Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 8 Friends Plus - Đề số 4Tổng hợp đề thi giữa kì 1 lớp 8 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên Exercise 1. Which word has the underlined part pronounced differently from that of the others? Exercise 2. Which word has a different stress pattern from that of the others? Exercise 3. Choose the answer (A, B, C or D) that best fits the space in each question. Exercise 4. Supply the correct form of the word given in each sentence. Exercise 5. Read the following and decide if the following sentences are True or False.Đề bài
Câu 1 :
Exercise 1. Which word has the underlined part pronounced differently from that of the others? Câu 1.1
Câu 1.2
Câu 2 :
Exercise 2. Which word has a different stress pattern from that of the others? Câu 2.1
Câu 2.2
Câu 3 :
Exercise 3. Choose the answer (A, B, C or D) that best fits the space in each question. Câu 3.1
Elevate your workout with the ultimate performance _______ and sports bras from our newest collection.
Câu 3.2
It was the decade _______ people only had black-and-white TVs.
Câu 3.3
At six o’clock yesterday evening, my mom _______ her favorite TV program.
Câu 3.4
Which one has the same meaning as this sentence “We used to be friends.”
Câu 3.5
Could I have ______ of butter, please?
Câu 3.6
People are not protecting Mother Earth, ______?
Câu 3.7
This is a(n) ______ kettle that switches itself off when it boils.
Câu 3.8
I'm afraid there aren’t ______ for everyone.
Câu 3.9
Do you know how much energy a ______ panel produces?
Câu 3.10
Sơn Đoòng Cave holds the world’s largest natural cave ______ a volume of 38.5 million m3.
Câu 3.11
Although Nam had an interesting solo trip around Viet Nam, he found it hard to ______ his friends and family.
Câu 3.12
A desert is a large area covered with sand or rocks, and with very little ______.
Câu 4 :
Exercise 4. Supply the correct form of the word given in each sentence. 17. They paid less for the house because it was in a/an part of town. (FASHION) 18. Cristiano Ronaldo was the first footballer to reach 100 million on Instagram. (FOLLOW) 19. Millions of wild flowers color the valleys in April and May. (SPECIAL) 20. A scientist has a new species that belongs to a group of rare insects whose closest relative was last seen in 1969. (DISCOVERY)
Câu 5 :
Exercise 5. Read the following and decide if the following sentences are True or False. In recent years, environmentalists have raised concerns about the future of food. Every year, 1.3 billion tons of food are consciously thrown away by consumers while over one-tenth of the population still go hungry. Many governments have started to take remedial action to reduce food waste. Since 2013, for example, the US government has launched the Food Waste Challenge, encouraging restaurants, schools and universities to make contact with hunger relief organizations like food banks and pantries. It also forces food manufacturers and stores to improve their product storage systems through which food can be kept longer. In addition, food suppliers are required to recycle their discarded but unexpired products to feed animals or create compost, bioenergy and natural fertilizers. In Viet Nam, diners at some buffet restaurants have to make a heavy charge for extra amounts of leftovers whereas some food retailers offer a big discount on near-expired products. Câu 5.1 :
21. Food waste has recently caused concern among environmentalists.
Câu 5.2 :
22. Not many countries want to address the problem of food waste.
Câu 5.3 :
23. According to the US Food Waste Challenge, leftovers should not be given to food banks.
Câu 5.4 :
24. Vietnamese buffet diners have to pay more than normal if they leave food behind.
Câu 6 :
Exercise 6. Choose the word (A, B, C or D) that best fits each blank space in the following passage. I have always been a huge (25) ______ of video games, and no other game has developed my creativity like Minecraft. First released in 2011, the game is the (26) ______ game in history with over 140 million active players every month. In this game, I can not only explore many different worlds and build from the simplest of homes to the grandest of castles, but also (27) ______ my own stories, write my own destiny and bring my fantasies to life. What I really like about Minecraft is that the game allows me to interact with other players who have a common interest. We can communicate with each other, gather materials for construction and fend (28) ______ potential risks together. Other games may let you buy a home with the money you earn, but (29) ______ of them really challenge you to search for building elements and make it yourself. What a (30) ______ of ownership! Câu 6.1
Câu 6.2
Câu 6.3
Câu 6.4
Câu 6.5
Câu 6.6
Câu 7 :
Exercise 7. Rewrite each of the following sentences in another way so that it means almost the same as the sentence printed before it. 31. Sarah used to pay the bills. The bills 32. It is interesting to read the book. (INTERESTED) I am 33. How about trying on the shirt? Why not 34. Elizabeth is a big fan of comics. (INTO) Elizabeth is 35. Vietnamese pop music developed in the eighties. (WHEN) The eighties were
Câu 8 :
Exercise 8. Listen to the small talk and fill in each with NO MORE THAN THREE WORDS.
We only have five senses. I wonder why. It doesn't seem a lot. We have the senses of smell, touch, taste, (36) __________. Many people say they have a (37) __________sense. That's when you can sense things are happening that other people can't. Perhaps you can see into the future or talk to (38) __________. I'm not so sure this is a real sense. Of all our senses, I think the sense of sight is the most (39) __________. It's the most beautiful sense. I can't imagine not being able to see colours, or my children's happy, laughing faces as they grow up. I'm not sure about my next favourite sense. Is it taste or is it hearing? What would I miss most, tasting ice cream or listening to music? That's a (40) __________one. I wonder if this is the same for everyone. (36) (37) (38) (39) (40) Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Exercise 1. Which word has the underlined part pronounced differently from that of the others? Câu 1.1
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “o” Lời giải chi tiết :
stop /stɒp/ profit /ˈprɒf.ɪt/ solar /ˈsəʊ.lər/ product /ˈprɒd.ʌkt/ Phần được gạch chân ở phương án C phát âm /əʊ/, các phương án còn lại phát âm /ɒ/. Đáp án: C Câu 1.2
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “a” Lời giải chi tiết :
cave /keɪv/ valley /ˈvæl.i/ wave /weɪv/ volcano /vɒlˈkeɪ.nəʊ/ Phần được gạch chân ở phương án B phát âm /æ/, các phương án còn lại phát âm /ei/. Đáp án: B
Câu 2 :
Exercise 2. Which word has a different stress pattern from that of the others? Câu 2.1
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Lời giải chi tiết :
era /ˈɪə.rə/ follow /ˈfɒl.əʊ/ bamboo /bæmˈbuː/ fashion /ˈfæʃ.ən/ Phương án C có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1. Đáp án: C Câu 2.2
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết Lời giải chi tiết :
musician /mjuːˈzɪʃ.ən/ media /ˈmiː.di.ə/ interest /ˈɪn.trest/ indigo /ˈɪn.dɪ.ɡəʊ/ Phương án A có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1. Đáp án: A
Câu 3 :
Exercise 3. Choose the answer (A, B, C or D) that best fits the space in each question. Câu 3.1
Elevate your workout with the ultimate performance _______ and sports bras from our newest collection.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
leggings: quần bó sát co giãn shorts: quần đùi pants: quần dài jeans: quần bò Elevate your workout with the ultimate performance leggings and sports bras from our newest collection. (Nâng cao hiệu quả tập luyện của bạn với quần legging và áo lót thể thao hiệu suất cao nhất từ bộ sưu tập mới nhất của chúng tôi.) Đáp án: A Câu 3.2
It was the decade _______ people only had black-and-white TVs.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ Lời giải chi tiết :
Mệnh đề phía trước chỉ một một khoảng thời gian => phía sau cần đại từ quan hệ chỉ thời gian “when”. It was the decade when people only had black-and-white TVs. (Đó là thập kỷ mà người ta chỉ có TV đen trắng.) Đáp án: B Câu 3.3
At six o’clock yesterday evening, my mom _______ her favorite TV program.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Quá khứ tiếp diễn Lời giải chi tiết :
Câu nhắc đến hành động diễn ra trong một khoảng thời gian cụ thể trong quá khứ “at six o’clock yesterday evening”=> động từ chia quá khứ tiếp diễn, watches (hiện tại đơn) has watched (hiện tại hoàn thành) was watching (quá khứ tiếp diễn) watched (quá khứ đơn) At six o’clock yesterday evening, my mom was watching her favorite TV program. (Vào lúc sáu giờ tối hôm qua, mẹ tôi đang xem chương trình TV yêu thích của bà.) Đáp án: C Câu 3.4
Which one has the same meaning as this sentence “We used to be friends.”
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Cấu trúc “used to” Lời giải chi tiết :
Cấu trúc “used to be” = “be no longer”: đã từng là gì = không còn là gì. We are friends forever: Chúng tôi là bạn mãi mãi. We will be friends: Chúng tôi sẽ là bạn bè. We are no longer friends: Chúng tôi không còn là bạn bè nữa. We have been friends for years: Chúng tôi đã là bạn trong nhiều năm. Which one has the same meaning as this sentence “We used to be friends.” (Câu nào có cùng nghĩa với câu này “Chúng ta đã từng là bạn bè”.) => We are no longer friends. (Chúng tôi không còn là bạn bè nữa.) Đáp án: C Câu 3.5
Could I have ______ of butter, please?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Lượng từ Lời giải chi tiết :
Phía sau là danh từ không đếm được => phía trước cần điền lượng từ “a bit”. a few: một vài (+ danh từ đếm được) a bit : một ít (+ danh từ không đếm được) Các từ “a more” và “a lots” không tồn tại. Could I have a bit of butter, please? (Cho tôi xin một ít bơ được không?) Đáp án: B Câu 3.6
People are not protecting Mother Earth, ______?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu hỏi đuôi Lời giải chi tiết :
Mệnh đề chính chia ở dạng phủ định “are not” => câu hỏi đuôi chia ở dạng khẳng định. Chủ ngữ “people” => câu hỏi đuôi đổi thành “they”. People are not protecting Mother Earth, are they? (Mọi người đang không bảo vệ Đất Mẹ phải không?) Đáp án: A Câu 3.7
This is a(n) ______ kettle that switches itself off when it boils.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
automatic (adj): tự động secondhand (adj): đồ si, cũ multifunctional (adj): đa chức năng homemade (adj): tự chế This is an automatic kettle that switches itself off when it boils. (Đây là một chiếc ấm đun nước tự động cái mà tự tắt khi sôi.) Đáp án: A Câu 3.8
I'm afraid there aren’t ______ for everyone.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Cấu trúc "enough" Lời giải chi tiết :
“enough” đứng trước danh từ và đứng sau tính từ => “desserts” là danh từ nên cụm đầy đủ là “enough desserts”. I'm afraid there aren’t enough desserts for everyone. (Tôi e là không có đủ món tráng miệng cho mọi người.) Đáp án: A Câu 3.9
Do you know how much energy a ______ panel produces?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
Vị trí còn trống cần điền một tính từ để tạo thành cụm “solar panel”: pin năng lượng mặt trời. sun (n): mặt trời sunny (adj): nhiều nắng solar (adj): (năng lượng) mặt trời non-solar (adj): không có năng lượng mặt trời Do you know how much energy a solar panel produces? (Bạn có biết một tấm pin mặt trời tạo ra bao nhiêu năng lượng không?) Đáp án: C Câu 3.10
Sơn Đoòng Cave holds the world’s largest natural cave ______ a volume of 38.5 million m3.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Giới từ Lời giải chi tiết :
Cụm “with the volume of”: với thế tích. Sơn Đoòng Cave holds the world’s largest natural cave with a volume of 38.5 million m3. (Hang Sơn Đoòng là hang động tự nhiên lớn nhất thế giới với thể tích 38,5 triệu m3.) Đáp án: C Câu 3.11
Although Nam had an interesting solo trip around Viet Nam, he found it hard to ______ his friends and family.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
stay with: ở lại leave behind: bỏ lại, rời xa stop off: dừng lại carry on: tiếp tục Although Nam had an interesting solo trip around Viet Nam, he found it hard to leave behind his friends and family. (Mặc dù Nam đã có một chuyến du lịch một mình thú vị khắp Việt Nam nhưng anh ấy cảm thấy khó có thể rời xa bạn bè và gia đình.) Đáp án: B Câu 3.12
A desert is a large area covered with sand or rocks, and with very little ______.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
evaporation (n): sự bay hơi solidification (n): sự đông đặc precipitation (n): lượng mưa; sự kết tủa liquefaction (n): sự hóa lỏng A desert is a large area covered with sand or rocks, and with very little precipitation. (Sa mạc là một khu vực rộng lớn được bao phủ bởi cát hoặc đá và có lượng mưa thấp.) Đáp án: C
Câu 4 :
Exercise 4. Supply the correct form of the word given in each sentence. 17. They paid less for the house because it was in a/an part of town. (FASHION) Đáp án : 17. They paid less for the house because it was in a/an part of town. (FASHION) Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
17. Vị trí còn trống cần điền một tính từ bổ nghĩa cho danh từ “part” để tạo thành cụm “unfashionable part”: khu vực không thời thượng. fashion (n): thời trang unfashionable (adj): không thời thượng They paid less for the house because it was in an unfashionable part of town. (Họ trả ít tiền hơn cho ngôi nhà vì nó nằm ở một khu vực không thời thượng của thị trấn.) Đáp án: unfashionable 18. Cristiano Ronaldo was the first footballer to reach 100 million on Instagram. (FOLLOW) Đáp án : 18. Cristiano Ronaldo was the first footballer to reach 100 million on Instagram. (FOLLOW) Lời giải chi tiết :
18. Vị trí còn trống cần điền một danh từ chỉ người, phía trước có “100 million” => danh từ phía sau ở dạng số nhiều. follow (v): theo dõi followers (n): người theo dõi Cristiano Ronaldo was the first footballer to reach 100 million followers on Instagram. (Cristiano Ronaldo là cầu thủ bóng đá đầu tiên đạt 100 triệu người theo dõi trên Instagram.) Đáp án: followers 19. Millions of wild flowers color the valleys in April and May. (SPECIAL) Đáp án : 19. Millions of wild flowers color the valleys in April and May. (SPECIAL) Lời giải chi tiết :
19. Vị trí còn trống cần điền một trạng từ. special (adj): đặc biệt especially (adv): đặc biệt Millions of wild flowers color the valleys especially in April and May. (Hàng triệu bông hoa dại tô điểm cho thung lũng, đặc biệt là vào tháng 4 và tháng 5.) Đáp án: especially 20. A scientist has a new species that belongs to a group of rare insects whose closest relative was last seen in 1969. (DISCOVERY) Đáp án : 20. A scientist has a new species that belongs to a group of rare insects whose closest relative was last seen in 1969. (DISCOVERY) Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì của động từ Lời giải chi tiết :
20. Vị trí còn trống cần điền một phân từ hai đi cùng với “has” để tạo thành động từ cho câu. discovery (n): khám phá discovered (v-pt2): khám phá A scientist has discovered a new species that belongs to a group of rare insects whose closest relative was last seen in 1969. (Một nhà khoa học đã phát hiện ra một loài mới thuộc nhóm côn trùng quý hiếm có họ hàng gần nhất được nhìn thấy lần cuối vào năm 1969.) Đáp án: discovered
Câu 5 :
Exercise 5. Read the following and decide if the following sentences are True or False. In recent years, environmentalists have raised concerns about the future of food. Every year, 1.3 billion tons of food are consciously thrown away by consumers while over one-tenth of the population still go hungry. Many governments have started to take remedial action to reduce food waste. Since 2013, for example, the US government has launched the Food Waste Challenge, encouraging restaurants, schools and universities to make contact with hunger relief organizations like food banks and pantries. It also forces food manufacturers and stores to improve their product storage systems through which food can be kept longer. In addition, food suppliers are required to recycle their discarded but unexpired products to feed animals or create compost, bioenergy and natural fertilizers. In Viet Nam, diners at some buffet restaurants have to make a heavy charge for extra amounts of leftovers whereas some food retailers offer a big discount on near-expired products. Câu 5.1 :
21. Food waste has recently caused concern among environmentalists.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Đọc hiểu Lời giải chi tiết :
21. Food waste has recently caused concern among environmentalists. (Lãng phí thực phẩm gần đây đã gây lo ngại cho các nhà bảo vệ môi trường.) Thông tin: In recent years, environmentalists have raised concerns about the future of food. Every year, 1.3 billion tons of food are consciously thrown away by consumers. (Trong những năm gần đây, các nhà môi trường đã nêu lên mối lo ngại về tương lai của thực phẩm. Mỗi năm, 1,3 tỷ tấn thực phẩm bị người tiêu dùng cố tình vứt bỏ.) Đáp án: True Câu 5.2 :
22. Not many countries want to address the problem of food waste.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
22. Not many countries want to address the problem of food waste. (Không có nhiều quốc gia muốn giải quyết vấn đề lãng phí thực phẩm.) Thông tin: Many governments have started to take remedial action to reduce food waste. (Nhiều chính phủ đã bắt đầu thực hiện các biện pháp khắc phục để giảm lãng phí thực phẩm.) Đáp án: False Câu 5.3 :
23. According to the US Food Waste Challenge, leftovers should not be given to food banks.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
23. According to the US Food Waste Challenge, leftovers should not be given to food banks. (Theo Thử thách Lãng phí Thực phẩm của Hoa Kỳ, không nên đưa thức ăn thừa vào ngân hàng thực phẩm.) Thông tin: The US government has launched the Food Waste Challenge, encouraging restaurants, schools and universities to make contact with hunger relief organizations like food banks and pantries. (Chính phủ Hoa Kỳ đã phát động Thử thách lãng phí thực phẩm, khuyến khích các nhà hàng, trường học và trường đại học liên hệ với các tổ chức cứu đói như ngân hàng thực phẩm và kho chứa thức ăn.) Đáp án: False Câu 5.4 :
24. Vietnamese buffet diners have to pay more than normal if they leave food behind.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
24. Vietnamese buffet diners have to pay more than normal if they leave food behind. (Thực khách đi buffet Việt Nam phải trả nhiều tiền hơn bình thường nếu để quên đồ ăn.) Thông tin: In Viet Nam, diners at some buffet restaurants have to make a heavy charge for extra amounts of leftovers. (Tại Việt Nam, thực khách tại một số nhà hàng buffet phải trả phí rất cao cho lượng thức ăn thừa.) Đáp án: True Phương pháp giải :
Dịch bài đọc: Trong những năm gần đây, các nhà môi trường đã nêu lên mối lo ngại về tương lai của thực phẩm. Mỗi năm, 1,3 tỷ tấn thực phẩm bị người tiêu dùng cố tình vứt bỏ trong khi hơn 1/10 dân số vẫn đói. Nhiều chính phủ đã bắt đầu thực hiện các biện pháp khắc phục để giảm lãng phí thực phẩm. Ví dụ, kể từ năm 2013, chính phủ Hoa Kỳ đã phát động Thử thách lãng phí thực phẩm, khuyến khích các nhà hàng, trường học và trường đại học liên hệ với các tổ chức cứu đói như ngân hàng thực phẩm và kho chứa thức ăn. Nó cũng buộc các nhà sản xuất và cửa hàng thực phẩm phải cải thiện hệ thống bảo quản sản phẩm của họ để thực phẩm có thể được bảo quản lâu hơn. Ngoài ra, các nhà cung cấp thực phẩm được yêu cầu tái chế các sản phẩm thải bỏ nhưng chưa hết hạn sử dụng để làm thức ăn cho động vật hoặc tạo ra phân trộn, năng lượng sinh học và phân bón tự nhiên. Tại Việt Nam, thực khách tại một số nhà hàng buffet phải trả phí rất cao cho lượng thức ăn thừa trong khi một số nhà bán lẻ thực phẩm lại giảm giá lớn cho các sản phẩm sắp hết hạn sử dụng.
Câu 6 :
Exercise 6. Choose the word (A, B, C or D) that best fits each blank space in the following passage. I have always been a huge (25) ______ of video games, and no other game has developed my creativity like Minecraft. First released in 2011, the game is the (26) ______ game in history with over 140 million active players every month. In this game, I can not only explore many different worlds and build from the simplest of homes to the grandest of castles, but also (27) ______ my own stories, write my own destiny and bring my fantasies to life. What I really like about Minecraft is that the game allows me to interact with other players who have a common interest. We can communicate with each other, gather materials for construction and fend (28) ______ potential risks together. Other games may let you buy a home with the money you earn, but (29) ______ of them really challenge you to search for building elements and make it yourself. What a (30) ______ of ownership! Câu 6.1
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
fin (n): vây fan (n): người hâm mộ form (n): dạng film (n): phim I have always been a huge (25) fan of video games. (Tôi luôn là một người hâm mộ lớn của trò chơi điện tử.) Đáp án: B Câu 6.2
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
Cụm từ “best-selling game”: trò chơi bán chạy nhất. First released in 2011, the game is the (26) best-selling game in history with over 140 million active players every month. (Được phát hành lần đầu tiên vào năm 2011, trò chơi này là trò chơi bán chạy nhất trong lịch sử với hơn 140 triệu người chơi hoạt động mỗi tháng.) Đáp án: C Câu 6.3
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
tell: kể say: nói inform: thông báo answer: trả lời I can not only explore many different worlds and build from the simplest of homes to the grandest of castles, but also (27) tell my own stories, write my own destiny and bring my fantasies to life. (Tôi không chỉ có thể khám phá nhiều thế giới khác nhau và xây dựng từ những ngôi nhà đơn giản nhất đến lâu đài vĩ đại nhất mà còn kể những câu chuyện của chính mình.) Đáp án: A Câu 6.4
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Cụm động từ Lời giải chi tiết :
Cụm “fend off sth”: chống lại, tự vệ We can communicate with each other, gather materials for construction and fend (28) off potential risks together. (Chúng ta có thể liên lạc với nhau, thu thập vật liệu xây dựng và cùng nhau chống lại những rủi ro tiềm ẩn.) Đáp án: C Câu 6.5
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
Cụm “none of them”: không ai/cái nào trong số họ/chúng. all: tất cả both : cả hai no: không none: không cái nào Other games may let you buy a home with the money you earn, but (29) none of them really challenge you to search for building elements and make it yourself. (Các trò chơi khác có thể cho phép bạn mua một ngôi nhà bằng số tiền bạn kiếm được, nhưng không có trò chơi nào thực sự thách thức bạn tìm kiếm các yếu tố xây dựng và tự mình làm ra nó.) Đáp án: D Câu 6.6
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
sense: giác quan, cảm giác icon : biểu tượng symbol: biểu tượng emotion: cảm xúc What a (30) sense of ownership! (Quả là một cảm giác sở hữu!) Đáp án: A
Câu 7 :
Exercise 7. Rewrite each of the following sentences in another way so that it means almost the same as the sentence printed before it. 31. Sarah used to pay the bills. The bills Đáp án : The bills Phương pháp giải :
Kiến thức: Cấu trúc “used to” Lời giải chi tiết :
31. Cấu trúc “used to V”: đã từng hay làm gì. Sarah used to pay the bills. (Sarah đã từng thanh toán các hóa đơn.) => The bills used to be paid by Sarah. (Các hóa đơn từng được Sarah thanh toán.) Đáp án: used to be paid by Sarah 32. It is interesting to read the book. (INTERESTED) I am Đáp án : I am Phương pháp giải :
Kiến thức: Tính từ chủ động – bị động Lời giải chi tiết :
32. Cấu trúc “be interested in V-ing”: quan tâm, thích làm gì. It is interesting to read the book. (Thật thú vị khi đọc cuốn sách.) => I am interested in reading the book. (Tôi quan tâm đến việc đọc sách.) Đáp án: interested in reading the book. 33. How about trying on the shirt? Why not Đáp án : Why not Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu hỏi đề nghị Lời giải chi tiết :
33. Cấu trúc câu gợi ý “How about + V-ing?” = “Why not + V-inf?”. How about trying on the shirt? (Thế còn việc thử áo thì sao?) => Why not try on the shirt? (Tại sao bạn không thử áo nhỉ?) Đáp án: try on the shirt? 34. Elizabeth is a big fan of comics. (INTO) Elizabeth is Đáp án : Elizabeth is Phương pháp giải :
Kiến thức: Cụm từ thể hiện sự yêu thích Lời giải chi tiết :
34. Cấu trúc “be into sth”: thích cái gì. Elizabeth is a big fan of comics. (Elizabeth là một fan hâm mộ lớn của truyện tranh.) => Elizabeth is into comics. (Elizabeth thích truyện tranh.) Đáp án: into comics. 35. Vietnamese pop music developed in the eighties. (WHEN) The eighties were Đáp án : The eighties were Phương pháp giải :
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ Lời giải chi tiết :
35. Vietnamese pop music developed in the eighties. (Nhạc pop Việt Nam phát triển vào những năm tám mươi.) => The eighties were the decade when Vietnamese pop music developed. (Thập niên tám mươi là thập kỷ nhạc pop Việt Nam phát triển.) Đáp án: the decade when Vietnamese pop music developed.
Câu 8 :
Exercise 8. Listen to the small talk and fill in each with NO MORE THAN THREE WORDS.
We only have five senses. I wonder why. It doesn't seem a lot. We have the senses of smell, touch, taste, (36) __________. Many people say they have a (37) __________sense. That's when you can sense things are happening that other people can't. Perhaps you can see into the future or talk to (38) __________. I'm not so sure this is a real sense. Of all our senses, I think the sense of sight is the most (39) __________. It's the most beautiful sense. I can't imagine not being able to see colours, or my children's happy, laughing faces as they grow up. I'm not sure about my next favourite sense. Is it taste or is it hearing? What would I miss most, tasting ice cream or listening to music? That's a (40) __________one. I wonder if this is the same for everyone. (36) Đáp án : (36) Phương pháp giải :
Kiến thức: Nghe hiểu Lời giải chi tiết :
36. sight and hearing: thị giác và thính giác We have the senses of smell, touch, taste, (36) sight and hearing. (Chúng ta có khứu giác, xúc giác, vị giác, thị giác và thính giác.) Đáp án: sight and hearing (37) Đáp án : (37) Lời giải chi tiết :
37. sixth: số 6 (số thứ tự) Many people say they have a (37) sixth sense. (Nhiều người nói rằng họ có giác quan thứ sáu.) Đáp án: sixth (38) Đáp án : (38) Lời giải chi tiết :
38. dead people: người đã chết Perhaps you can see into the future or talk to (38) dead people. (Có lẽ bạn có thể nhìn thấy tương lai hoặc nói chuyện với người chết.) Đáp án: dead people (39) Đáp án : (39) Lời giải chi tiết :
39. important (adj): quan trọng I think the sense of sight is the most (39) important. (Tôi nghĩ thị giác là quan trọng nhất.) Đáp án: important (40) Đáp án : (40) Lời giải chi tiết :
40. difficult (adj): khó That's a (40) difficult one. (Đó là một điều khó khăn.) Đáp án: difficult Phương pháp giải :
Bài nghe: We only have five senses. I wonder why. It doesn't seem a lot. We have the senses of smell, touch, taste, sight and hearing. Many people say they have a sixth sense. That's when you can sense things are happening that other people can't. Perhaps you can see into the future or talk to dead people. I'm not so sure this is a real sense. Of all our senses, I think the sense of sight is the most important. It's the most beautiful sense. I can't imagine not being able to see colours, or my children's happy, laughing faces as they grow up. I'm not sure about my next favourite sense. Is it taste or is it hearing? What would I miss most, tasting ice cream or listening to music? That's a difficult one. I wonder if this is the same for everyone. Tạm dịch: Chúng ta chỉ có năm giác quan. Tôi tự hỏi tại sao. Có vẻ như không nhiều lắm. Chúng ta có khứu giác, xúc giác, vị giác, thị giác và thính giác. Nhiều người nói rằng họ có giác quan thứ sáu. Đó là lúc bạn có thể cảm nhận được những điều đang xảy ra mà người khác không thể. Có lẽ bạn có thể nhìn thấy tương lai hoặc nói chuyện với người chết. Tôi không chắc đây có phải là ý nghĩa thực sự hay không. Trong tất cả các giác quan của chúng ta, tôi nghĩ thị giác là quan trọng nhất. Đó là cảm giác đẹp nhất. Tôi không thể tưởng tượng được việc không thể nhìn thấy màu sắc, hay khuôn mặt vui vẻ, tươi cười của các con tôi khi chúng lớn lên. Tôi không chắc chắn về giác quan yêu thích tiếp theo của mình. Đó là vị giác hay thính giác? Tôi sẽ nhớ điều gì nhất, nếm kem hay nghe nhạc? Đó là một điều khó khăn. Tôi tự hỏi liệu điều này có giống với tất cả mọi người không.
|