Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 8 Global Success - Đề số 8Tải về Exercise 1. You will hear five short conversations. You will hear each conversation twice. There is one question for each conversation. For questions 1-5, choose the right answer. Exercise 2. Listen to a conversation and complete the table. Exercise 3. Find the word which has a different sound in the underlined part. Exercise 4. Circle A, B, C or D for each gap in the following sentences. Exercise 5. Read the passage. Circle the best answer A, B or C to fill in the blank. Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 8 tất cả các môn - Kết nối tri thức Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Đề bài PART I. LANGUAGE Choose the word whose underlined part is pronounced differently. 1. A. block B. report C. iPod D. novel 2. A. victim B. realize C. violence D. childhood 3. A. tablet B. gadget C. battery D. strange Choose the word that has a different stressed syllable from the rest. 4. A. typhoon B. outdoor C. valley D. thunder 5. A. actor B. produce C. perform D. review Choose the best answer for each question. 6. It’s a not good _________ movie. We didn’t find it funny and slept throughout most of the films. A. sci-fi B. comedy C. fairy tale D. romantic 7. The process when kids undergo a lot of physical and mental changes to become teenagers is called_______. A. childhood B. adulthood C. puberty D. adolescents 8. There ________ some news for you, both good and bad. What would you like to hear first? A. is B. are C. were D. was 9. 50% of the interviewed teenagers in the UK said they used their phones more than 3 hours per day, and __________ do the teenagers from Japan. A. neither B. so C. too D. either 10. Get me the jacket please, it’s __________ cold today. A. freezing B. boiling C. stormy D. raining 11. You use a __________ to make your phone battery go full again. A. gadget B. camera C. charger D. tablet 12. Bullying can make the victims feel ________ and pressured to go back to school. A. hopeful B. envious C. hopeless D. amazing 13. No one in my team wants to lose the game, and _________ does the opponent team. A. neither B. so C. either D. too 14. I and Anna was best friend during my childhood, but now we don’t __________ well. A. get along B. break down C. give up D. hang up 15. She’s the _________ actress in the play. She did the role so well that everyone was crying over the character. A. good B. better C. best D. worst Fill in the blank with the correct form of the word in the bracket. 16. The ______________ at our school’s anniversary was amazing. (PERFORM) 17. This ______________ is so awful. He makes me look so ugly in my wedding album! (PHOTO) 18. Many teenagers go through a difficult ______________ due to parental pressure. (CHILD) 19. In 2011, there was a massive ______________ in Japan. (EARTH) 20. The film receives both positive and negative ______________ from the audience. (VIEW) PART II. READING Read the text and choose the best answer for the below questions. Today I learn about a convenient gadget called the iPod nano, which works as a music player. iPod nano is a product by Apple. It is only 1.6 inches wide and 3.5 inches long, so it’s a very tiny device. These iPods come with two different colours (black and white) and two different memory sizes: 2GB (for almost 500 songs) and 4GB (1000 songs) so you can choose what fits you most. Apple also includes some accessories when you buy the nano Ipod: the package comes with a pair of earphones, a charger and a cable. iPod nano’s battery can last for up to 5 hours when it is fully charged. You can download your favourite songs and import them into the iPods to listen to your music anywhere you go. To do this, plug in the cable and connect your iPod to your laptop or computer. Next, go to some music websites like Soundcloud to download your favourite tracks. When the music files are on your computer, you can move them into the iPod folder. You can also add in more songs or delete the songs in this way! 21. How many songs can you download with a 4GB iPod nano? A. 500 songs B. more than 1000 songs C. 1000 songs D. less than 500 songs 22. What item is NOT included in the iPod nano package? A. charger B. memory card C. earphones D. cable 23. What does the word “them” refer to? A. iPod nano B. computer C. folder D. music files 24. What is NOT true about the iPod nano? A. The battery can last for 5 hours. B. They are made by Apple. C. They are big devices. D. They have two different colours. 25. What is the main idea of the text? A. Apple’s iPod industry. B. The features of iPod nano. C. How to download songs. D. The benefits of music. Choose the best answer to fill in each numbered blank in the text below. When violent events happen outside the control of humans, they are called natural disasters. Natural forces are the causes of these events. There are many kinds of natural disasters, and they can (26) ________loss of life, injury, and damage to property. So, can we predict natural disasters? The answer is a definite 'yes' for (27) ________kinds of natural disasters. Scientists understand the factors that lead to storms, tornadoes, and floods. (28) ________, it is much more difficult to predict earthquakes and volcanic eruptions. Some volcanos (29) ________leak gases or pour out lava before erupting, but others do not give any warnings at all. It is also difficult to predict earthquakes although scientists are (30) ________of the regions where earthquakes are most likely to happen. 26. A. take in B. result in C. come in D. get in 27. A. some B. few C. lots D. little 28. A. Moreover B. Therefore C. However D. Otherwise 29. A. should B. must C. will D. may 30. A. aware B. fond C. concerned D. crazy PART III. WRITING Rewrite the sentence using the word given in the bracket. DO NOT CHANGE THE GIVEN WORDS. 31. Both Mary and Bob use electronic devices for more than 5 hours a day. (SO) → ____________________________________________________. 32. Jill and Anna plan to meet each other once a week. (GET) → ____________________________________________________. 33. I was watching the news on TV. Suddenly, they reported an emergency notice about the typhoon. (WHEN) → ____________________________________________________. 34. My dad watches sports news everyday. He loves it. (WATCHING) → _____________________________________________________. 35. Everyone in my class is shorter than Bill. (TALLEST) → _____________________________________________________. PART IV. LISTENING Listen and fill in the blanks. 36. Margaret wants to become a __________. 37. Patricia and Barbara want to be __________. 38. Ken will be a good __________ because he's funny. 39. The dream of Margaret’s mother was to become a__________. 40. Margaret's father wanted to start a__________.
----------------------THE END---------------------- Xem đáp án HƯỚNG DẪN GIẢI Thực hiện: Ban chuyên môn Loigiaihay.com 31. Mary uses electronic devices for more than 5 hours a day, so does Bob. 32. Jill and Anna plan to get together once a week. 33. I was watching the news on TV when they reported an emergency notice about the typhoon. 34. My dad loves watching sports news every day. 35. Bill is the tallest person in my class. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 1. B Kiến thức: Phát âm “o” Giải thích: A. block /blɒk/ B. report /rɪˈpɔːt/ C. iPod /ˈaɪ.pɒd/ D. novel /ˈnɒv.əl/ Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm /ɔː/, các phương án còn lại phát âm /ɒ/. Đáp án: B 2. A Kiến thức: Phát âm “i” Giải thích: A. victim /ˈvɪk.tɪm/ B. realize /ˈrɪə.laɪz/ C. violence /ˈvaɪə.ləns/ D. childhood /ˈtʃaɪld.hʊd/ Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm /ɪ/, các phương án còn lại phát âm /aɪ/. Đáp án: A 3. D Kiến thức: Phát âm “a” Giải thích: A. tablet /ˈtæb.lət/ B. gadget /ˈɡædʒ.ɪt/ C. battery /ˈbæt.ər.i/ D. strange /streɪndʒ/ Phần được gạch chân ở phương án D được phát âm /eɪ/, các phương án còn lại phát âm /æ/. Đáp án: D 4. A Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Giải thích: A. typhoon /taɪˈfuːn/ B. outdoor /ˈaʊtˌdɔːr/ C. valley /ˈvæl.i/ D. thunder /ˈθʌn.dər/ Phương án A có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1. Đáp án: A 5. A Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Giải thích: A. actor /ˈæk.tər/ B. produce /prəˈdʒuːs/ C. perform /pəˈfɔːm/ D. review /rɪˈvjuː/ Phương án A có trọng âm 1, các phương án còn lại có trọng âm 2. Đáp án: A 6. B Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. sci-fi: khoa học viễn tưởng B. comedy: hài kịch C. fairy tale: cổ tích D. romantic: lãng mạn It’s a not good comedy movie. We didn’t find it funny and slept throughout most of the films. Tạm dịch: Đó là một bộ phim hài không hay. Chúng tôi không thấy buồn cười và ngủ suốt hầu hết các bộ phim. Đáp án: B 7. C Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. childhood (n): thời thơ ấu B. adulthood (n): tuổi trưởng thành C. puberty (n): tuổi dậy thì D. adolescents (n): thanh thiếu niên The process when kids undergo a lot of physical and mental changes to become teenagers is called puberty. Tạm dịch: Quá trình trẻ trải qua nhiều thay đổi về thể chất và tinh thần để trở thành thiếu niên được gọi là tuổi dậy thì. Đáp án: C 8. A Kiến thức: Thì của động từ Giải thích: Câu kể ở hiện tại => động từ chia thì hiện tại đơn. Danh từ chính “news” là danh từ không đếm được => chia động từ tobe dạng số ít: “is”. There is some news for you, both good and bad. What would you like to hear first? Tạm dịch: Có một số tin tức dành cho bạn, cả tốt lẫn xấu. Bạn muốn nghe điều gì đầu tiên? Đáp án: A 9. B Kiến thức: Câu đồng tình Giải thích: Cấu trúc “so do + N”: ai/cái gì cũng vậy => dùng trong câu khẳng định diễn tả sự đồng tình. 50% of the interviewed teenagers in the UK said they used their phones more than 3 hours per day, and so do the teenagers from Japan. Tạm dịch: 50% thanh thiếu niên được phỏng vấn ở Anh cho biết họ sử dụng điện thoại hơn 3 giờ mỗi ngày và thanh thiếu niên ở Nhật Bản cũng vậy. Đáp án: B 10. A Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. freezing: đóng băng B. boiling: sôi C. stormy: giông bão D. raining: mưa Cụm từ “freezing cold” (lạnh cóng, rét cóng) Get me the jacket please, it’s freezing cold today. Tạm dịch: Làm ơn lấy cho tôi chiếc áo khoác, hôm nay trời lạnh cóng. Đáp án: A 11. C Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. gadget (n): tiện ích B. camera (n): máy ảnh C. charger (n): bộ sạc D. tablet (n): máy tính bảng You use a charger to make your phone battery go full again. Tạm dịch: Bạn sử dụng bộ sạc để làm pin điện thoại đầy trở lại. Đáp án: C 12. C Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. hopeful (adj): hy vọng B. envious (adj): ghen tị C. hopeless (adj): tuyệt vọng D. amazing (adj): tuyệt vời Bullying can make the victims feel hopeless and pressured to go back to school. Tạm dịch: Bắt nạt có thể khiến nạn nhân cảm thấy tuyệt vọng và bị áp lực phải quay lại trường học. Đáp án: C 13. A Kiến thức: Câu đồng tình Giải thích: Cụm “neither do/does + S”: ai đó cũng không: dùng diễn tả sự đồng tình trong câu phủ định. No one in my team wants to lose the game, and neither does the opponent team. Tạm dịch: Không ai trong đội của tôi muốn thua trận và đội đối thủ cũng vậy. Đáp án: A 14. A Kiến thức: Cụm động từ Giải thích: A. get along: thân thiết, có quan hệ tốt B. break down: sụp đổ, tan vỡ C. give up: từ bỏ D. hang up: kết thúc I and Anna was best friend during my childhood, but now we don’t get along well. Tạm dịch: Tôi và Anna là bạn thân thời thơ ấu, nhưng bây giờ chúng tôi không còn thân thiết nữa. Đáp án: A 15. C Kiến thức: So sánh hơn nhất Giải thích: Phía trước có “the” => phía sau cần điền tính từ dạng so sánh hơn nhất. A. good: tốt B. better: tốt hơn C. best: tốt nhất D. worst: tệ nhất She’s the best actress in the play. She did the role so well that everyone was crying over the character. Tạm dịch: Cô ấy là nữ diễn viên xuất sắc nhất trong vở kịch. Cô ấy đã nhập vai xuất sắc đến mức mọi người đều phải khóc vì nhân vật này. Đáp án: C 16. performance Kiến thức: Từ loại Giải thích: Vị trí còn trống cần điền một danh từ số ít làm chủ ngữ cho câu. perform (v): thể hiện performance (n): màn trình diễn The performance at our school’s anniversary was amazing. Tạm dịch: Buổi biểu diễn tại lễ kỷ niệm trường chúng tôi thật tuyệt vời. Đáp án: performance 17. photographer Kiến thức: Từ loại Giải thích: Vị trí còn trống cần điền một danh từ chỉ người số ít làm chủ ngữ cho câu. photo (n): bức ảnh photographer (n): nhiếp ảnh gia This photographer is so awful. He makes me look so ugly in my wedding album! Tạm dịch: Nhiếp ảnh gia này tệ quá. Anh ấy khiến tôi trông thật xấu xí trong album cưới! Đáp án: photographer 18. childhood Kiến thức: Từ loại Giải thích: Sau mạo từ “a” và tính từ “difficult” cần điền một danh từ số ít để tạo thành cụm danh từ. child (n): đứa trẻ childhood (n): tuổi thơ Many teenagers go through a difficult childhood due to parental pressure. Tạm dịch: Nhiều thanh thiếu niên phải trải qua tuổi thơ khó khăn do áp lực của cha mẹ. Đáp án: childhood 19. earthquake Kiến thức: Từ loại Giải thích: Vị trí còn trống cần điền một danh từ mang nghĩa “trận động đất”. Earth (n): Trái Đất earthquake (n): trận động đất In 2011, there was a massive earthquake in Japan. Tạm dịch: Năm 2011, có một trận động đất lớn ở Nhật Bản. Đáp án: earthquake 20. reviews Kiến thức: Từ loại Giải thích: Vị trí còn trống cần điền một danh từ đứng sau tính từ “positive and negative”. Phía trước có từ “both” => danh từ phía sau chia ở dạng số nhiều. view (n): quan điểm, góc nhìn review (n): nhận xét, đánh giá The film receives both positive and negative reviews from the audience. Tạm dịch: Bộ phim nhận được cả đánh giá tích cực và tiêu cực từ khán giả. Đáp án: reviews 21. C Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Bạn có thể tải xuống bao nhiêu bài hát với iPod nano 4GB? A. 500 songs: 500 bài hát B. more than 1000 songs: hơn 1000 bài hát C. 1000 songs: 1000 bài hát D. less than 500 songs: dưới 500 bài hát Thông tin: iPod nano is a product by Apple … These iPods come with two different colours (black and white) and two different memory sizes: 2GB (for almost 500 songs) and 4GB (1000 songs). Tạm dịch: iPod nano là sản phẩm của Apple … Những chiếc iPod này có hai màu khác nhau (đen và trắng) và hai kích cỡ bộ nhớ khác nhau: 2GB (cho gần 500 bài hát) và 4GB (cho 1000 bài hát). Đáp án: C 22. B Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Vật phẩm nào KHÔNG được bao gồm trong gói iPod nano? A. charger: bộ sạc B. memory card: thẻ nhớ C. earphones: tai nghe D. cable: cáp Thông tin: Apple also includes some accessories when you buy the nano Ipod: the package comes with a pair of earphones, a charger and a cable. Tạm dịch: Apple cũng tặng kèm một số phụ kiện khi bạn mua Ipod nano: gói đi kèm một cặp tai nghe, bộ sạc và cáp. Đáp án: B 23. D Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ “they” ám chỉ điều gì? A. iPod nano B. computer: máy tính C. folder: thư mục D. music files: tập tin nhạc Thông tin: When the music files are on your computer, you can move them into the iPod folder. Tạm dịch: Khi các tập tin nhạc đã có trên máy tính của bạn, bạn có thể di chuyển chúng vào thư mục iPod. Đáp án: D 24. C Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Điều gì KHÔNG đúng về iPod nano? A. The battery can last for 5 hours: Pin có thể hoạt động trong 5 giờ. B. They are made by Apple: Chúng được sản xuất bởi Apple. C. They are big devices: Chúng là những thiết bị lớn. D. They have two different colours: Chúng có hai màu khác nhau. Thông tin: It is only 1.6 inches wide and 3.5 inches long, so it’s a very tiny device. Tạm dịch: Nó chỉ rộng 1,6 inch và dài 3,5 inch, vì vậy đây là một thiết bị rất nhỏ. Đáp án: C 25. B Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Ý chính của văn bản là gì? A. Apple’s iPod industry: Ngành công nghiệp iPod của Apple. B. The features of iPod nano: Các tính năng của iPod nano. C. How to download songs: Cách tải bài hát. D. The benefits of music: Lợi ích của âm nhạc. Đáp án: B Dịch bài đọc: Hôm nay tôi tìm hiểu về một thiết bị tiện lợi có tên là iPod nano, hoạt động như một máy nghe nhạc. iPod nano là sản phẩm của Apple. Nó chỉ rộng 1,6 inch và dài 3,5 inch, vì vậy đây là một thiết bị rất nhỏ. Những chiếc iPod này có hai màu khác nhau (đen và trắng) và hai kích cỡ bộ nhớ khác nhau: 2GB (cho gần 500 bài hát) và 4GB (cho 1000 bài hát) để bạn có thể chọn loại phù hợp với mình nhất. Apple cũng tặng kèm một số phụ kiện khi bạn mua Ipod nano: gói đi kèm một cặp tai nghe, bộ sạc và cáp. Pin của iPod nano có thể kéo dài tới 5 giờ khi được sạc đầy. Bạn có thể tải xuống các bài hát yêu thích của mình và nhập chúng vào iPod để nghe nhạc ở mọi nơi. Để thực hiện việc này, hãy cắm cáp và kết nối iPod với máy tính xách tay hoặc máy tính của bạn. Tiếp theo, hãy truy cập một số trang web âm nhạc như Soundcloud để tải những bản nhạc bạn yêu thích. Khi các tệp nhạc đã có trên máy tính của bạn, bạn có thể di chuyển chúng vào thư mục iPod. Bạn cũng có thể thêm nhiều bài hát hơn hoặc xóa bài hát theo cách này! 26. B Kiến thức: Cụm động từ Giải thích: A. take in: lấy B. result in: dẫn tới, gây ra C. come in: đi vào D. get in: đem vào There are many kinds of natural disasters, and they can (26) result in loss of life, injury, and damage to property. Tạm dịch: Có rất nhiều loại thiên tai, và chúng có thể dẫn đến mất mạng, thương tích, và thiệt hại về tài sản. Đáp án: B 27. A Kiến thức: Lượng từ Giải thích: A. some: một số B. (a) few: một vài (+ danh từ đếm được) C. lots (+ of): nhiều D. (a) little: một ít (+ danh từ không đếm được) The answer is a definite 'yes' for (27) some kinds of natural disasters. Tạm dịch: Câu trả lời là chắc chắn 'có' cho (27) một số loại thiên tai. Đáp án: A 28. C Kiến thức: Liên từ Giải thích: A. Moreover: Hơn nữa B. Therefore: Do đó C. However: Tuy nhiên D. Otherwise: Nếu không thì Scientists understand the factors that lead to storms, tornadoes, and floods. (28) However, it is much more difficult to predict earthquakes and volcanic eruptions. Tạm dịch: Các nhà khoa học hiểu rõ các yếu tố dẫn đến bão, lốc xoáy, lũ lụt. Tuy nhiên, việc dự đoán động đất và núi lửa phun trào khó khăn hơn nhiều. Đáp án: C 29. D Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Giải thích: A. should: nên B. must: phải C. will: sẽ D. may: có thể Some volcanos (29) may leak gases or pour out lava before erupting, but others do not give any warnings at all. Tạm dịch: Một số núi lửa có thể rò rỉ khí hoặc phun ra dung nham trước khi phun trào. Đáp án: D 30. A Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. aware (+ of): hiểu, nhận thức B. fond (+ of): thích thú C. concerned (+ about): lo lắng D. crazy (+ about): thích, phát cuồng It is also difficult to predict earthquakes although scientists are (30) aware of the regions where earthquakes are most likely to happen. Tạm dịch: Nó cũng là khó khăn để dự đoán động đất mặc dù các nhà khoa học nhận thức được các khu vực nơi động đất có nhiều khả năng xảy ra nhất. Đáp án: A Bài hoàn chỉnh: When violent events happen outside the control of humans, they are called natural disasters. Natural forces are the causes of these events. There are many kinds of natural disasters, and they can (26) result in loss of life, injury, and damage to property. So, can we predict natural disasters? The answer is a definite 'yes' for (27) some kinds of natural disasters. Scientists understand the factors that lead to storms, tornadoes, and floods. (28) However, it is much more difficult to predict earthquakes and volcanic eruptions. Some volcanos (29) may leak gases or pour out lava before erupting, but others do not give any warnings at all. It is also difficult to predict earthquakes although scientists are (30) aware of the regions where earthquakes are most likely to happen. Tạm dịch: Khi những sự kiện bạo lực xảy ra ngoài tầm kiểm soát của con người, chúng được gọi là thiên tai. Các lực lượng tự nhiên là nguyên nhân của những sự kiện này. Có rất nhiều loại thiên tai, và họ có thể dẫn đến mất mạng, thương tích, và thiệt hại về tài sản. Vậy chúng ta có thể dự đoán được thảm họa thiên nhiên không? Câu trả lời là chắc chắn 'có' cho một số loại thiên tai. Các nhà khoa học hiểu rõ các yếu tố dẫn đến bão, lốc xoáy, lũ lụt. Tuy nhiên, việc dự đoán động đất và núi lửa phun trào khó khăn hơn nhiều. Một số núi lửa có thể rò rỉ khí hoặc phun ra dung nham trước khi phun trào, nhưng một số khác lại không đưa ra bất kỳ cảnh báo nào cả. Nó cũng là khó khăn để dự đoán động đất mặc dù các nhà khoa học nhận thức được các khu vực nơi động đất có nhiều khả năng xảy ra nhất. 31. Kiến thức: Câu đồng tình với “so” Giải thích: Cụm “so do/does + S”: diễn tả sự đồng tình trong câu khẳng định. Both Mary and Bob use electronic devices for more than 5 hours a day. (Cả Mary và Bob đều sử dụng thiết bị điện tử hơn 5 giờ mỗi ngày.) Đáp án: Mary uses electronic devices for more than 5 hours a day, so does Bob. (Mary sử dụng thiết bị điện tử hơn 5 giờ mỗi ngày, Bob cũng vậy.) 32. Kiến thức: Cụm động từ Giải thích: Cấu trúc “meet each other” = “get together”: gặp nhau. Jill and Anna plan to meet each other once a week. (Jill và Anna dự định gặp nhau mỗi tuần một lần.) Đáp án: Jill and Anna plan to get together once a week. 33. Kiến thức: Thì quá khứ đơn – quá khứ tiếp diễn Giải thích: Câu diễn tả một hành động đang diễn ra trong quá khứ thì hành động khác xen vào => hành động đang diễn ra, kéo dài chia quá khứ tiếp diễn; hành động ngắn xen vào chia quá khứ đơn. Cấu trúc: S1 + was/were + V-ing + when + S2 + V-ed + O. I was watching the news on TV. Suddenly, they reported an emergency notice about the typhoon. (Tôi đang xem tin tức trên TV. Đột nhiên, họ báo cáo một thông báo khẩn cấp về cơn bão.) Đáp án: I was watching the news on TV when they reported an emergency notice about the typhoon. (Tôi đang xem tin tức trên TV thì họ đưa ra thông báo khẩn cấp về cơn bão.) 34. Kiến thức: Động từ theo sau bởi V-ing Giải thích: Cấu trúc: S + love + V-ing (yêu thích làm việc gì) My dad watches sports news every day. He loves it. (Bố tôi xem tin tức thể thao hàng ngày. Ông ấy yêu nó.) Đáp án: My dad loves watching sports news every day. (Bố tôi thích tin tức thể thao hàng ngày.) 35. Kiến thức: So sánh hơn – so sánh nhất Giải thích: Cấu trúc câu so sánh nhất: S + be + the + tính từ ngắn – EST Everyone in my class is shorter than Bill. (Mọi người trong lớp tôi đều thấp hơn Bill.) Đáp án: Bill is the tallest person in my class. (Bill là người cao nhất trong lớp tôi.) Bài nghe: Margaret: Hi, Mom. Mom: Hi, Margaret. How was school? Margaret: It was good. We talked about our dreams for the future. Mine is to be a doctor. Mom: Oh, I thought your dream was to be a famous actress. Margaret: It was, but I think that helping people is more important than being things. Mom: What about Patricia and Barbara? What's their dream? Margaret: Theirs are to work at a bank. Mom: Why do they want to work at a bank? Margaret: It's because they want to be rich. Mom: I see. How about your friend Ken? Margaret: His dream is to be a blogger. Mom: That's a good idea. He's very funny. Margaret: I know. Mom, when you were my age, what was your dream? Mom: Oh, mine was to become a musician. Margaret: But Mom, why didn't you do that? Mom: It's because your father and I didn't have the same dream. His was to start a family. Margaret: Oh! Tạm dịch: Margaret: Chào mẹ. Mẹ: Chào Margaret. Ở trường thế nào? Margaret: Nó rất tốt. Chúng con nói chuyện về ước mơ tương lai của mình. Của con là trở thành một bác sĩ. Mẹ: Ồ, mẹ tưởng ước mơ của con là trở thành một nữ diễn viên nổi tiếng. Margaret: Đúng vậy, nhưng tôi nghĩ việc giúp đỡ mọi người quan trọng hơn là trở thành cái kia. Mẹ: Thế còn Patricia và Barbara thì sao? Ước mơ của họ là gì? Margaret: Họ sẽ làm việc tại ngân hàng. Mẹ: Tại sao họ muốn làm việc tại ngân hàng? Margaret: Đó là vì họ muốn giàu có. Mẹ: Mẹ hiểu rồi. Còn bạn Ken của con thì sao? Margaret: Ước mơ của bạn ấy là trở thành một blogger. Mẹ: Đó là một ý tưởng hay. Cậu ấy rất hài hước. Margaret: Con biết. Mẹ ơi, khi mẹ bằng tuổi con, ước mơ của mẹ là gì? Mẹ: Ồ, ước mơ của mẹ là trở thành một nhạc sĩ. Margaret: Nhưng mẹ ơi, tại sao mẹ không làm vậy? Mẹ: Đó là vì bố con và mẹ không có cùng ước mơ. Mơ ước của ông ấy là thành lập một gia đình. Margaret: Ồ! 36. doctor Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: Sau mạo từ “a” cần danh từ số ít bắt đầu bằng phụ âm. doctor: bác sĩ Margaret wants to become a doctor. (Margaret muốn trở thành bác sĩ.) Thông tin: Margaret: Mine is to be a doctor. Tạm dịch: Margaret: (Ước mơ) của con là trở thành một bác sĩ. Đáp án: doctor 37. rich Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: Sau “become” cần một tính từ hoặc danh từ. rich (adj): giàu có Patricia and Barbara want to be rich. (Patricia và Barbara muốn trở nên giàu có.) Thông tin: It's because they want to be rich. Tạm dịch: Đó là vì họ muốn giàu có. Đáp án: rich 38. blogger Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: Sau mạo từ “a” và tính từ “good” cần danh từ số ít. blogger (n): người viết nhật ký điện tử Ken will be a good blogger because he's funny. (Ken sẽ là một người viết nhật ký điện tử giỏi vì anh ấy vui tính.) Thông tin: Mom: I see. How about your friend Ken? Margaret: His dream is to be a blogger. Mom: That's a good idea. He's very funny. Tạm dịch: Mẹ: Mẹ hiểu rồi. Còn bạn Ken của con thì sao? Margaret: Ước mơ của cậu ấy là trở thành một blogger. Mẹ: Đó là một ý tưởng hay. Cậu ấy rất buồn cười. Đáp án: blogger 39. musician Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: Sau mạo từ “a” cần danh từ số ít bắt đầu bằng phụ âm. musician (n): nhạc sĩ The dream of Margaret’s mother was to become a musician. (Ước mơ của mẹ Margaret là trở thành một nhạc sĩ.) Thông tin: Mom: Oh, mine was to become a musician. Tạm dịch: Mẹ: Ồ, mơ ước của mẹ là trở thành một nhạc sĩ. Đáp án: musician 40. family Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: Sau mạo từ “a” cần danh từ số ít bắt đầu bằng phụ âm. family (n): gia đình Margaret's father wanted to start a family. (Cha của Margaret muốn bắt đầu một gia đình.) Thông tin: It's because your father and I didn't have the same dream. His was to start a family. Tạm dịch: Đó là vì bố con và mẹ không có cùng ước mơ. Mơ ước của ông ấy là thành lập một gia đình. Đáp án: family
Quảng cáo
|