilar (adj): khác nhau informal (adj): bình thường irregular (adj): không thường xuyên unusual (adj): bất thường In some cases, someone in the student’s life may lead him to a dissimilar job. (Trong một số trường hợp, ai đó trong cuộc đời sinh viên có thể dẫn anh ta đến một công việc khác.) Chọn C Câu 5.6
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
faces (v): đối mặt makes (v): làm shapes (v): hình thành leaves (v): để lại Finally, opportunity is a contributory factor that shapes career choices for students. (Cuối cùng, cơ hội là yếu tố góp phần hình thành nên sự lựa chọn nghề nghiệp cho sinh viên.) Chọn C
Câu 6 :
Supply the correct form of the word given in each sentence. 28. The school had sent us a schedule that showed my teachers’ names and classroom numbers. (COMPUTER) Đáp án : 28. The school had sent us a schedule that showed my teachers’ names and classroom numbers. (COMPUTER) Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
28. Trước danh từ “schedule” (lịch trình) cần một tính từ. computer (n): máy tính => computerized (adj): vi tính hóa The school had sent us a computerized schedule that showed my teachers’ names and classroom numbers. (Nhà trường đã gửi cho chúng tôi một lịch học trên máy vi tính có ghi tên giáo viên và số lớp của tôi.) Đáp án: computerized 29. The opponent team looked at us before the game. (CHALLENGE) Đáp án : 29. The opponent team looked at us before the game. (CHALLENGE) Lời giải chi tiết :
29. Theo sau bổ nghĩa cho động từ thường “look” (nhìn) cần một trạng từ. challenge (n): thử thách => challengingly (adv): một cách thách thức The opponent team looked at us challengingly before the game. (Đội đối phương nhìn chúng tôi đầy thách thức trước trận đấu.) Đáp án: challengingly 30. Some thought that atoms might be cube shaped, because cubes can be packed together so neatly without any wasted space. (PHYSICS) Đáp án : 30. Some thought that atoms might be cube shaped, because cubes can be packed together so neatly without any wasted space. (PHYSICS) Lời giải chi tiết :
30. Sau lượng từ “some” (một vài) cần một danh từ đếm được số nhiều hoặc danh từ không đếm được. physics (n): môn lý => physicists (n): những nhà vật lý Some physicists thought that atoms might be cube-shaped, because cubes can be packed together so neatly without any wasted space. (Một số nhà vật lý nghĩ rằng các nguyên tử có thể có hình lập phương, bởi vì các hình khối có thể được xếp lại với nhau rất gọn gàng mà không hề lãng phí không gian.) Đáp án: physicists
Câu 7 :
Rearrange the groups of words in a correct order to make complete sentences. 31. people in their twenties / When they have got / often get a job. / finished their studies / a degree or Đáp án : Phương pháp giải :
Kiến thức: Mệnh đề thời gian Lời giải chi tiết :
31. Cấu trúc viết câu với “when” (khi): When + S + V, S + V. Đáp án: When they have got a degree or finished their studies, people in their twenties often get a job. (Khi đã có bằng cấp hoặc học xong, những người ở độ tuổi đôi mươi thường kiếm được việc làm.) 32. that changing / to nineteen / is a mistake. / I definitely think / the school-leaving age Đáp án : Phương pháp giải :
Kiến thức: Cấu trúc câu cơ bản Lời giải chi tiết :
32. Cấu trúc bày tỏ quan điểm với “definitely” (chắc chắn): S + definitely + think + that + S + V. Đáp án: I definitely think that changing the school-leaving age to nineteen is a mistake. (Tôi chắc chắn nghĩ rằng việc thay đổi độ tuổi ra trường thành đến tuổi 19 là một sai lầm.)
Câu 8 :
Rewrite each of the following sentences in another way so that it means almost the same as the sentence printed before it. 33. Obey traffic regulations or you will be fined. If Đáp án : If Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1 Lời giải chi tiết :
33. Cấu trúc viết câu điều kiện loại 1: If + S + V(s/es), S + will + Vo (nguyên thể). Obey traffic regulations or you will be fined. (Tuân thủ quy định giao thông nếu không bạn sẽ bị phạt.) Đáp án: If you don't obey traffic regulations, you will be fined. (Nếu bạn không tuân thủ luật lệ giao thông, bạn sẽ bị phạt.) 34. In my opinion, looking after yourself is very important. (look) I think it's Đáp án : I think it's Phương pháp giải :
Kiến thức: to V sau tính từ Lời giải chi tiết :
34. Cấu trúc viết câu đưa ra quan điểm có tính từ: I think + it’s + tính từ + TO V (nguyên thể). In my opinion, looking after yourself is very important. (Theo tôi, việc chăm sóc bản thân là rất quan trọng.) Đáp án: I think it’s very important to look after yourself. (Tôi nghĩ việc chăm sóc bản thân là rất quan trọng.) 35. It isn’t necessary to phone me before you come. (Use modal verbs) You Đáp án : You Phương pháp giải :
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Lời giải chi tiết :
35. Be not necessary = not have to = needn’t + V: không cần It isn’t necessary to phone me before you come. (Không cần thiết phải gọi điện cho tôi trước khi bạn đến.) Đáp án: You needn’t phone/ don’t have to phone me before you come. (Bạn không cần gọi điện cho tôi trước khi đến.)
Câu 9 :
Listen to a forum and decide if the statements are R (right), W (wrong) or DS (doesn't say).
Câu 9.1 :
36. Polly thinks teens shouldn't have electronic devices.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Nghe hiểu Lời giải chi tiết :
36. Polly thinks teens shouldn't have electronic devices. (Polly cho rằng thanh thiếu niên không nên sử dụng thiết bị điện tử.) Thông tin: “Is it a good idea for teens to have a lot of electronic devices? What do you think?” (Việc thanh thiếu niên sở hữu nhiều thiết bị điện tử có phải là một ý tưởng tốt không? Bạn nghĩ sao?) Chọn DS Câu 9.2 :
37. Dan uses his smartphone to send text messages to his family members.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
37. Dan uses his smartphone to send text messages to his family members. (Dan sử dụng điện thoại thông minh của mình để gửi tin nhắn văn bản cho các thành viên trong gia đình.) Thông tin: “Having a device like a smartphone is a great way for me to contact friends and family members - especially the ones I don't see very often. I share photos and send them text messages on a messaging app all the time.” (Sở hữu một thiết bị như điện thoại thông minh là cách tuyệt vời để tôi liên lạc với bạn bè và các thành viên trong gia đình - đặc biệt là những người tôi không gặp thường xuyên. Tôi luôn chia sẻ ảnh và gửi tin nhắn văn bản cho họ trên ứng dụng nhắn tin.) Chọn R Câu 9.3 :
38. Dan has more than one electronic device now.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
38. Dan has more than one electronic device now. (Bây giờ Dan có nhiều hơn một thiết bị điện tử.) Thông tin: “I also use my laptop and my tablet to do research and improve my computer skills.” (Tôi cũng sử dụng máy tính xách tay và máy tính bảng của mình để nghiên cứu và cải thiện kỹ năng máy tính của mình.) Chọn R Câu 9.4 :
39. Peter's parents told him that he was gaining weight.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
39. Peter's parents told him that he was gaining weight. (Cha mẹ của Peter nói với anh ấy rằng anh ấy đang tăng cân.) Thông tin: “My doctor told me I was gaining weight,” (Bác sĩ bảo tôi đang tăng cân,) Chọn W Câu 9.5 :
40. Peter stopped using all of his electronic devices.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
40. Peter stopped using all of his electronic devices. (Peter đã ngừng sử dụng tất cả các thiết bị điện tử của mình.) Thông tin: “ow, I just have a smartphone and I only use it after I finish my homework.” (ồ, tôi chỉ có một chiếc điện thoại thông minh và tôi chỉ sử dụng nó sau khi làm xong bài tập về nhà.) Chọn W Phương pháp giải :
Bài nghe: TEENTECH Forum Polly_Thomson2005 I always read about teens and how much time they spend on their electronic devices. Is it a good idea for teens to have a lot of electronic devices? What do you think? Dan_Daltry14 Of course it is! Having a device like a smartphone is a great way for me to contact friends and family members - especially the ones I don't see very often. I share photos and send them text messages on a messaging app all the time. I also use my laptop and my tablet to do research and improve my computer skills. Peter_Harrison_008 Electronic devices can have some negative effects on teens. I had a tablet, a smartphone and a games console. I spent too much time playing video games and going on social media. My parents said it would reduce my attention span and make me lack social skills. My doctor told me I was gaining weight, too. Now, I just have a smartphone and I only use it after I finish my homework. I'm glad I stopped wasting so much time on electronic devices. Tạm dịch: Diễn đàn TEENTECH Polly_Thomson2005 Tôi luôn đọc về thanh thiếu niên và việc họ dành bao nhiêu thời gian cho các thiết bị điện tử. Thanh thiếu niên sở hữu nhiều thiết bị điện tử có phải là một ý tưởng hay không? Bạn nghĩ sao? Dan_Daltry14 Tất nhiên là thế rồi! Có một thiết bị như điện thoại thông minh là một cách tuyệt vời để tôi liên lạc với bạn bè và các thành viên trong gia đình - đặc biệt là những người tôi không gặp thường xuyên. Tôi luôn chia sẻ ảnh và gửi tin nhắn văn bản cho họ trên một ứng dụng nhắn tin. Tôi cũng sử dụng máy tính xách tay và máy tính bảng của mình để nghiên cứu và cải thiện kỹ năng máy tính của mình. Peter_Harrison_008 Các thiết bị điện tử có thể có một số tác động tiêu cực đến thanh thiếu niên. Tôi có máy tính bảng, điện thoại thông minh và máy chơi game. Tôi đã dành quá nhiều thời gian để chơi trò chơi điện tử và lên mạng xã hội. Bố mẹ tôi nói rằng nó sẽ làm giảm khả năng chú ý của tôi và khiến tôi thiếu các kỹ năng xã hội. Bác sĩ của tôi nói với tôi rằng tôi cũng đang tăng cân. Bây giờ, tôi chỉ có một chiếc điện thoại thông minh và tôi chỉ sử dụng nó sau khi làm xong bài tập về nhà. Tôi rất vui vì tôi đã ngừng lãng phí quá nhiều thời gian vào các thiết bị điện tử.
|