Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 8 Friends Plus - Đề số 1Which word has the underlined part pronounced differently from that of the others? Which word has a different stress pattern from that of the others? Choose the answer (A, B, C or D) that best fits the space in each question. Read the following and do as directed. Choose the word (A, B, C or D) that best fits each blank space in the following passage.Đề bài
Câu 1 :
Which word has the underlined part pronounced differently from that of the others? Câu 1.1
Câu 1.2
Câu 2 :
Which word has a different stress pattern from that of the others? Câu 2.1
Câu 2.2
Câu 3 :
Choose the answer (A, B, C or D) that best fits the space in each question. Câu 3.1
I ______ think that students should wear uniform to school.
Câu 3.2
River Plate school is special because you can see famous footballers ______ in the school’s stadium.
Câu 3.3
Further efforts will be needed to send everybody to other plants in the years ______.
Câu 3.4
To ______ the full new state pension, you need 35 qualifying years of National Insurance contributions.
Câu 3.5
______ settle down and have a family at the age of 27.
Câu 3.6
Courses are offered in a wide ______ of subjects to fit many different interests and career paths.
Câu 3.7
We ______ the final test at this time tomorrow.
Câu 3.8
The kids were playing in the backyard and accidentally hurt ______.
Câu 3.9
If we go on holiday this summer, we ______ Sydney.
Câu 3.10
Leon: “I’ve got such a busy day.” – Lisa: “______”
Câu 4 :
Read the following and do as directed. Global warming, one of the biggest issues facing humans nowadays, has had a severe impact on coastal communities because of the alarming rate of the rising sea levels. To assist those who live in the impacted areas, some architects have suggested possible solutions. Makoko Floating School is a prime example of architectural structures that can help local residents adapt to those changes and maintain their education. Before the construction of the floating School, children in Makoko didn’t have adequate facilities and they suffered from frequent flooding. To minimize its effects, Kunlé Adeyemi, a Nigerian architect, came up with the idea of developing a floating school. Shortly after its launch in 2012, his project received financial support from various non-governmental organizations and was completed by the following year. The school has three levels. On the ground is an open play area and community space where the residents have meetings. On the second floor, there is an enclosed space for two classrooms whose capacities are up to 60 pupils. A semi-enclosed workshop space is placed on the third level. Apart from being used primarily as an educational institution, the building is adaptable for other uses such as health clinic for urgent operations, market or an infrastructure hub. With the successful completion of Makoko Floating School, the Nigerian community have got accustomed to aquatic lifestyles with ease. We can now hope to combat the negative impacts of global warming in the future. Câu 4.1 :
15. The construction of Makoko Floating School aims to keep children’s education going.
Câu 4.2 :
16. Since the completion of the floating school, Makoko has been struck by floods on a regular basis.
Câu 4.3 :
17. The floating school was completed in 2012.
Câu 4.4 :
18. The floating school can be used for many purposes.
Câu 4.5 :
19. What serves as the best title for the passage?
Câu 4.6 :
20. What conclusion can be drawn from the passage about Makoko Floating Market?
Câu 5 :
Choose the word (A, B, C or D) that best fits each blank space in the following passage. STEM EDUCATION IN SINGAPORE STEM education refers to a teaching method that incorporates elements of all subjects (21) ______ the school curriculum to provide a (22) ______ education. In Singapore, STEM approach has been introduced to primary school level since 2014, and Singapore has become the (23) ______ story as its students’ outstanding performance in Trends in International Mathematics and Science has drawn attention from all sectors of education. Why does Singapore start STEM education at an early age? Firstly, scientific findings show that early STEM education facilitates students’ acquisition of abstract knowledge later in their academic journey. The earlier STEM learning is introduced to children, the (24) ______ familiar they will become with terminologies. Secondly, STEM-based curriculum at preschool level equips children with problem-solving skills that will help them (25) ______ with technical problems in the future. It is because they are well-prepared for technological innovations. Finally, STEM-related jobs are growing in great demand. Consequently, the number of Singaporeans in (26) ______ of STEM careers has increased by 64 percent since the outbreak of COVID-19. Câu 5.1
Câu 5.2
Câu 5.3
Câu 5.4
Câu 5.5
Câu 5.6
Câu 6 :
Supply the correct form of the word given in each sentence. 27. , there will be a spectacular step forward in space exploration. (HOPE) 28. Morrison boasts one of the largest all-digital domes in the world offering visitors an extraordinary view of our universe. (PLANET) 29. July always brings the fabulously Independence Day, with its high-flying American flags and brilliant, booming firework displays. (FESTIVAL) 30. The system is failing most among less academic children.
Câu 7 :
Rearrange the groups of words in a correct order to make complete sentences. 31. it’s a good idea / and / I think / enjoy yourself. / to take up a sport 32. Exams are / among students. / to promote / believed / competition
Câu 8 :
Rewrite each of the following sentences in another way so that it means almost the same as the sentence printed before it. 33. I have an intention of studying abroad after taking a gap year. I am 34. If I wake up late, I will miss the school bus. Unless 35. If I were you, I would retire young. (Use modal verb) You Câu 9.1 :
36. The talk is generally about _____.
Câu 9.2 :
37. Chris __________ studying online.
Câu 9.3 :
38. Both Mai and Chris think that modern technology is _____.
Câu 9.4 :
39. Mai wants to go to class because _____.
Câu 9.5 :
40. Which of the following is true?
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Which word has the underlined part pronounced differently from that of the others? Câu 1.1
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “ch” Lời giải chi tiết :
school /skuːl/ chemical /ˈkɛmɪkəl/ charity /ˈtʃærəti/ technology /tɛkˈnɒlədʒi/ Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm /tʃ/, các phương án còn lại phát âm /k/. Chọn C Câu 1.2
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “i” Lời giải chi tiết :
size /saɪz/ rich /rɪtʃ/ thrive /θraɪv/ ideal /aɪˈdiːəl/ Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm /ɪ/, các phương án còn lại phát âm /aɪ/. Chọn B
Câu 2 :
Which word has a different stress pattern from that of the others? Câu 2.1
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Lời giải chi tiết :
apply /əˈplaɪ/ degree /dɪˈɡriː/ pension /ˈpɛnʃən/ finance /faɪˈnæns/ Phương án C có trọng âm 1, các phương án còn lại có trọng âm 2. Chọn C Câu 2.2
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 4 âm tiết Lời giải chi tiết :
experience /ɪksˈpɪəriəns/ alternative /ɔːlˈtɜːrnətɪv/ professional /prəˈfɛʃənl̩/ manufacture /ˌmænjuˈfækʧər/ Phương án D có trọng âm 3, các phương án còn lại có trọng âm 2. Chọn D
Câu 3 :
Choose the answer (A, B, C or D) that best fits the space in each question. Câu 3.1
I ______ think that students should wear uniform to school.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
probably (adv): có lẽ extremely (adv): cực kì absolutely (adv): hoàn toàn definitely (adv): chắc chắn I absolutely think that students should wear uniform to school. (Tôi hoàn toàn nghĩ rằng học sinh nên mặc đồng phục đến trường.) Chọn C Câu 3.2
River Plate school is special because you can see famous footballers ______ in the school’s stadium.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: V-ing Lời giải chi tiết :
Theo sau động từ chỉ tri giác “see” (nhìn thấy) cần một động từ ở dạng V-ing. River Plate school is special because you can see famous footballers practising in the school’s stadium. (Trường River Plate rất đặc biệt vì bạn có thể thấy những cầu thủ bóng đá nổi tiếng tập luyện tại sân vận động của trường.) Chọn B Câu 3.3
Further efforts will be needed to send everybody to other plants in the years ______.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
afloat: nổi above: phía trên ahead: phía trước aboard: trên tàu Further efforts will be needed to send everybody to other plants in the years ahead. (Cần có những nỗ lực hơn nữa để gửi mọi người đến các nhà máy khác trong những năm tới.) Chọn C Câu 3.4
To ______ the full new state pension, you need 35 qualifying years of National Insurance contributions.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
take (v): lấy get (v): nhận obtain (v): đặt được catch (v): bắt To get the full new state pension, you need 35 qualifying years of National Insurance contributions. (Để nhận được toàn bộ lương hưu nhà nước mới, bạn cần đóng góp Bảo hiểm Quốc gia trong 35 năm đủ điều kiện.) Chọn B Câu 3.5
______ settle down and have a family at the age of 27.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì tương lai đơn Lời giải chi tiết :
Cách đưa ra quan điểm dạng phủ định với “I think” (tôi nghĩ): I don’t think + S + will + Vo (nguyên thể). I don’t think that I will settle down and have a family at the age of 27. (Tôi không nghĩ mình sẽ ổn định cuộc sống và lập gia đình ở tuổi 27.) Chọn B Câu 3.6
Courses are offered in a wide ______ of subjects to fit many different interests and career paths.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
variety (n): đa dạng amount (n): lượng number (n): số lượng area (n): khu vực Courses are offered in a wide variety of subjects to fit many different interests and career paths. (Các khóa học được cung cấp với nhiều chủ đề khác nhau để phù hợp với nhiều sở thích và con đường sự nghiệp khác nhau.) Chọn A Câu 3.7
We ______ the final test at this time tomorrow.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì tương lai tiếp diễn Lời giải chi tiết :
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn “at this time tomorrow” (vào lúc này ngày mai) => Cấu trúc thì tương lai tiếp diễn ở dạng khẳng định: S + will + be V-ing. We will be doing the final test at this time tomorrow. (Chúng tôi sẽ đang làm bài kiểm tra cuối cùng vào thời điểm này ngày mai.) Chọn D Câu 3.8
The kids were playing in the backyard and accidentally hurt ______.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Đại từ nhân xưng Lời giải chi tiết :
them: họ (tân ngữ đứng sau động từ) themself (sai chính tả) themselves: chính họ (đại từ phản thân nhấn mạnh chủ thể thực hiện hành động) theirs: của họ (đại từ sở hữu làm chủ ngữ hoặc tân ngữ) The kids were playing in the backyard and accidentally hurt themselves. (Bọn trẻ đang chơi ở sân sau và vô tình bị thương.) Chọn C Câu 3.9
If we go on holiday this summer, we ______ Sydney.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1 Lời giải chi tiết :
Cấu trúc câu điều kiện If loại 1: If + S + V(s/es), S + will + Vo (nguyên thể). If we go on holiday this summer, we will visit Sydney. (Nếu chúng tôi đi nghỉ vào mùa hè này, chúng tôi sẽ đến thăm Sydney.) Chọn B Câu 3.10
Leon: “I’ve got such a busy day.” – Lisa: “______”
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Chức năng giao tiếp Lời giải chi tiết :
A. Bạn có đến không? B. Bạn có thể nhắc tôi được không? C. Tôi biết, điều đó thật điên rồ. D. Chúng ta sẽ thắng trò chơi. Leon: “I’ve got such a busy day.” – Lisa: “I know, it’s crazy.” (Leon: “Tôi có một ngày bận rộn quá.” – Lisa: “Tôi biết, thật điên rồ.) Chọn A
Câu 4 :
Read the following and do as directed. Global warming, one of the biggest issues facing humans nowadays, has had a severe impact on coastal communities because of the alarming rate of the rising sea levels. To assist those who live in the impacted areas, some architects have suggested possible solutions. Makoko Floating School is a prime example of architectural structures that can help local residents adapt to those changes and maintain their education. Before the construction of the floating School, children in Makoko didn’t have adequate facilities and they suffered from frequent flooding. To minimize its effects, Kunlé Adeyemi, a Nigerian architect, came up with the idea of developing a floating school. Shortly after its launch in 2012, his project received financial support from various non-governmental organizations and was completed by the following year. The school has three levels. On the ground is an open play area and community space where the residents have meetings. On the second floor, there is an enclosed space for two classrooms whose capacities are up to 60 pupils. A semi-enclosed workshop space is placed on the third level. Apart from being used primarily as an educational institution, the building is adaptable for other uses such as health clinic for urgent operations, market or an infrastructure hub. With the successful completion of Makoko Floating School, the Nigerian community have got accustomed to aquatic lifestyles with ease. We can now hope to combat the negative impacts of global warming in the future. Câu 4.1 :
15. The construction of Makoko Floating School aims to keep children’s education going.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Đọc hiểu Lời giải chi tiết :
15. The construction of Makoko Floating School aims to keep children’s education going. (Việc xây dựng Trường học nổi Makoko nhằm mục đích duy trì việc học tập của trẻ em.) Thông tin: Makoko Floating School is a prime example of architectural structures that can help local residents adapt to those changes and maintain their education. (Trường nổi Makoko là một ví dụ điển hình về cấu trúc kiến trúc có thể giúp người dân địa phương thích ứng với những thay đổi đó và duy trì việc học tập của họ.) Chọn A Câu 4.2 :
16. Since the completion of the floating school, Makoko has been struck by floods on a regular basis.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
16. Since the completion of the floating school, Makoko has been struck by floods on a regular basis. (Kể từ khi hoàn thành ngôi trường nổi, Makoko thường xuyên bị lũ lụt tấn công.) Thông tin: Before the construction of the floating School, children in Makoko didn’t have adequate facilities and they suffered from frequent flooding. (Trước khi xây dựng trường học nổi, trẻ em ở Makoko không có cơ sở vật chất đầy đủ và thường xuyên phải chịu cảnh lũ lụt.) Chọn B Câu 4.3 :
17. The floating school was completed in 2012.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
17. The floating school was completed in 2012. (Trường học nổi được hoàn thành vào năm 2012.) Thông tin: Shortly after its launch in 2012, his project received financial support from various non-governmental organizations and was completed by the following year. (Ngay sau khi ra mắt vào năm 2012, dự án của anh đã nhận được hỗ trợ tài chính từ nhiều tổ chức phi chính phủ khác nhau và hoàn thành vào năm sau.) Chọn B Câu 4.4 :
18. The floating school can be used for many purposes.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
18. The floating school can be used for many purposes. (Trường học nổi có thể được sử dụng cho nhiều mục đích.) Thông tin: Apart from being used primarily as an educational institution, the building is adaptable for other uses such as health clinic for urgent operations, market or an infrastructure hub. (Ngoài việc được sử dụng chủ yếu như một cơ sở giáo dục, tòa nhà còn có thể thích ứng với các mục đích sử dụng khác như phòng khám sức khỏe cho các hoạt động khẩn cấp, chợ hoặc trung tâm cơ sở hạ tầng.) Chọn A Câu 4.5 :
19. What serves as the best title for the passage?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
19. Tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn là gì? A. Sự nóng lên toàn cầu: Tác động và Thích ứng. B. Các thành phố ven biển ở Nigeria. C. Một cấu trúc độc đáo chống lại sự nóng lên toàn cầu. D. Thiết kế chợ nổi Makoko. Chọn C Câu 4.6 :
20. What conclusion can be drawn from the passage about Makoko Floating Market?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
20. Có thể rút ra kết luận gì từ đoạn văn về Chợ nổi Makoko? A. Nó được xây dựng dưới nước. B. Nó được tài trợ bởi chính quyền địa phương. C. Đây là một tòa nhà đa chức năng. D. Nó bị ảnh hưởng bởi lũ lụt thường xuyên. Thông tin: Apart from being used primarily as an educational institution, the building is adaptable for other uses such as health clinic for urgent operations, market or an infrastructure hub. (Ngoài việc được sử dụng chủ yếu như một cơ sở giáo dục, tòa nhà còn có thể thích ứng với các mục đích sử dụng khác như phòng khám sức khỏe cho các hoạt động khẩn cấp, chợ hoặc trung tâm cơ sở hạ tầng.) Chọn C Phương pháp giải :
Tạm dịch: Sự nóng lên toàn cầu, một trong những vấn đề lớn nhất mà con người phải đối mặt hiện nay, đã tác động nghiêm trọng đến các cộng đồng ven biển do mực nước biển dâng cao ở mức đáng báo động. Để hỗ trợ những người sống ở khu vực bị ảnh hưởng, một số kiến trúc sư đã đề xuất các giải pháp khả thi. Trường nổi Makoko là một ví dụ điển hình về cấu trúc kiến trúc có thể giúp người dân địa phương thích ứng với những thay đổi đó và duy trì việc học tập của họ. Trước khi xây dựng trường học nổi, trẻ em ở Makoko không có cơ sở vật chất đầy đủ và thường xuyên phải chịu cảnh lũ lụt. Để giảm thiểu tác động của nó, Kunlé Adeyemi, một kiến trúc sư người Nigeria, đã nảy ra ý tưởng phát triển một ngôi trường nổi. Ngay sau khi ra mắt vào năm 2012, dự án của anh đã nhận được hỗ trợ tài chính từ nhiều tổ chức phi chính phủ khác nhau và hoàn thành vào năm sau. Trường có ba cấp độ. Tầng trệt là khu vui chơi mở và không gian cộng đồng nơi cư dân họp mặt. Tầng 2 có không gian khép kín dành cho 2 phòng học với sức chứa lên tới 60 học sinh. Một không gian xưởng nửa kín được đặt ở tầng thứ ba. Ngoài việc được sử dụng chủ yếu như một cơ sở giáo dục, tòa nhà còn có thể thích ứng với các mục đích sử dụng khác như phòng khám sức khỏe cho các hoạt động khẩn cấp, chợ hoặc trung tâm cơ sở hạ tầng. Với việc hoàn thành thành công Trường nổi Makoko, cộng đồng Nigeria đã làm quen với lối sống dưới nước một cách dễ dàng. Bây giờ chúng ta có thể hy vọng có thể chống lại những tác động tiêu cực của sự nóng lên toàn cầu trong tương lai.
Câu 5 :
Choose the word (A, B, C or D) that best fits each blank space in the following passage. STEM EDUCATION IN SINGAPORE STEM education refers to a teaching method that incorporates elements of all subjects (21) ______ the school curriculum to provide a (22) ______ education. In Singapore, STEM approach has been introduced to primary school level since 2014, and Singapore has become the (23) ______ story as its students’ outstanding performance in Trends in International Mathematics and Science has drawn attention from all sectors of education. Why does Singapore start STEM education at an early age? Firstly, scientific findings show that early STEM education facilitates students’ acquisition of abstract knowledge later in their academic journey. The earlier STEM learning is introduced to children, the (24) ______ familiar they will become with terminologies. Secondly, STEM-based curriculum at preschool level equips children with problem-solving skills that will help them (25) ______ with technical problems in the future. It is because they are well-prepared for technological innovations. Finally, STEM-related jobs are growing in great demand. Consequently, the number of Singaporeans in (26) ______ of STEM careers has increased by 64 percent since the outbreak of COVID-19. Câu 5.1
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Giới từ Lời giải chi tiết :
by: bởi for: cho with : với into: vào trong STEM education refers to a teaching method that incorporates elements of all subjects into the school curriculum. (Giáo dục STEM là phương pháp giảng dạy kết hợp các yếu tố của tất cả các môn học trong chương trình giảng dạy của nhà trường.) Chọn A Câu 5.2
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
well-built (adj): được xây dựng tốt well-known (adj): nổi tiếng well-rounded (adj): toàn diện well-attended (adj): tham gia đông đủ STEM education refers to a teaching method that incorporates elements of all subjects into the school curriculum to provide a well-rounded education. (Giáo dục STEM đề cập đến phương pháp giảng dạy kết hợp các yếu tố của tất cả các môn học vào chương trình giảng dạy ở trường để cung cấp một nền giáo dục toàn diện.) Chọn C Câu 5.3
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
success (n): sự thành công miracle (n): phép lạ legend (n): huyền thoại lucky (adj): may mắn Singapore has become the success story as its students’ outstanding performance in Trends in International Mathematics and Science has drawn attention from all sectors of education. (Singapore đã trở thành câu chuyện thành công khi thành tích xuất sắc của học sinh trong Xu hướng Toán học và Khoa học Quốc tế đã thu hút sự chú ý từ tất cả các lĩnh vực giáo dục.) Chọn A Câu 5.4
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: So sánh kép Lời giải chi tiết :
Cấu trúc so sánh đồng tiến: the + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V. The earlier STEM learning is introduced to children, the more familiar they will become with terminologies. (Việc học STEM cho trẻ càng sớm thì trẻ sẽ càng làm quen với các thuật ngữ.) Chọn B Câu 5.5
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
cope (v): đối phó solve (v): giải quyết work (v): làm việc break (v): phá vỡ STEM-based curriculum at preschool level equips children with problem-solving skills that will help them cope with technical problems in the future. (Chương trình giảng dạy dựa trên STEM ở cấp mầm non trang bị cho trẻ những kỹ năng giải quyết vấn đề giúp trẻ đối phó với các vấn đề kỹ thuật trong tương lai.) Chọn A Câu 5.6
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
accordance (n): phù hợp order (n): trật tự relation (n): quan hệ pursuit (n): theo đuổi Consequently, the number of Singaporeans in pursuit of STEM careers has increased by 64 percent since the outbreak of COVID-19. (Do đó, số người Singapore theo đuổi sự nghiệp STEM đã tăng 64% kể từ khi dịch COVID-19 bùng phát.) Chọn D
Câu 6 :
Supply the correct form of the word given in each sentence. 27. , there will be a spectacular step forward in space exploration. (HOPE) Đáp án : 27. , there will be a spectacular step forward in space exploration. (HOPE) Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
27. Vị trí đầu câu trước dấu phẩy cầ một trạng từ. hope (v): hi vọng => hopefully (adv): hi vọng Hopefully, there will be a spectacular step forward in space exploration. (Hy vọng sẽ có bước tiến ngoạn mục trong lĩnh vực thám hiểm không gian.) Đáp án: hopefully 28. Morrison boasts one of the largest all-digital domes in the world offering visitors an extraordinary view of our universe. (PLANET) Đáp án : 28. Morrison boasts one of the largest all-digital domes in the world offering visitors an extraordinary view of our universe. (PLANET) Lời giải chi tiết :
28. Trước động từ “boast” (tự hào) cần một danh từ làm chủ ngữ. planet (n): hành tinh => Planetarium (n): cung thiên văn Morrison Planetarium boasts one of the largest all-digital domes in the world offering visitors an extraordinary view of our universe. (Cung thiên văn Morrison tự hào có một trong những mái vòm kỹ thuật số lớn nhất trên thế giới mang đến cho du khách một cái nhìn phi thường về vũ trụ của chúng ta.) Đáp án: planetarium 29. July always brings the fabulously Independence Day, with its high-flying American flags and brilliant, booming firework displays. (FESTIVAL) Đáp án : 29. July always brings the fabulously Independence Day, with its high-flying American flags and brilliant, booming firework displays. (FESTIVAL) Lời giải chi tiết :
29. Sau trạng từ “fabulously” (hoành tráng) cần một tính từ. festival (n): lễ hội => festive (adj): thuộc về lễ hội July always brings the fabulously festive Independence Day, with its high-flying American flags and brilliant, booming firework displays. (Tháng Bảy luôn mang đến Lễ Độc Lập hoành tráng với những lá cờ Mỹ tung bay và những màn bắn pháo hoa rực rỡ, bùng nổ.) Đáp án: festive 30. The system is failing most among less academic children. Đáp án : 30. The system is failing most among less academic children. Lời giải chi tiết :
30. Theo sau động từ “fail” (thất bại) cần một trạng từ. disaster (n): thảm họa => disastrously (adv): một cách thảm họa The system is failing most disastrously among less academic children. (Hệ thống này đang thất bại thảm hại nhất ở những đứa trẻ có trình độ học vấn thấp hơn.) Đáp án: disastrously
Câu 7 :
Rearrange the groups of words in a correct order to make complete sentences. 31. it’s a good idea / and / I think / enjoy yourself. / to take up a sport Đáp án : Phương pháp giải :
Kiến thức: to V sau tính từ Lời giải chi tiết :
31. Cấu trúc viết câu đưa ra quan điểm: I think it’s a good idead + to Vo (nguyên thể) Đáp án: I think it's a good idea to take up a sport and enjoy yourself. (Tôi nghĩ nó là một ý kiến hay khi tham gia một môn thể thao và tận hưởng niềm vui.) 32. Exams are / among students. / to promote / believed / competition Đáp án : Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu bị động thì hiện tại đơn Lời giải chi tiết :
32. Cấu trúc viết câu bị động với “believe” (tin) có chủ ngữ số nhiều: S + are + believed + TO + Vo (nguyên thể). Đáp án: Exams are believed to promote competition among students. (Các kỳ thi được cho là nhằm thúc đẩy sự cạnh tranh giữa các học sinh.)
Câu 8 :
Rewrite each of the following sentences in another way so that it means almost the same as the sentence printed before it. 33. I have an intention of studying abroad after taking a gap year. I am Đáp án : I am Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì tương lai gần Lời giải chi tiết :
33. “have intention of”: có dự định => viết câu với thì tương lai gần Cấu trúc viết câu với thì tương lai gần ở dạng khẳng định chủ ngữ số nhiều: S + are going to + Vo (nguyên thể). I have an intention of studying abroad after taking a gap year. (Tôi có ý định đi du học sau khi nghỉ một năm.) Đáp án: I am going to study abroad after taking a gap year. (Tôi sẽ đi du học sau khi nghỉ một năm.) 34. If I wake up late, I will miss the school bus. Unless Đáp án : Unless Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu điều kiện với “unless” Lời giải chi tiết :
34. Cấu trúc viết câu với “Unless” (trừ khi): Unless + S + V(s/es), S will + Vo (nguyên thể). If I wake up late, I will miss the school bus. (Nếu tôi thức dậy muộn, tôi sẽ lỡ chuyến xe buýt đến trường.) Đáp án: Unless I wake up early, I will miss the school bus. (Nếu tôi không thức dậy sớm, tôi sẽ lỡ chuyến xe buýt đến trường.) 35. If I were you, I would retire young. (Use modal verb) You Đáp án : You Phương pháp giải :
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Lời giải chi tiết :
35. Cấu trúc viết câu với đông từ khiếm khuyết “should” (nên): S + should + Vo (nguyên thể). If I were you, I would retire young. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ nghỉ hưu sớm.) Đáp án: You should retire young. (Bạn nên nghỉ hưu sớm.) Câu 9.1 :
36. The talk is generally about _____.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Nghe hiểu Lời giải chi tiết :
36. Cuộc nói chuyện nói chung là về _____. A. tác động của công nghệ hiện đại B. những ưu điểm của việc học trực tuyến C. điểm yếu của học trực tuyến Thông tin: And do you think that modern technology is greatly changing our lifestyle? – Yes. (Và bạn có nghĩ rằng công nghệ hiện đại đang làm thay đổi rất nhiều lối sống của chúng ta không? - Đúng,) Chọn A Câu 9.2 :
37. Chris __________ studying online.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
37. Chris __________ học trực tuyến. A. không thích B. thích C. ghét Thông tin: do you like studying online? - Well, yes. It's convenient and comfortable. (bạn có thích học trực tuyến không? - Có. Thật tiện lợi và thoải mái.) Chọn B Câu 9.3 :
38. Both Mai and Chris think that modern technology is _____.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
38. Cả Mai và Chris đều nghĩ rằng công nghệ hiện đại là _____. A. thay đổi rất nhiều B. thay đổi lối sống của chúng ta C. giải trí cho chúng ta Thông tin: And do you think that modern technology is greatly changing our lifestyle? – Yes, (Và bạn có nghĩ rằng công nghệ hiện đại đang làm thay đổi rất nhiều lối sống của chúng ta không? - Đúng,) Chọn B Câu 9.4 :
39. Mai wants to go to class because _____.
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
39. Mai muốn đến lớp vì _____. A. học trực tuyến không hiệu quả với cô ấy B. cô ấy thích dậy sớm C. cô ấy muốn tương tác với giáo viên và bạn bè của mình Thông tin: And I still want to go to class. I want real interaction with my teachers and friends. (Và tôi vẫn muốn đến lớp. Tôi muốn có sự tương tác thực sự với giáo viên và bạn bè của mình.) Chọn C Câu 9.5 :
40. Which of the following is true?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
40. Điều nào sau đây là đúng? A. Mai và Chris là bạn cùng lớp. B. Mai và Chris có quan điểm giống nhau về việc học trực tuyến. C. Mai cho rằng học trực tuyến có một số điểm yếu. Thông tin: But it's difficult to concentrate. (Nhưng thật khó để tập trung.) Chọn C Phương pháp giải :
Bài nghe: Mai is having a video call with her penfriend in Singapore - Chris Chris: Hi, Mai. How’s everything? Mai: Not bad. We still have lessons online every day. But this morning, when we were studying the power went off suddenly. Chris: Really? Modern technology sometimes causes us problems. Mai: Yeah... By the way, do you like studying online? Chris: Well, yes. It's convenient and comfortable. You don't have to get up early and get dressed for class. Mai: But it's difficult to concentrate. And I still want to go to class. I want real interaction with my teachers and friends. Chris: Yeah... and learning online all day long causes us headaches and sore eyes. Mai: Sure. And do you think that modern technology is greatly changing our lifestyle? Chris: Yes, technology changes the ways we communicate with others. Mat: And it improves our friendship because it's easy to keep in touch with people living far away. Chris: Certainly. Mai: Technology is also changing how we live and work. Tạm dịch: Mai đang có một cuộc gọi video với bạn qua thư của cô ấy ở Singapore-Chris. Chris: Chào Mai. Mọi thứ tốt chứ? Mai: Không tệ lắm. Chúng tớ vẫn có những tiết học trực tuyến mỗi ngày. Nhưng sáng nay, khi chúng tớ đang học thì đột nhiên mất điện. Chris: Thật sao? Công nghệ hiện đại đôi khi cũng gây ra vài vấn đề nhỉ. Mai: Yeah... Nhân tiện, cậu có thích học trực tuyến không? Chris: Ừm, có. Thật tiện lợi và thoải mái. Cậu sẽ không cần phải dậy sớm và mặc quần áo để đến lớp. Mai: Nhưng thật khó để tập trung. Và thực ra thì tớ vẫn muốn đến lớp ấy. Tớ muốn tương tác trực tiếp với giáo viên và bạn bè của tớ. Chris: Yeah... và việc học trực tuyến cả ngày khiến bọn mình đau đầu và mỏi mắt nữa. Mai: Chắc chắn rồi. Và cậu có nghĩ rằng công nghệ hiện đại đang thay đổi lối sống của chúng ta rất nhiều không? Chris: Đúng vậy, công nghệ thay đổi cách chúng ta giao tiếp với người khác. Mai: Và nó gia tăng tình bạn của chúng ta nữa, vì thật dễ dàng để giữ liên lạc với những người sống ở xa. Chris: Chắc chắn rồi. Mai: Công nghệ cũng đang thay đổi cách chúng ta sống và làm việc đấy.
|