Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 8 Friends Plus - Đề số 8Tải về Exercise 1. Which word has the underlined part pronounced differently from that of the others? Exercise 2. Which word has a different stress pattern from that of the others? Exercise 3. Choose the answer (A, B, C or D) that best fits the space in each question. Exercise 4. Supply the correct form of the word given in each sentence. Exercise 5. Read the following and decide if the following sentences are True or False. Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 8 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Đề bài I. LANGUAGE Choose the word whose underlined part is pronounced differently. 1. A. speak B. stick C. sweat D. sure 2. A. noisily B. easily C. medical D. physical Choose the word that has a different stressed syllable from the rest. 3. A. randomly B. congestion C. happily D. pharmacy 4. A. geology B. philosophy C. individual D. ability 5. A. skateboarding B. important C. essential D. gymnastics Choose the best option A, B, C or D to complete the sentences. 6. We took a 12-night river __________ from Vienna to Amsterdam. A. travel B. trip C. cruise D. excursion 7. We _________ for Hai Phong tomorrow. Do you want to come along? A. will leave B. leave C. are going to leave D. are leaving 8. Neil Armstrong was the first person to set foot on the surface of __________ moon. A. a B. an C. the D. X 9. Look! The lake’s surface is frozen. We can go __________. A. ice-skating B. skiing C. snowboarding D. climbing 10. My sister asked if I __________ to feed the cat. A. remember B. remembering C. to remember D. remembered 11. Venus is a/an __________ planet in the solar system. A. inner B. outer C. dwarf D. habitable 12. She flashed the ___________ into the dark room. A. lanterns B. torch C. sign D. tent 13. I ___________ you some snacks when I ___________ to the groceries. A. buy - will go B. am buying - go C. buy - am going D. will buy - go 14. Have you ever thought of __________ acting? A. taking up B. looking for C. setting up D. working out 15. She quickly became __________ to his messy ways. A. similar B. tired C. accustomed D. angry Give the correct forms of the words in brackets. 16. Stir the mixture with a _________ spoon. (WOOD) 17. Thus people were able to survive the hostile environment of these __________ areas. (MOUNTAIN) 18. I could never play team sports - I lack the __________ spirit. (COMPETE) 19. Some areas of the country are just too cold to be __________. (HABIT) 20. Coral is a limestone __________ formed in the sea by millions of tiny animals. (FORM) III. LISTENING Listen and check whether the statements are True (T) or False (F). 21. Lunar New Year is the most expected annual occasion for the Vietnamese. 22. The festival usually takes place at the beginning of January. 23. New Year’s Eve is for gatherings and get-togethers. 24. People have to pay attention to what they do and say during the New Year. 25. During the holiday, people make offers to each other. IV. READING Choose the correct answer A, B, or C to fill in each blank in the following passage. Venus is more like Earth in some ways than any other planet. It is almost the same size as Earth. It is a similar distance (26) _________ the Sun compared to the other planets. It is made mostly of rock and has an atmosphere (gases that (27) _________ a planet). Venus has flat plains and high places, just like Earth. It has huge extinct (dead) volcanoes and big craters. Meteorites crashing into the planet made the big (28) _________. But Venus has no moon. In other ways, Venus is not at all like Earth. It is not a place you would like to visit. The atmosphere is poisonous. It is made (29) _________ mainly of a gas called carbon dioxide. The clouds are filled with falls of acid "rain" that (30) _______ eat through your clothes and through you. The atmosphere is so thick that its weight would crush you. 26. A. of B. to C. from 27. A. surround B. move C. circle 28. A. spaces B. hills C. craters 29. A. up B. with C. by 30. A. should B. would C. must Read the following passage and choose the best answer A, B, C, or D. How to Behave Like a Human Being on Public Transport A) Don't eat or drink on public transit. If the bus or train suddenly stops or swerves, your coffee could go flying and spill on your neighbor. B) Keep your belongings in your personal space. Say if you're travelling by bus, keep your hand-bag on your lap, and not on the seat, since there is limited sitting space on a seat. The other passenger should not feel comfortable. C) Most importantly, while getting up on the bus or train, allow people to get off first and then enter. When you are getting off, don't push people. If the train is crowded, try to be in front of the door before your stop arrives. D) Talking on the phone is the biggest no when taking public transportation. No one wants to listen to your drama on his or her way home from work. If you get a call, try to talk in a normal voice. Don't shout or yell. It is better if you ask the person at the other end to hang up and call them back later. E) Always give up your chair to the elderly, the disabled, pregnant women, or children. It is infuriating when people do not follow this rule. F) If you wish to listen to music, always put on your earphones. Loud music might be disturbing to the other passengers. 31. What is the reading about? A. How to treat people on public transport. B. Things you should and shouldn’t do when using public transport. C. What you can do when travelling by means of public transport. D. The laws you must follow when using a bus to travel. 32. Where should you keep your belongings? A. Hold them in your hands B. On a seat C. Anywhere comfortable D. In your lap 33. What does “hang up” mean? A. to start a call on the phone B. to turn off the phone C. to end a phone conversation D. to answer an incoming call 34. What should you do when you get on the bus? A. Allow people to get off before you get on. B. Push other people to get on first. C. Stand in front of the bus door. D. Give up your chair to some people. 35. Which of the following is NOT someone you should give up your seat to? A. kids B. old people C. the disabled D. teenagers V. WRITING Rewrite the sentences so that they have the same meaning. 36. In my class, Huy is the fastest runner. → In my class, no one _______________. 37. Recently, I start playing badminton to be healthier. → Recently, I take __________________ to be healthier. 38. Lan asked Linda: “Do you live in Hanoi?” → Lan asked Linda _________________. 39. If you don’t wear a raincoat, you will get wet. → Unless ___________________________. 40. I don’t do well in Maths. I usually get low scores in Maths exams. → I’m bad______________________. I usually get low scores in Maths exams.
--------------------THE END-------------------- Xem đáp án HƯỚNG DẪN GIẢI Thực hiện: Ban chuyên môn Loigiaihay.com
36. In my class, no one runs faster than Huy. 37. Recently, I take up badminton to be healthier. 38. Lan asked Linda if she lived in Hanoi. 39. Unless you wear a raincoat, you will get wet. 40. I’m bad at Maths. I usually get low scores in Maths exams. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 1. D Kiến thức: Phát âm “s” Giải thích: A. speak /spiːk/ B. stick /stɪk/ C. sweat /swet/ D. sure /ʃʊər/ Phần được gạch chân ở phương án D được phát âm /ʃ/, các phương án còn lại phát âm /s/. Chọn D 2. C Kiến thức: Phát âm “c” Giải thích: A. noisily /ˈnɔɪzɪli/ B. easily /ˈiːzɪli/ C. medical /ˈmedɪkl/ D. physical /ˈfɪzɪkl/ Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm /k/, các phương án còn lại phát âm /z/. Chọn C 3. B Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết Giải thích: A. randomly /ˈrændəmli/ B. congestion /kənˈdʒɛstʃən/ C. happily /ˈhæpɪli/ D. pharmacy /ˈfɑːrməsi/ Phương án B có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1. Chọn B 4. C Kiến thức: Trọng âm từ có nhiều hơn 3 âm tiết Giải thích: A. geology /dʒiˈɒlədʒi/ B. philosophy /fɪˈlɒsəfi/ C. individual /ɪndɪˈvɪdʒʊəl/ D. ability /əˈbɪlɪti/ Phương án C có trọng âm 3, các phương án còn lại có trọng âm 2. Chọn 5. A Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết Giải thích: A. skateboarding /ˈskeɪtbɔːrdɪŋ/ B. important /ɪmˈpɔːrtənt/ C. essential /ɪˈsɛnʃəl/ D. gymnastics /dʒɪmˈnæstɪks/ Phương án A có trọng âm 1, các phương án còn lại có trọng âm 2. Chọn A 6. C Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. travel (n): chuyến du lịch B. trip (n): chuyến đi C. cruise (n): chuyến đi bằng thuyền D. excursion (n): chuyến tham quan We took a 12-night river cruise from Vienna to Amsterdam. (Chúng tôi đi du thuyền trên sông 12 đêm từ Vienna đến Amsterdam.) Chọn C 7. D Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn Giải thích: Dấu hiệu thì tương lai “tomorrow” (ngày mai). => Thì hiện tại tiếp diễn “tobe V-ing” mang nghĩa tương lai gần nói về một kế hoạch, dự định đã được sắp xếp trước và có thời gian rõ ràng. We are leaving for Hai Phong tomorrow. Do you want to come along? (Ngày mai chúng tôi sẽ đi Hải Phòng. Bạn có muốn đi cùng không?) Chọn D 8. C Kiến thức: Mạo từ Giải thích: Trước danh từ chỉ sự độc nhất “moon” (mặt trăng) cần dùng mạo từ “the”. Neil Armstrong was the first person to set foot on the surface of the moon. (Neil Armstrong là người đầu tiên đặt chân lên bề mặt mặt trăng.) Chọn C 9. A Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. ice-skating (n): trượt băng B. skiing (n): trượt tuyết C. snowboarding (n): trượt ván D. climbing (n): leo núi Look! The lake’s surface is frozen. We can go ice-skating. (Nhìn kìa! Mặt hồ đóng băng. Chúng ta có thể đi trượt băng.) Chọn A 10. D Kiến thức: Câu tường thuật Giải thích: Cấu trúc tường thuật dạng câu hỏi Yes/No với động từ tường thuật “asked” (hỏi): S + asked + O + If + S + V (lùi thì). remember => remembered My sister asked if I remembered to feed the cat. (Chị tôi hỏi tôi có nhớ cho mèo ăn không.) Chọn D 11. A Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. inner (adj): bên trong B. outer (adj): bên ngoài C. dwarf (adj): lùn D. habitable (adj): có thể ở được Venus is an inner planet in the solar system. (Sao Kim là một hành tinh bên trong hệ mặt trời.) Chọn A 12. B Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. lanterns (n): lồng đèn B. torch (n): ngọn đuốc C. sign (n): tín hiệu D. tent (n): cái lều She flashed the torch into the dark room. (Cô rọi ngọn đuốc vào căn phòng tối.) Chọn B 13. D Kiến thức: Thì tương lai đơn Giải thích: Cấu trúc nối hai động từ ở hiện tại và tương lai nối với nhau bằng “when” (khi): S + will + Vo (nguyên thể) + when + S + V(s/es). I will buy you some snacks when I go to the groceries. (Tôi sẽ mua cho bạn một ít đồ ăn nhẹ khi tôi đi đến cửa hàng tạp hóa.) Chọn D 14. A Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. taking up (phr.v): bắt đầu B. looking for (phr.v): tìm C. setting up (phr.v): thiết lập D. working out (phr.v): tập thể dục Have you ever thought of taking up acting? (Bạn đã bao giờ nghĩ đến việc tham gia diễn xuất chưa?) Chọn A 15. C Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. similar (adj): tương tự B. tired (adj): mệt C. accustomed (adj): quen với D. angry (adj): tức giận Cụm từ “be accustomed to”: quen với She quickly became accustomed to his messy ways. (Cô nhanh chóng quen với lối sống bừa bộn của anh.) Chọn C 16. wooden Kiến thức: Từ loại Giải thích: Trước danh từ “spoon” (cái muỗng) cần một tính từ. wood (n): gỗ => wooden (adj): làm bằng gỗ Stir the mixture with a wooden spoon. (Khuấy hỗn hợp bằng thìa gỗ.) Đáp án: wooden 17. mountainous Kiến thức: Từ loại Giải thích: Trước danh từ “areas” (khu vực) cần một tính từ. mountain (n): núi => mountainous (adj): thuộc về núi Thus people were able to survive the hostile environment of these mountainous areas. (Vì vậy, con người đã có thể sống sót trong môi trường khắc nghiệt của những vùng núi này.) Đáp án: mountainous 18. competitive Kiến thức: Từ loại Giải thích: Trước danh từ “spirit” (tinh thần) cần một tính từ. compete (v): cạnh tranh => competitive (adj): cạnh tranh I could never play team sports - I lack the competitive spirit. (Tôi không bao giờ có thể chơi các môn thể thao đồng đội - tôi thiếu tinh thần cạnh tranh.) Đáp án: competitive 19. inhabited Kiến thức: Từ loại Giải thích: Sau động từ tobe cần một động từ ở dạng V3/ed mang nghĩa bị động. habit (n): thói quen => inhabit (v): cư trú Some areas of the country are just too cold to be inhabited. (Một số khu vực của đất nước quá lạnh để có người ở.) Đáp án: inhabited 20. formation Kiến thức: Từ loại Giải thích: Sau mạo từ “a” cần một danh từ. form (v): hình thành => formation (n): sự hình thành Coral is a limestone formation formed in the sea by millions of tiny animals. (San hô là một khối đá vôi được hình thành dưới biển bởi hàng triệu động vật nhỏ bé.) Đáp án: formation 21. True Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: Lunar New Year is the most expected annual occasion for the Vietnamese. (Tết Nguyên Đán là dịp được mong chờ nhất hàng năm của người Việt Nam.) Thông tin: More than any other occasion, it is the most expected annual event by the Vietnamese everywhere in the world. (Hơn bất kỳ dịp nào khác, đây là sự kiện thường niên được người Việt Nam khắp thế giới mong đợi nhất.) Chọn True 22. False Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: The festival usually takes place at the beginning of January. (Lễ hội thường diễn ra vào đầu tháng Giêng.) Thông tin: The Lunar New Year festival usually takes place somewhere in the last ten days of January or the first twenty days of February. (Tết Nguyên Đán thường diễn ra đâu đó vào khoảng mười ngày cuối tháng giêng hoặc hai mươi ngày đầu tháng hai.) Chọn False 23. True Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: New Year’s Eve is for gatherings and get-togethers. (Đêm giao thừa là dịp để tụ họp, gặp mặt.) Thông tin: Lunar New Year’s Eve is not only a special holiday but also a chance for family gatherings and intimate get-togethers. (Đêm giao thừa không chỉ là một ngày lễ đặc biệt mà còn là dịp để gia đình sum họp, sum họp thân mật.) Chọn True 24. True Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: People have to pay attention to what they do and say during the New Year. (Mọi người phải chú ý đến những gì mình làm và nói trong ngày Tết.) Thông tin: Since it is the most important holiday of the year, people pay great attention to everything they do and say during this occasion. (Vì đây là ngày lễ quan trọng nhất trong năm nên mọi người rất chú ý đến mọi việc họ làm và nói trong dịp này.) Chọn True 25. False Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: During the holiday, people make offers to each other. (Trong ngày lễ, người ta cầu hôn nhau.) Thông tin: Some common plans include cleaning and decorating the house, buying new clothes, making banh chung, making offers for the ancestors, (Một số kế hoạch phổ biến bao gồm dọn dẹp và trang trí nhà cửa, mua quần áo mới, làm bánh chưng, cúng tổ tiên.) Chọn False Bài nghe: Talking about Vietnamese holidays, I believe the Lunar New Year will always be the first to pop up in everyone’s mind. More than any other occasion, it is the most expected annual event by the Vietnamese everywhere in the world. The Lunar New Year festival usually takes place somewhere in the last ten days of January or the first twenty days of February and lasts from 3 to 4 days. Vietnamese people have been celebrating this occasion for thousands of years and have made it an essential part of the Vietnamese tradition. Lunar New Year’s Eve is not only a special holiday but also a chance for family gatherings and intimate get-togethers. Since it is the most important holiday of the year, people pay great attention to everything they do and say during this occasion. Some common plans include cleaning and decorating the house, buying new clothes, making banh chung, making offers for the ancestors, giving out “lucky money”, visiting temples and pagodas… and so on. Tạm dịch: Nói về những ngày lễ của Việt Nam, tôi tin Tết Nguyên đán sẽ luôn là dịp đầu tiên hiện lên trong tâm trí mỗi người. Hơn bất kỳ dịp nào khác, đây là sự kiện thường niên được người Việt Nam trên toàn thế giới mong đợi nhất. Tết Nguyên đán thường diễn ra đâu đó trong mười ngày cuối tháng giêng hoặc hai mươi ngày đầu tháng hai và kéo dài từ 3 đến 4 ngày. Người Việt Nam đã kỷ niệm dịp này hàng ngàn năm và biến nó thành một phần thiết yếu của truyền thống Việt Nam. Đêm giao thừa không chỉ là một ngày lễ đặc biệt mà còn là dịp để gia đình sum họp, sum họp thân mật. Vì đây là ngày lễ quan trọng nhất trong năm nên mọi người rất chú ý đến mọi việc họ làm và nói trong dịp này. Một số kế hoạch phổ biến bao gồm dọn dẹp và trang trí nhà cửa, mua quần áo mới, làm bánh chưng, cúng tổ tiên, lì xì, đi chùa, chùa… v.v. 26. C Kiến thức: Giới từ Giải thích: A. of: của B. to: tới C. from: từ It is a similar distance from the Sun compared to the other planets. (Nó có khoảng cách tương tự với Mặt trời so với các hành tinh khác.) Chọn C 22. A Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. surround (v): bao quanh B. move (v): di chuyển C. circle (v): quay quanh It is made mostly of rock and has an atmosphere (gases that surround a planet). (Nó được làm chủ yếu bằng đá và có bầu khí quyển (khí bao quanh một hành tinh).) Chọn A 28. C Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. spaces (n): không gian B. hills (n): đồi C. craters (n): miệng hố Meteorites crashing into the planet made the big craters. (Thiên thạch đâm vào hành tinh tạo nên những miệng hố lớn.) Chọn C 29. A Kiến thức: Giới từ Giải thích: A. up: lên B. with: với C. by: bằng Cụm từ “be made up of”: được tạo thành It is made up mainly of a gas called carbon dioxide. (Nó được tạo thành chủ yếu từ một loại khí gọi là carbon dioxide.) Chọn A 30. B Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Giải thích: A. should: nên B. would: sẽ C. must: phải The clouds are filled with drops of acid "rain" that would eat through your clothes and through you. (Những đám mây chứa đầy những giọt "mưa" axit sẽ ăn mòn quần áo và xuyên qua bạn.) Chọn B Bài hoàn chỉnh: Venus is more like Earth in some ways than any other planet. It is almost the same size as Earth. It is a similar distance (26) from the Sun compared to the other planets. It is made mostly of rock and has an atmosphere (gases that (27) surround a planet). Venus has flat plains and high places, just like Earth. It has huge extinct (dead) volcanoes and big craters. Meteorites crashing into the planet made the big (28) craters. But Venus has no moon. In other ways, Venus is not at all like Earth. It is not a place you would like to visit. The atmosphere is poisonous. It is made (29) up mainly of a gas called carbon dioxide. The clouds are filled with drops of acid "rain" that (30) would eat through your clothes and through you. The atmosphere is so thick that its weight would crush you. Tạm dịch: Sao Kim giống Trái đất ở một khía cạnh nào đó hơn bất kỳ hành tinh nào khác. Nó có kích thước gần giống Trái đất. Đó là một khoảng cách tương tự (26) từ Mặt trời so với các hành tinh khác. Nó được làm chủ yếu bằng đá và có bầu khí quyển (khí (27) bao quanh một hành tinh). Sao Kim có đồng bằng bằng phẳng và những nơi cao, chỉ giống như Trái đất. Nó có những ngọn núi lửa khổng lồ đã tắt (đã chết) và những miệng núi lửa lớn. Thiên thạch đâm vào hành tinh tạo nên những (28) miệng hố lớn. Nhưng sao Kim không có mặt trăng. Nói cách khác, sao Kim hoàn toàn không giống Trái đất. Đó không phải là nơi bạn muốn ghé thăm. Bầu không khí độc hại. Nó được tạo ra chủ yếu (29) từ một loại khí gọi là carbon dioxide. Những đám mây chứa đầy những giọt axit "mưa" (30) sẽ ăn qua quần áo của bạn và xuyên qua bạn. Bầu không khí dày đặc đến mức sức nặng của nó có thể đè bẹp bạn. 31. B Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Bài đọc nói về cái gì? A. Cách đối xử với mọi người trên phương tiện giao thông công cộng. B. Những điều nên và không nên làm khi sử dụng phương tiện công cộng. C. Bạn có thể làm gì khi di chuyển bằng phương tiện giao thông công cộng. D. Những luật lệ bạn phải tuân thủ khi sử dụng xe buýt để di chuyển. Thông tin: How to Behave Like a Human Being on Public Transport (Cách cư xử như một con người trên phương tiện giao thông công cộng) Chọn B 32. D Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Bạn nên cất đồ đạc của mình ở đâu? A. Giữ chúng trên tay B. Trên ghế C. Bất cứ nơi nào thoải mái D. Trong lòng bạn Thông tin: Keep your belongings in your personal space. Say if you're travelling by bus, keep your hand-bag on your lap, and not on the seat, (Giữ đồ đạc của bạn trong không gian cá nhân của bạn. Giả sử bạn đang di chuyển bằng xe buýt, hãy để túi xách tay trên đùi chứ không phải trên ghế,) Chọn D 33. C Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: “hang up” nghĩa là gì? A. bắt đầu cuộc gọi trên điện thoại B. tắt điện thoại C. để kết thúc một cuộc trò chuyện điện thoại D. để trả lời một cuộc gọi đến Cụm động từ “end up”: cúp máy Thông tin: It is better if you ask the person at the other end to hang up and call them back later. (Sẽ tốt hơn nếu bạn yêu cầu người ở đầu bên kia cúp máy và gọi lại cho họ sau.) Chọn C 34. A Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Khi lên xe buýt bạn nên làm gì? A. Cho phép mọi người xuống xe trước khi bạn lên. B. Đẩy người khác lên trước. C. Đứng trước cửa xe buýt. D. Nhường ghế của bạn cho một số người. Thông tin: while getting up on the bus or train, allow people to get off first and then enter. (khi lên xe buýt hoặc tàu hỏa, hãy để mọi người xuống trước rồi mới lên.) Chọn A 35. D Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Người nào sau đây KHÔNG phải là người mà bạn nên nhường chỗ cho? A. trẻ em B. người già C. người khuyết tật D. thanh thiếu niên Thông tin: Always give up your chair to the elderly, the disabled, pregnant women, or children. (Luôn nhường ghế cho người già, người khuyết tật, phụ nữ mang thai hoặc trẻ em.) Chọn D Tạm dịch: Cách cư xử như một con người trên phương tiện giao thông công cộng A) Không ăn uống trên phương tiện công cộng. Nếu xe buýt hoặc xe lửa đột ngột dừng lại hoặc đổi hướng, cà phê của bạn có thể bay và đổ sang người gần bên. B) Giữ đồ đạc của bạn trong không gian cá nhân của bạn. Giả sử nếu bạn đang di chuyển bằng xe buýt, hãy đặt túi xách tay của bạn trên đùi chứ không phải trên ghế vì chỗ ngồi trên ghế có hạn. Hành khách khác sẽ không cảm thấy thoải mái. C) Quan trọng nhất, khi lên xe buýt hoặc xe lửa, hãy để mọi người xuống trước rồi mới vào. Khi bạn xuống xe, đừng xô đẩy mọi người. Nếu tàu đông đúc, hãy cố gắng có mặt trước cửa trước khi điểm dừng của bạn đến. D) Nói chuyện điện thoại là điều tối kỵ khi đi phương tiện công cộng. Không ai muốn nghe vở kịch của bạn trên đường đi làm về. Nếu bạn nhận được cuộc gọi, hãy cố gắng nói chuyện bằng giọng bình thường. Đừng la hét. Sẽ tốt hơn nếu bạn yêu cầu người ở đầu bên kia cúp máy và gọi lại cho họ sau. E) Luôn nhường ghế cho người già, người khuyết tật, phụ nữ mang thai hoặc trẻ em. Thật đáng phẫn nộ khi mọi người không tuân theo quy tắc này. F) Nếu bạn muốn nghe nhạc, hãy luôn đeo tai nghe. Âm nhạc lớn có thể làm phiền các hành khách khác. 36. Kiến thức: So sánh hơn Giải thích: Cấu trúc so sánh hơn với động từ thường, trạng từ ngắn “fast” (nhanh): S1 + V + trạng từ + ER + than + S2. In my class, Huy is the fastest runner. (Trong lớp tôi, Huy là người chạy nhanh nhất.) Đáp án: In my class, no one runs faster than Huy. (Trong lớp tôi không ai chạy nhanh hơn Huy.) 37. Kiến thức: Từ đồng nghĩa Giải thích: start (v) = take up (phr.v): bắt đầu (một sở thích/ thói quen) Recently, I start playing badminton to be more healthy. (Gần đây tôi bắt đầu chơi cầu lông để khỏe mạnh hơn.) Đáp án: Recently, I take up playing badminton to be healthier. (Gần đây tôi tập chơi cầu lông để khỏe mạnh hơn.) 38. Kiến thức: Tường thuật câu hỏi Yes/No Giải thích: Cấu trúc tường thuật dạng câu hỏi Yes/No với động từ tường thuật “asked” (hỏi): S + asked + O + If + S + V (lùi thì). you => she live => lived Lan asked Linda: “Do you live in Hanoi?” (Lan hỏi Linda: “Em sống ở Hà Nội à?”) Đáp án: Lan asked Linda if she lived in Hanoi. (Lan hỏi Linda có phải cô ấy sống ở Hà Nội không.) 39. Kiến thức: Câu điều kiện loại 1 với “unless” Giải thích: Cấu trúc viết câu điều kiện If loại 1 với “unless” (trừ khi): Unless + S + V(s/es), S + will + Vo (nguyên thể). If you don’t wear a raincoat, you will get wet. (Nếu không mặc áo mưa, bạn sẽ bị ướt.) Đáp án: Unless you wear a raincoat, you will get wet. (Trừ khi bạn mặc áo mưa nếu không bạn sẽ bị ướt.) 40. Kiến thức: Từ đồng nghĩa Giải thích: don’t do well in sth: không làm tốt = bad at sth: không giỏi về I don’t do well in Maths. I usually get low scores in Maths exams. (Tôi không học giỏi môn Toán. Tôi thường đạt điểm thấp trong các kỳ thi Toán.) Đáp án: I’m bad at Maths. I usually get low scores in Maths exams. (Tôi kém môn Toán. Tôi thường đạt điểm thấp trong các kỳ thi Toán.)
Quảng cáo
|