Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 8 Friends Plus - Đề số 5Tổng hợp đề thi giữa kì 1 lớp 8 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên Which word has the underlined part pronounced differently from that of the others? Which word has a different stress pattern from that of the others? Choose the answer (A, B, C or D) that best fits the space in each question. Read the following and do as directed. Choose the word (A, B, C or D) that best fits each blank space in the following passage.Đề bài
Câu 1 :
Which word has the underlined part pronounced differently from that of the others? Câu 1.1
Câu 1.2
Câu 2 :
Which word has a different stress pattern from that of the others? Câu 2.1
Câu 2.2
Câu 3 :
Choose the answer (A, B, C or D) that best fits the space in each question. Câu 3.1
The human brain has an incredible capacity for ______ information from sensory data to casual conversations.
Câu 3.2
They put up the tents and ______ for the night.
Câu 3.3
Sean thinks that one day he ______ a scientist.
Câu 3.4
Jimmy decided to reward ______ with a dinner out.
Câu 3.5
Sean: “Don’t forget about the meeting this afternoon!” – Joe: “______”
Câu 3.6
I wonder what ______.
Câu 3.7
Homework has been so ______ these days. It will no longer exist in ideal schools of the future.
Câu 3.8
Rosie studied very hard. ______, she got the maximum test score in the last exam.
Câu 3.9
Sarah is having an ______ for Trinity College on Monday.
Câu 3.10
Daisy: “I’m really concerned about my English course.” – Lee: “______”
Câu 3.11
Is studying at home ______ easier than studying at school?
Câu 4 :
Read the following and do as directed. As global population growth continues, it creates the problem of food insecurity around the world. To solve the food crisis, genetically modified organisms (GMOs) have been suggested as the only way to feed the growing population. Do they really work? Some scientists believe that GMOs are beneficial to farmers in developing countries. With genetic engineering, the farmers can attain higher crop yields although the farmlands are expected to shrink. This makes food become plentifully available at cheaper prices. As a result, there is enough food to feed the whole population and the farmers can earn more money. Moreover, GMOs help to fight global warming. Through genetic modification, crops are given an engineered resistance to insects and diseases. In turn, there is less need for pesticides that cause potential harm to the environment. By contrast, other scientists believe that GMOs are a serious risk to the environment. For example, the cross-pollination of their seeds creates “super weeds” that are threaten nearby crops and wild plants. Opponents of genetically modified foods also raise concerns over possible links to cancer, reproductive malfunction and digestive disorders due to increased resistance to antibiotics. Anyway, further research on the long-term effects of GMOs are required. Câu 4.1 :
16. It is believed that GMOs help to improve agricultural productivity.
Câu 4.2 :
17. With GMOs, farmers in developing countries fail to earn more livelihoods.
Câu 4.3 :
18. The fear is that GMOs can make medicines more effective.
Câu 4.4 :
19. It now is too soon to reach any conclusions about the effects of GMOs.
Câu 4.5 :
20. What does the passage mainly discuss?
Câu 4.6 :
21. Why does the author mention “the cross-pollination”?
Câu 5 :
Choose the word (A, B, C or D) that best fits each blank space in the following passage. THE ROYAL SCHOOL Situated near the town of Windsor, Eton College is a full (22) ______ school where Prince William and Prince Harry used to study. Its prime purpose is to draw out the best of young people’s talents and to enable them to make good (23) ______ as happy, successful and socially responsible adults with all-round personality. In order to achieve this, the school puts a heavy emphasis on both academic results and extracurricular activities. In other words, pupils are encouraged to pursue excellence in all (24) ______ school subjects including art, drama, music and sports. They also have to participate in other community engagement programmes. Apart from actors and royals, this single-sex school (25) ______ scholarships to talented candidates from low-income families who wouldn’t (26) ______ be able to afford some or all of the tuition (27) ______. Approximately one-fifth of the boys receive financial aid. This helps nurture their dreams and develop their talents. Câu 5.1
Câu 5.2
Câu 5.3
Câu 5.4
Câu 5.5
Câu 5.6
Câu 6 :
Supply the correct form of the word given in each sentence. 28. The fragile in Sơn Đoòng Cave would suffer enormous damage if tourists didn’t take great care. (SYSTEM) 29. Our program nurtures the of every student in a small school environment. (UNIQUE) 30. Ron on reading this notice because he wasn’t ready for the test. (PANIC)
Câu 7 :
Rearrange the groups of words in a correct order to make complete sentences. 31. remind me / about / Can you / the new plans? / to tell him 32. shows students’ sense / their respect / Obedience to school regulations / of responsibility and / for their peers.
Câu 8 :
Rewrite each of the following sentences in another way so that it means almost the same as the sentence printed before it. 33. It’s my plan to have a family after finishing university. (am) After I’ve 34. Christine is making the poster on her own. (Use reflexive pronouns) Christine 35. Don’t park your car on bends. It’s illegal. (Use modal verbs) You Câu 9.1 :
36. Elias can do a Gangnam style dance.
Câu 9.2 :
37. Students can practise English with the robot in real time.
Câu 9.3 :
38. The robot feels tired when it repeats words.
Câu 9.4 :
39. The robot asks questions that are too difficult for students to answer.
Câu 9.5 :
40. Robots can teach students how to behave correctly.
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Which word has the underlined part pronounced differently from that of the others? Câu 1.1
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “a” Lời giải chi tiết :
adapt /əˈdæpt/ planet /ˈplænɪt/ agile /ˈædʒaɪl/ alter /ˈɔːltə/ Phần được gạch chân ở phương án D được phát âm /ɔː/, các phương án còn lại phát âm /æ/. Chọn D Câu 1.2
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “s” Lời giải chi tiết :
class /klæs/ success /səkˈsɛs/ passion /ˈpæʃən/ professor /prəˈfɛsər/ Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm /ʃ/, các phương án còn lại phát âm /s/. Chọn C
Câu 2 :
Which word has a different stress pattern from that of the others? Câu 2.1
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Lời giải chi tiết :
account /əˈkaʊnt/ comment /ˈkɒmɛnt/ degree /dɪˈɡriː/ explore /ɪkˈsplɔːr/ Phương án B có trọng âm 1, các phương án còn lại có trọng âm 2. Chọn B Câu 2.2
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có nhiều hơn 3 âm tiết Lời giải chi tiết :
institution /ˌɪnstɪˈtjuːʃən/ university /ˌjuːnɪˈvɜːsɪti/ entertainment /ˌɛntəˈteɪnmənt/ journalism /ˈdʒɜːrnəˌlɪzəm/ Phương án D có trọng âm 1, các phương án còn lại có trọng âm 3. Chọn D
Câu 3 :
Choose the answer (A, B, C or D) that best fits the space in each question. Câu 3.1
The human brain has an incredible capacity for ______ information from sensory data to casual conversations.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
processing (v): xử lý surviving (v): tồn tại connecting (v): kết nối adapting (v): thích nghi The human brain has an incredible capacity for processing information from sensory data to casual conversations. (Bộ não con người có khả năng xử lý thông tin đáng kinh ngạc từ dữ liệu giác quan đến các cuộc trò chuyện thông thường.) Chọn A Câu 3.2
They put up the tents and ______ for the night.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
settled down (phr.v): ổn định started up (phr.v): khởi nghiệp tied down (phr.v): trói buộc traveled around (phr.v): đi du lịch khắp nơi They put up the tents and settled down for the night. (Họ dựng lều và nghỉ qua đêm.) Chọn A Câu 3.3
Sean thinks that one day he ______ a scientist.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì tương lai đơn Lời giải chi tiết :
Cấu trúc viết câu đưa ra quan điểm với “I think” (tôi nghĩ): I think + S + will + Vo (nguyên thể). Sean thinks that one day he will become a scientist. (Sean nghĩ rằng một ngày nào đó anh sẽ trở thành một nhà khoa học.) Chọn D Câu 3.4
Jimmy decided to reward ______ with a dinner out.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Đại từ phản thân Lời giải chi tiết :
himself: chính anh ấy themselves: chính họ yourself: chính bạn itself: chính nó Jimmy decided to reward himself with a dinner out. (Jimmy quyết định tự thưởng cho mình một bữa tối ở ngoài.) Chọn A Câu 3.5
Sean: “Don’t forget about the meeting this afternoon!” – Joe: “______”
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Chức năng giao tiếp Lời giải chi tiết :
A. Tôi hy vọng như vậy. B. Nó bắt đầu lúc mấy giờ? C. Tôi đang nói với bạn bây giờ. D. Bạn có thể giúp đặt một chiếc taxi được không? Sean: “Don’t forget about the meeting this afternoon!” – Joe: “What time does it start?” (Sean: “Đừng quên cuộc họp chiều nay nhé!” – Joe: “Mấy giờ bắt đầu?”) Chọn B Câu 3.6
I wonder what ______.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu bị động thì tương lai đơn Lời giải chi tiết :
Cấu trúc câu hỏi gián tiếp có động từ ở thể bị động thì tương lai đơn: S + wonder + what + S + will + be + V3/ed. I wonder what new ecosystems will be discovered. (Tôi tự hỏi những hệ sinh thái mới nào sẽ được phát hiện.) Chọn D Câu 3.7
Homework has been so ______ these days. It will no longer exist in ideal schools of the future.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
fashionable (adj): hợp thời trang unfashionable (adj): không hợp thời trang old-fashioned (adj): lỗi thời fashionista (n): người có khiếu thẩm mỹ Homework has been so old-fashioned these days. It will no longer exist in ideal schools of the future. (Bài tập về nhà ngày nay đã quá lỗi thời. Nó sẽ không còn tồn tại trong những ngôi trường lý tưởng trong tương lai.) Chọn C Câu 3.8
Rosie studied very hard. ______, she got the maximum test score in the last exam.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
In my opinion: theo ý kiến của tôi All in all: nói chung As a result: kết quả là What is more: hơn thế nữa Rosie studied very hard. As a result, she got the maximum test score in the last exam. (Rosie học rất chăm chỉ. Kết quả là cô đã đạt được điểm kiểm tra tối đa trong kỳ thi vừa qua.) Chọn C Câu 3.9
Sarah is having an ______ for Trinity College on Monday.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
interview (n): cuộc phỏng vấn interviewing (v): phỏng vấn interviewee (n): người được phỏng vấn interviewer (n): người phỏng vấn Sarah is having an interview for Trinity College on Monday. (Sarah sẽ có một cuộc phỏng vấn cho trường Cao đẳng Trinity vào thứ Hai.) Chọn A Câu 3.10
Daisy: “I’m really concerned about my English course.” – Lee: “______”
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Chức năng giao tiếp Lời giải chi tiết :
A. Không bao giờ là quá muộn. B. Bạn sẽ không vượt qua được. C. Bạn cần nói chuyện với giáo viên của bạn. D. Tôi không biết phải làm gì. Daisy: “I’m really concerned about my English course.” – Lee: “You need to speak to your teacher” (Daisy: “Tôi thực sự lo lắng về khóa học tiếng Anh của mình.” – Lee: “Bạn cần nói chuyện với giáo viên của bạn”) Chọn C Câu 3.11
Is studying at home ______ easier than studying at school?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Lượng từ/ Trạng từ Lời giải chi tiết :
more: nhiều hơn too: quá much: nhiều a lot of: nhiều Cấu trúc so sánh hơn với từ chỉ mức độ: S1 + tobe + much + tính từ ngắn + er + than + S2. Is studying at home much easier than studying at school? (Học ở nhà có dễ hơn học ở trường nhiều không?) Chọn C
Câu 4 :
Read the following and do as directed. As global population growth continues, it creates the problem of food insecurity around the world. To solve the food crisis, genetically modified organisms (GMOs) have been suggested as the only way to feed the growing population. Do they really work? Some scientists believe that GMOs are beneficial to farmers in developing countries. With genetic engineering, the farmers can attain higher crop yields although the farmlands are expected to shrink. This makes food become plentifully available at cheaper prices. As a result, there is enough food to feed the whole population and the farmers can earn more money. Moreover, GMOs help to fight global warming. Through genetic modification, crops are given an engineered resistance to insects and diseases. In turn, there is less need for pesticides that cause potential harm to the environment. By contrast, other scientists believe that GMOs are a serious risk to the environment. For example, the cross-pollination of their seeds creates “super weeds” that are threaten nearby crops and wild plants. Opponents of genetically modified foods also raise concerns over possible links to cancer, reproductive malfunction and digestive disorders due to increased resistance to antibiotics. Anyway, further research on the long-term effects of GMOs are required. Câu 4.1 :
16. It is believed that GMOs help to improve agricultural productivity.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Đọc hiểu Lời giải chi tiết :
16. It is believed that GMOs help to improve agricultural productivity. (Người ta tin rằng GMO giúp cải thiện năng suất nông nghiệp.) Thông tin: “Some scientists believe that GMOs are beneficial to farmers in developing countries. With genetic engineering, the farmers can attain higher crop yields although the farmlands are expected to shrink.” (Một số nhà khoa học tin rằng GMO có lợi cho nông dân ở các nước đang phát triển. Với kỹ thuật di truyền, nông dân có thể đạt được năng suất cây trồng cao hơn mặc dù diện tích đất nông nghiệp dự kiến sẽ bị thu hẹp.) Chọn True Câu 4.2 :
17. With GMOs, farmers in developing countries fail to earn more livelihoods.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
17. With GMOs, farmers in developing countries fail to earn more livelihoods. (Với GMO, nông dân ở các nước đang phát triển không kiếm được nhiều sinh kế hơn.) Thông tin: “Some scientists believe that GMOs are beneficial to farmers in developing countries.” (Một số nhà khoa học tin rằng GMO có lợi cho nông dân ở các nước đang phát triển.) Chọn False Câu 4.3 :
18. The fear is that GMOs can make medicines more effective.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
18. The fear is that GMOs can make medicines more effective. (Người ta lo ngại rằng GMO có thể làm cho thuốc hiệu quả hơn.) Thông tin: “Opponents of genetically modified foods also raise concerns over possible links to cancer, reproductive malfunction and digestive disorders due to increased resistance to antibiotics.” (Những người phản đối thực phẩm biến đổi gen cũng nêu lên mối lo ngại về mối liên hệ có thể xảy ra với bệnh ung thư, trục trặc sinh sản và rối loạn tiêu hóa do khả năng kháng kháng sinh tăng lên.) Chọn False Câu 4.4 :
19. It now is too soon to reach any conclusions about the effects of GMOs.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
19. It now is too soon to reach any conclusions about the effects of GMOs. (Hiện còn quá sớm để đưa ra bất kỳ kết luận nào về tác động của GMO.) Thông tin: “Anyway, further research on the long-term effects of GMOs are required.” (Dù sao đi nữa, cần phải nghiên cứu sâu hơn về tác động lâu dài của GMO.) Chọn True Câu 4.5 :
20. What does the passage mainly discuss?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
20. Đoạn văn chủ yếu thảo luận là gì? A. Sự ra đời của GMO. B. Cách giải quyết khủng hoảng lương thực. C. Nguyên nhân gia tăng dân số thế giới. D. Tranh cãi về GMO. Thông tin: Đoạn 2 ủng hộ GMOs, đoạn 3 phản đôi GMOs. Chọn D Câu 4.6 :
21. Why does the author mention “the cross-pollination”?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
21. Tại sao tác giả lại nhắc đến “thụ phấn chéo”? A. Để hỗ trợ cuộc chiến chống lại sự nóng lên toàn cầu. B. Phản đối việc sử dụng kháng sinh. C. Để minh họa tác hại của thực phẩm biến đổi gen. D. Khuyên tạo “siêu cỏ dại”. Thông tin: “the cross-pollination of their seeds creates “super weeds” that are threaten nearby crops and wild plants.” (sự thụ phấn chéo của hạt giống của chúng tạo ra “siêu cỏ dại” đang đe dọa các loại cây trồng và thực vật hoang dã gần đó.) Chọn C Phương pháp giải :
Tạm dịch: Khi dân số toàn cầu tiếp tục tăng trưởng, nó tạo ra vấn đề mất an ninh lương thực trên toàn thế giới. Để giải quyết cuộc khủng hoảng lương thực, sinh vật biến đổi gen (GMO) được cho là cách duy nhất để nuôi sống dân số ngày càng tăng. Chúng có thực sự hiệu quả không? Một số nhà khoa học tin rằng GMO có lợi cho nông dân ở các nước đang phát triển. Với kỹ thuật di truyền, nông dân có thể đạt được năng suất cây trồng cao hơn mặc dù diện tích đất nông nghiệp dự kiến sẽ bị thu hẹp. Điều này làm cho thực phẩm trở nên dồi dào với giá rẻ hơn. Kết quả là có đủ lương thực để nuôi toàn bộ dân số và nông dân có thể kiếm được nhiều tiền hơn. Hơn nữa, GMO giúp chống lại sự nóng lên toàn cầu. Thông qua biến đổi gen, cây trồng được tạo ra khả năng kháng côn trùng và bệnh tật. Đổi lại, nhu cầu sử dụng thuốc trừ sâu gây hại cho môi trường sẽ ít hơn. Ngược lại, các nhà khoa học khác tin rằng GMO là mối nguy hiểm nghiêm trọng đối với môi trường. Ví dụ, sự thụ phấn chéo của hạt giống của chúng tạo ra “siêu cỏ dại” đang đe dọa các loại cây trồng và thực vật hoang dã gần đó. Những người phản đối thực phẩm biến đổi gen cũng nêu lên mối lo ngại về mối liên hệ có thể xảy ra với bệnh ung thư, trục trặc sinh sản và rối loạn tiêu hóa do khả năng kháng kháng sinh tăng lên. Dù sao đi nữa, cần phải nghiên cứu sâu hơn về tác động lâu dài của GMO.
Câu 5 :
Choose the word (A, B, C or D) that best fits each blank space in the following passage. THE ROYAL SCHOOL Situated near the town of Windsor, Eton College is a full (22) ______ school where Prince William and Prince Harry used to study. Its prime purpose is to draw out the best of young people’s talents and to enable them to make good (23) ______ as happy, successful and socially responsible adults with all-round personality. In order to achieve this, the school puts a heavy emphasis on both academic results and extracurricular activities. In other words, pupils are encouraged to pursue excellence in all (24) ______ school subjects including art, drama, music and sports. They also have to participate in other community engagement programmes. Apart from actors and royals, this single-sex school (25) ______ scholarships to talented candidates from low-income families who wouldn’t (26) ______ be able to afford some or all of the tuition (27) ______. Approximately one-fifth of the boys receive financial aid. This helps nurture their dreams and develop their talents. Câu 5.1
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
mixed (adj): hỗn hợp boarding (adj): nội truú co-ed (adj): cho cả nam và nữ private (adj): tư thục Situated near the town of Windsor, Eton College is a full boarding school where Prince William and Prince Harry used to study. (Nằm gần thị trấn Windsor, Cao đẳng Eton là trường nội trú đầy đủ nơi Hoàng tử William và Hoàng tử Harry từng theo học.) Chọn B Câu 5.2
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
process (n): quá trình proceed (v): xử lý progress (n): sự tiến bộ product (n): sản phẩm Cụm từ “make progress”: tiến bộ Its prime purpose is to draw out the best of young people’s talents and to enable them to make good progress as happy, successful and socially responsible adults with all-round personality. (Mục đích chính của nó là phát huy những tài năng tốt nhất của thanh niên và giúp họ đạt được tiến bộ tốt để trở thành những người trưởng thành hạnh phúc, thành công và có trách nhiệm với xã hội với tính cách toàn diện.) Chọn C Câu 5.3
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
unlike (adj): khác với unique (adj): độc đáo differing (v): khác nhau dissimilar (adj): khác biệt In other words, pupils are encouraged to pursue excellence in all differing school subjects including art, drama, music and sports. (Nói cách khác, học sinh được khuyến khích theo đuổi sự xuất sắc trong tất cả các môn học khác nhau ở trường bao gồm nghệ thuật, kịch, âm nhạc và thể thao.) Chọn C Câu 5.4
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
gets (v): nhận gains (v): có được grabs (v): nắm bắt grants (v): trợ cấp Apart from actors and royals, this single-sex school grants scholarships to talented candidates from low-income families (Ngoài diễn viên và hoàng gia, ngôi trường đơn giới này còn cấp học bổng cho những ứng viên tài năng đến từ các gia đình có thu nhập thấp) Chọn D Câu 5.5
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
otherwise: nếu không in as much as: nhiều như therefore: do đó historically: theo lịch sử Apart from actors and royals, this single-sex school grants scholarships to talented candidates from low-income families who wouldn’t otherwise be able to afford some or all of the… (Ngoài các diễn viên và hoàng gia, ngôi trường đơn giới này còn cấp học bổng cho những ứng viên tài năng từ các gia đình có thu nhập thấp, những người không đủ khả năng chi trả một phần hoặc tất cả…) Chọn A Câu 5.6
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
fees (n): phí fares (n): tiền vé fines (n): tiền phạt freights (n): cước vận chuyển Cụm danh từ “tuition fee”: học phí Apart from actors and royals, this single-sex school grants scholarships to talented candidates from low-income families who wouldn’t otherwise be able to afford some or all of the tuition fee. (Ngoài các diễn viên và hoàng gia, ngôi trường đơn giới tính này còn cấp học bổng cho những ứng viên tài năng đến từ những gia đình có thu nhập thấp, những người không đủ khả năng chi trả một phần hoặc toàn bộ học phí.) Chọn A
Câu 6 :
Supply the correct form of the word given in each sentence. 28. The fragile in Sơn Đoòng Cave would suffer enormous damage if tourists didn’t take great care. (SYSTEM) Đáp án : 28. The fragile in Sơn Đoòng Cave would suffer enormous damage if tourists didn’t take great care. (SYSTEM) Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
28. Sau mạo từ “the” cần một cụm danh từ. system (n): hệ thống => ecosystem (n): hệ sinh thái The fragile ecosystem in Sơn Đoòng Cave would suffer enormous damage if tourists didn’t take great care. (Hệ sinh thái mỏng manh ở hang Sơn Đoòng sẽ bị thiệt hại nặng nề nếu du khách không quan tâm đúng mức.) Đáp án: ecosystem 29. Our program nurtures the of every student in a small school environment. (UNIQUE) Đáp án : 29. Our program nurtures the of every student in a small school environment. (UNIQUE) Lời giải chi tiết :
29. Sau mạo từ “the” cần một danh từ. unique (adj): độc đáo => uniqueness (n): sự dộc đáo Our program nurtures the uniqueness of every student in a small school environment. (Chương trình của chúng tôi nuôi dưỡng sự độc đáo của mỗi học sinh trong môi trường trường học nhỏ.) Đáp án: uniqueness 30. Ron on reading this notice because he wasn’t ready for the test. (PANIC) Đáp án : 30. Ron on reading this notice because he wasn’t ready for the test. (PANIC) Lời giải chi tiết :
30. Sau chủ ngữ “Ron” cần một động từ chia thì ở thì quá khứ cho đúng với ngữ cảnh của câu “wasn’t” panic (adj): hoảng loạn => panicked (v): phát hoảng Ron panicked on reading this notice because he wasn’t ready for the test. (Ron hoảng sợ khi đọc thông báo này vì cậu ấy chưa sẵn sàng cho bài kiểm tra.) Đáp án: panicked
Câu 7 :
Rearrange the groups of words in a correct order to make complete sentences. 31. remind me / about / Can you / the new plans? / to tell him Đáp án : Phương pháp giải :
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Lời giải chi tiết :
31. - Cấu trúc viết câu hỏi với động từ khiếm khuyết “can” (có thể): Can + S + Vo (nguyên thể)? - remind (v) + TO Vo: nhăc nhớ ai làm gì. Đáp án: Can you remind me to tell him about the new plans? (Bạn có thể nhắc tôi nói với anh ấy về kế hoạch mới được không?) 32. shows students’ sense / their respect / Obedience to school regulations / of responsibility and / for their peers. Đáp án : Phương pháp giải :
Kiến thức: Cấu trúc câu cơ bản Lời giải chi tiết :
32. Cấu trúc viết câu thì hiện tại đơn với chủ ngữ số ít: S + Vs/es + O Đáp án: Obedience to school regulations shows students’ sense of responsibility and their respect for their peers. (Việc tuân thủ các nội quy của trường thể hiện tinh thần trách nhiệm và sự tôn trọng của học sinh đối với bạn bè đồng trang lứa.)
Câu 8 :
Rewrite each of the following sentences in another way so that it means almost the same as the sentence printed before it. 33. It’s my plan to have a family after finishing university. (am) After I’ve Đáp án : After I’ve Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì tương lai gần Lời giải chi tiết :
33. Cấu trúc viết câu với thì hiện tại hoàn thành: S + have / has + V3/ed. Cấu trúc viết câu với thì tương lai gần: S + tobe + going to + Vo (nguyên thể). It’s my plan to have a family after finishing university. (Kế hoạch của tôi là có một gia đình sau khi học xong đại học.) Đáp án: After I've finished university, I am going to have a family. (Sau khi học xong đại học, tôi dự định sẽ lập gia đình.) 34. Christine is making the poster on her own. (Use reflexive pronouns) Christine Đáp án : Christine Phương pháp giải :
Kiến thức: Đại từ phản thân Lời giải chi tiết :
34. Cấu trúc viết câu với đại từ phản thân: S + V + (O) + by + đại từ phản thân. Christine is making the poster on her own. (Christine đang tự mình làm tấm áp phích.) Đáp án: Christine is making the poster by herself. (Christine đang tự mình làm tấm áp phích.) 35. Don’t park your car on bends. It’s illegal. (Use modal verbs) You Đáp án : You Phương pháp giải :
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Lời giải chi tiết :
35. Cấu trúc viết câu với động từ khiếm khuyết “mustn’t” (không được): S + mustn’t + Vo (nguyên thể). Don’t park your car on bends. It’s illegal. (Đừng đỗ xe ở những khúc cua. Nó là bất hợp pháp.) Đáp án: You must not park your car on bends. (Bạn không được đỗ xe ở những khúc cua.) Câu 9.1 :
36. Elias can do a Gangnam style dance.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Nghe hiểu Lời giải chi tiết :
36. Elias can do a Gangnam style dance. (Elias có thể nhảy theo phong cách Gangnam.) Thông tin: “Ellas can even do a Gangnam style dance for the students.” (Ellas thậm chí còn có thể nhảy theo phong cách Gangnam cho học sinh.) Chọn True Câu 9.2 :
37. Students can practise English with the robot in real time.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
37. Students can practise English with the robot in real time. (Học sinh có thể thực hành tiếng Anh với robot trong thời gian thực.) Thông tin: “Students can practise English with Ellas in real time.” (Học viên có thể thực hành tiếng Anh với Ellas trong thời gian thực.) Chọn True Câu 9.3 :
38. The robot feels tired when it repeats words.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
38. The robot feels tired when it repeats words. (Robot cảm thấy mệt mỏi khi lặp đi lặp lại các từ.) Thông tin: “This robot is patient and doesn't feel tired repeating words.” (Robot này kiên nhẫn và không cảm thấy mệt mỏi khi lặp lại từ ngữ.) Chọn False Câu 9.4 :
39. The robot asks questions that are too difficult for students to answer.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
39. The robot asks questions that are too difficult for students to answer. (Robot đặt những câu hỏi quá khó để học sinh trả lời.) Thông tin: “It can also ask questions that are suitable for the students’ level.” (Nó cũng có thể đặt câu hỏi phù hợp với trình độ của học sinh.) Chọn False Câu 9.5 :
40. Robots can teach students how to behave correctly.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
40. Robots can teach students how to behave correctly. (Robot có thể dạy học sinh cách cư xử đúng đắn) Thông tin: “They can't teach students how to behave.” (Chúng không thể dạy học sinh cách cư xử.) Chọn False Phương pháp giải :
Bài nghe: Tom: I heard that in Finland, a robot called Ellas can speak 23 languages. This robot teaches many subjects like languages and maths to school students. Lan: Wow! Can it interact with students? Tom: Yes. Students can practise English with Ellas in real time. Ellas can even do a Gangnam style dance for the students. Lan: Sounds exciting. I think children would enjoy studying in a class with Elias. Tom: Exactly! This robot is patient and doesn't feel tired repeating words. It can also ask questions that are suitable for the students’ level. Lan: So students can answer questions which are not too difficult, and they won't feel embarrassed when they make mistakes, right? Tom: Definitely I think one day robot teachers will replace human teachers. Lan: I don't think so. They can't teach students how to behave. Tom: Hmm...That's true. Also robots don't have emotional connections with students like humans do Lan: One more thing is that robots can't solve problems between students... Tạm dịch: Tom: Tớ nghe nói rằng ở Phần Lan, một người máy tên là Ellas có thể nói được 23 ngôn ngữ. Người máy này dạy nhiều môn học, như ngôn ngữ và toán học cho học sinh. Lan: Chà! Nó có thể tương tác với học sinh không? Tom: Được. Học sinh có thể thực hành tiếng Anh với Ellas trong thời gian thực. Ellas thậm chí có thể nhảy Gangnam style cho học sinh xem nữa cơ. Lan: Nghe có vẻ thú vị đấy. Tớ nghĩ trẻ em sẽ thích học trong lớp với Elias. Tom: Chính xác! Người máy này kiên nhẫn và không cảm thấy mệt mỏi khi lặp lại các từ. Nó cũng có thể đặt câu hỏi phù hợp với trình độ của học sinh nữa. Lan: Như vậy học sinh có thể trả lời những câu hỏi không quá khó, và khi mắc lỗi học sẽ không cảm thấy xấu hổ đúng không? Tom: Tớ chắc chắn rằng một ngày nào đó giáo viên người máy sẽ thay thế giáo viên là con người thôi Lan: Tớ thì không nghĩ vậy. Họ đâu thể dạy học sinh cách cư xử. Tom: Hừm... Đúng vậy. Ngoài ra, người máy không có kết nối cảm xúc với học sinh như con người. Lan: Một điều nữa là người máy không thể giải quyết vấn đề giữa các học sinh...
|