Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 8 Global Success - Đề số 4Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 8 tất cả các môn - Kết nối tri thức Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên Exercise 1. You will hear five short conversations. You will hear each conversation twice. There is one question for each conversation. For questions 1-5, choose the right answer. Exercise 2. Listen to a conversation and complete the table. Exercise 3. Find the word which has a different sound in the underlined part. Exercise 4. Circle A, B, C or D for each gap in the following sentences. Exercise 5. Read the passage. Circle the best answer A, B or C to fill in the blank.Đề bài Câu 1.1 :
1. What’s the weather like this morning?
Câu 1.2 :
2. Where are Nick’s shoes now?
Câu 1.3 :
3. Who’s going to the shops with Daisy?
Câu 1.4 :
4. What’s inside the cage?
Câu 1.5 :
5. How old is Sally’s grandmother?
Câu 2 :
Exercise 2. Listen and write. Please look for: sports bag Name of child: Daisy (6) ………………………..…. Colour of bag: (7) ……………………………..……. The bag was: next to (8) …………………………… Inside the bag was: a (9) ………………………………….. Child’s address: (10) ………………………. Top Street Name of child: Daisy (6) Colour of bag: (7) The bag was: next to (8) Inside the bag was: a (9) Child’s address: (10) Top Street Exercise 3. Find the word which has a different sound in the part underlined. Câu 3
Câu 4
Exercise 4. Mark the letter A, B, C or D that differs from the other three in the position of primary stress. Câu 5
Câu 6
Exercise 5. Choose the best answer to complete the sentences. Câu 7
In his free time, he is _______ about messaging friends.
Câu 8
It’s ______ time, so the villagers are busy cutting and gathering their crops.
Câu 9
Going out for breakfast has become a common _________ in this city.
Câu 10
_____ clothes do minority people wear to Bac Ha Sunday Fair?
Câu 11
It takes me more than ________ hour to drive from my house to the city centre.
Câu 12
If we eat more vegetables and fruit every day, we _______ healthy.
Câu 13
Nhi: “What do you think about traditional games?” - Minh: “___________”
Câu 14
Lam: “Do you fancy going out for a drink?” - Phong: “____________”
Câu 15
Unless you ______ all of my questions, I can’t do anything to help you.
Câu 16
The tribal women know how to __________ these threads into nice hats.
Câu 17
Mr Nam _________ to the countryside next month.
Exercise 6. Choose the correct word for each of the gaps to complete the text. Each country has its own special traditions and customs just as individuals have their own (26) _____ and daily routines. Many people find it difficult to get used to the customs of another country (27) ____ they go abroad. For example, in some Asian countries, people do not usually finish everything on their plates, because it is a (28) _____ that they have not had enough to eat. Visitors from the West find it difficult to (29) ______ used to this, because they usually eat everything up to show that they liked it. When an Asian host sees their (30) _____ plates, he usually assumes that they want more. Câu 18
Câu 19
Câu 20
Câu 21
Câu 22
Exercise 7. Read the text carefully and choose the best answer. In Viet Nam, a market is a trading place, but many markets are not only about buying and selling things. They reflect the life of the community. A traditional market is a social gathering point for people of all ages and it is a new and exciting experience for children, a trading place for local craftsmen, and a chance for young people to meet. People go to the traditional market not only to buy and sell things but also to eat, drink, play games, and socialize. For example, if you go to Sa Pa Market, which is the highlands in the north of Viet Nam, you can see people wearing their nicest clothes and spending all day long at the market. They buy things, play the flute, dance, and sing. This is also a time to meet, make friends or look for lovers. That is why this kind of gathering is also called "Love Market”. Some other countryside markets in the Mekong Delta are held on boats. Most of the goods are sold at a floating market. The most exciting time is in the early morning when boats arrive loaded up with agricultural products. Câu 23
In Viet Nam, all markets are ______________.
Câu 24
A traditional market is a social gathering point for ______________.
Câu 25
What can people do at the traditional market?
Câu 26
What do the ethnic people who go to Sa Pa Market do?
Câu 27
Some of the markets in the Mekong Delta are held ______ are called floating markets.
Câu 28 :
Exercise 8. Rewrite the following sentences without changing the meaning. 36. My younger brother enjoys doing puzzles. (in) => My younger brother 37. Mr Smith is a more careful driver than his wife. => Mr Smith drives 38. Unless we leave now, we will miss the first bus. => If we don’t 39. He wanted to prepare for the exam. He turned off his mobile phone. (therefore) => He wanted 40. I like playing sports better than surfing the net. => I prefer Lời giải và đáp án Câu 1.1 :
1. What’s the weather like this morning?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
1. What’s the weather like this morning? (Thời tiết sáng nay thế nào?) Thông tin: B: But it’s raining. B: Nhưng trời đang mưa. Chọn C Câu 1.2 :
2. Where are Nick’s shoes now?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
2. Where are Nick’s shoes now? (Giày của Nick bây giờ ở đâu?) Thông tin: B: Yes, I put them in the garden, Nick. You need to clean them. They’re very dirty. (B: Có, mẹ đặt chúng ở ngoài vườn, Nick. Con cần phải làm sạch chúng. Chúng rất bẩn.) Chọn B Câu 1.3 :
3. Who’s going to the shops with Daisy?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
3. Who’s going to the shops with Daisy? (Ai đang đi mua sắm với Daisy?) Thông tin: A: Are you with Mum? (Con đi cùng mẹ à?) B: No, with Grandpa. We have to get a present for my friend in my class at school. (Không, với ông nội ạ. Con và ông phải mua một món quà cho bạn của con ở trường.) Chọn A Câu 1.4 :
4. What’s inside the cage?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
4. What’s inside the cage? (Bên trong lồng có gì?) Thông tin: A: No, it’s not. Oh look, it’s a bat. (A: Không, không phải. Ồ nhìn kìa, đó là một con dơi.) Chọn B Câu 1.5 :
5. How old is Sally’s grandmother?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
5. How old is Sally’s grandmother? (Bà của Sally bao nhiêu tuổi?) Thông tin: A: Well, my grandmother’s younger than that. She’s only 57. (A: À, bà tớ ít tuổi hơn. Bà chỉ mới 57 tuổi.) Chọn A Phương pháp giải :
Bài nghe: 1. What’s the weather like this morning? A: I’d like to go for a long walk this morning. B: But it’s raining. A: I know. Yesterday was sunny, but I wanted to watch the football on the television. B: Well, I don’t want to come with you. It’s not windy. But it’s too cold for me. 2. Where are Nick’s shoes now? A: Mum, I can’t find my shoes. They were in my bedroom. Where are they now? Do you know? B: Yes, I put them in the garden, Nick. You need to clean them. They’re very dirty. A: Okay. Where can I do it? B: In the hall. 3. Who’s going to the shops with Daisy? A: Hello, Daisy. Where are you now? B: Hello, Dad. I’m going to the shops. A: Are you with Mum? B: No, with Grandpa. We have to get a present for my friend in my class at school. A: Which friend? B: Tom. 4. What’s inside the cage? A: Oh, look. What’s that inside this cage? Is it a lizard? B: No, they don’t look like that. Is it a kind of snake? A: No, it’s not. Oh look, it’s a bat. B: Wow, I never saw one of those before. 5. How old is Sally’s grandmother? A: It was my grandmother’s birthday last Monday. B: Was it, Sally? My grandfather’s birthday was last week too. He was 64. Sorry, I mean 65. A: Well, my grandmother’s younger than that. She’s only 57. B: Does she live near you, Sally? A: Yes, she does. Tạm dịch: 1. Thời tiết sáng nay thế nào? A: Sáng nay tôi muốn đi dạo quãng đường dài một chút. B: Nhưng trời đang mưa. A: Tôi biết. Hôm qua trời nắng nhưng tôi muốn xem bóng đá trên tivi. B: Ồ, tôi không muốn đi cùng bạn. Trời không có gió. Nhưng lại quá lạnh đối với tôi. 2. Giày của Nick bây giờ ở đâu? A: Mẹ ơi, con không tìm thấy đôi giày của mình. Chúng đã ở trong phòng ngủ của con. Chúng đang ở đâu nhỉ? Mẹ có biết không ạ? B: Có, mẹ đặt chúng ở ngoài vườn, Nick. Con cần phải làm sạch chúng. Chúng rất bẩn. A: Vâng. Con có thể làm điều đó ở đâu ạ? B: Ở sảnh. 3. Ai đang đi mua sắm với Daisy? A: Chào, Daisy. Con đang ở đâu thế? B: Chào bố. Con đang đi đến các cửa hàng. A: Con đi cùng mẹ à? B: Không, với ông nội ạ. Con và ông phải mua một món quà cho bạn của con ở trường. A: Bạn nào thế? B: Tom ạ. 4. Bên trong lồng có gì? A: Ồ, nhìn kìa. Bên trong cái lồng này có gì vậy? Nó có phải là một con thằn lằn không? B: Không, chúng trông không giống vậy. Nó có phải là một loại rắn không? A: Không, không phải. Ồ nhìn kìa, đó là một con dơi. B: Ồ, tớ chưa bao giờ nhìn thấy một trong con này trước đây. 5. Bà của Sally bao nhiêu tuổi? A: Sinh nhật của bà tớ vào thứ Hai tuần trước. B: Thế à, Sally? Sinh nhật của ông tớ cũng vào tuần trước. Ông đã 64 tuổi. Xin lỗi, ý tớ là 65. A: À, bà tớ ít tuổi hơn. Bà chỉ mới 57 tuổi. B: Bà có sống gần bạn không, Sally? A: Có.
Câu 2 :
Exercise 2. Listen and write. Please look for: sports bag Name of child: Daisy (6) ………………………..…. Colour of bag: (7) ……………………………..……. The bag was: next to (8) …………………………… Inside the bag was: a (9) ………………………………….. Child’s address: (10) ………………………. Top Street Name of child: Daisy (6) Đáp án : Name of child: Daisy (6) Lời giải chi tiết :
6. Name of child: Daisy (6) Fry (Tên đứa trẻ: Daisy Fry) Thông tin: A: Do you spell that F-R-Y, Daisy? (Đánh vần là F-R-Y phải không, Daisy?) B: Yes, that’s right. (Vâng, đúng vậy.) Đáp án: Fry Colour of bag: (7) Đáp án : Colour of bag: (7) Lời giải chi tiết :
7. Colour of bag: (7) orange (Màu túi: cam) Thông tin: A: And what colour is your bag, Daisy? (Và túi của cháu màu gì, Daisy?) B: It’s orange and it’s got my name on it. (Nó màu cam và có tên cháu trên đó.) Đáp án: orange The bag was: next to (8) Đáp án : The bag was: next to (8) Lời giải chi tiết :
8. The bag was: next to (8) the swimming pool (Cái túi: cạnh hồ bơi) Thông tin: A: Next to the swimming pool or the cafe? (Cạnh hồ bơi hay quán cà phê?) B: The swimming pool. (Hồ bơi ạ.) Đáp án: the swimming pool Inside the bag was: a (9) Đáp án : Inside the bag was: a (9) Lời giải chi tiết :
9. Inside the bag was: a (9) towel (Trong túi có: một cái khăn tắm) Thông tin: A: And what’s inside your bag, Daisy? (Và trong túi của cháu có gì vậy, Daisy?) B: A towel. My mother bought it for my swimming lessons. (Một chiếc khăn tắm. Mẹ cháu đã mua nó cho cháu để học bơi.) Đáp án: towel Child’s address: (10) Top Street Đáp án : Child’s address: (10) Top Street Lời giải chi tiết :
10. Child’s address: (10) 42 Top Street (Địa chỉ của đứa trẻ: số 42 Top Street) Thông tin: A: Now, where do you live? (Bây giờ, cháu sống ở đâu?) B: My address is 42 Top Street. (Địa chỉ của cháu là số 42 Top Street.) Đáp án: 42 Phương pháp giải :
Bài nghe: 1. A: What’s your name? B: It’s Daisy. Daisy Fry. A: Do you spell that F-R-Y, Daisy? B: Yes, that’s right. 2. A: And what colour is your bag, Daisy? B: It’s orange and it’s got my name on it. A: Orange, you say? B: Yes. A: Because we’ve got a yellow one here. B: No, that one isn’t mine. 3. A: Now, where did you last have your bag? B: It was on the grass outside. A: Next to the swimming pool or the cafe? B: The swimming pool. 4. A: And what’s inside your bag, Daisy? B: A towel. My mother bought it for my swimming lessons. A: Is that the only thing in your bag? A towel? B: Yes. 5. A: Now, where do you live? B: My address is 42 Top Street. A: Number 42. I know Top Street. B: Do you? A: Yes. Now I must look for your bag, Daisy. And you must be more careful with your things. Tạm dịch: 1. A: Tên bạn là gì? B: Daisy ạ. Daisy Fry. A: Đánh vần là F-R-Y phải không, Daisy? B: Vâng, đúng vậy. 2. A: Và túi của cháu màu gì, Daisy? B: Nó màu cam và có tên cháu trên đó. A: Cháu nói màu cam phải không? B: Vâng. A: Bởi vì chúng tôi có một cái màu vàng ở đây. B: Không, cái đó không phải của cháu. 3. A: Bây giờ thì lần cuối cùng cháu vẫn cầm túi là ở đâu? B: Nó ở trên bãi cỏ ngoài trời. A: Cạnh hồ bơi hay quán cà phê? B: Hồ bơi ạ. 4. A: Và trong túi của cháu có gì vậy, Daisy? B: Một chiếc khăn tắm. Mẹ cháu đã mua nó cho cháu để học bơi. A: Đó có phải là thứ duy nhất trong túi của cháu không? Một cái khăn tắm? B: Vâng ạ. 5. A: Bây giờ, cháu sống ở đâu? B: Địa chỉ của cháu là số 42 Top Street. A: Số 42. Tôi biết Top Street. B: Vậy ạ? A: Ừ. Bây giờ tôi phải tìm túi của cháu, Daisy à. Và cháu phải cẩn thận hơn với mọi thứ của cháu nhé. Exercise 3. Find the word which has a different sound in the part underlined. Câu 3
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Cách phát âm “oo” Lời giải chi tiết :
wood /wʊd/ moon /muːn/ cool /kuːl/ soon /suːn/ Phần gạch chân phương án A được phát âm là /ʊ/, còn lại phát âm là /uː/. Chọn A Câu 4
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Cách phát âm “g” Lời giải chi tiết :
girl /ɡɜːl/ game /ɡeɪm/ village /ˈvɪlɪdʒ/ garden /ˈɡɑːdn/ Phần gạch chân phương án C được phát âm là /dʒ/, còn lại phát âm là /g/. Chọn C Exercise 4. Mark the letter A, B, C or D that differs from the other three in the position of primary stress. Câu 5
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ 3, 4 âm tiết Lời giải chi tiết :
understand /ˌʌndəˈstænd/ experience /ɪkˈspɪəriəns/ interact /ˌɪntərˈækt/ afternoon /ˌɑːftəˈnuːn/ Phương án B có trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm tiết 3. Chọn B Câu 6
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ 2 âm tiết Lời giải chi tiết :
staple /ˈsteɪpl/ impact /ˈɪmpækt/ revive /rɪˈvaɪv/ tribal /ˈtraɪbl/ Phương án C có trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm tiết 1. Chọn C Exercise 5. Choose the best answer to complete the sentences. Câu 7
In his free time, he is _______ about messaging friends.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
fond (adj): thích, yêu thích => cụm: be fond of + something: thích cái gì keen (adj): muốn, khao khát => cụm: be keen on + something: mong muốn cái gì crazy (adj): điên rồ => cụm: be crazy about + something: phấn khích với cái gì interested (adj): quan tâm, thích thú => cụm: be interested in + something: quan tâm cái gì In his free time, he is crazy about messaging friends. (Khi rảnh rỗi, anh ấy rất thích nhắn tin cho bạn bè.) Chọn C Câu 8
It’s ______ time, so the villagers are busy cutting and gathering their crops.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
festival (n): lễ hội harvest (n): thời gian thu hoạch => harvest time: thời gian thu hoạch growing (V_ing): trồng, phát triển planting (V_ing): trồng It’s harvest time, so the villagers are busy cutting and gathering their crops. (Đang là mùa thu hoạch nên người dân trong làng tất bật cắt tỉa và thu lượm mùa vụ.) Chọn B Câu 9
Going out for breakfast has become a common _________ in this city.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
tradition (n): truyền thống lifestyle (n): phong cách sống hobby (n): sở thích practice (n): thực hành, thông lệ Going out for breakfast has become a common practice in this city. (Đi ăn sáng đã trở thành một thông lệ phổ biến ở thành phố này.) Chọn D Câu 10
_____ clothes do minority people wear to Bac Ha Sunday Fair?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
When: Khi nào (hỏi thời gian) What: Cái gì (hỏi sự vật, hiện tượng, …) How: Như thế nào (hỏi về cách thức) Where: Ở đâu (hỏi về địa điểm) What clothes do minority people wear to Bac Ha Sunday Fair? (Người dân tộc thiểu số mặc trang phục gì đi chợ phiên Bắc Hà?) Chọn B Câu 11
It takes me more than ________ hour to drive from my house to the city centre.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Mạo từ Lời giải chi tiết :
a + N đếm được số ít: một (dùng cho N chưa xác định, bắt đầu bằng một phụ âm) an + N đếm được số ít: một (dùng cho N chưa xác định, bắt đầu bằng một nguyên âm) the + N đếm được/ N không đếm được (dùng cho N xác định) x + N đếm được số nhiều/ N không đếm được (dùng cho N chưa xác định) Danh từ “hour” (giờ/ tiếng) => N đếm được dạng số ít, âm đầu là âm câm => dùng “an” It takes me more than an hour to drive from my house to the city centre. (Tôi phải mất hơn một giờ lái xe từ nhà đến trung tâm thành phố.) Chọn B Câu 12
If we eat more vegetables and fruit every day, we _______ healthy.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu điều kiện Lời giải chi tiết :
Câu điều kiện loại 1: If + S + V_(s/es) + S + will/ can/ may + V nguyên thể Diễn tả 1 điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai Mệnh đề chính thiếu động từ trước tính từ => dùng động từ “be” If we eat more vegetables and fruit every day, we will be healthy. (Nếu chúng ta ăn nhiều rau và trái cây mỗi ngày, chúng ta sẽ khỏe mạnh.) Chọn A Câu 13
Nhi: “What do you think about traditional games?” - Minh: “___________”
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Lời giải chi tiết :
Yes, I don’t like it.: Vâng, tôi không thích nó. I think I can.: Tôi nghĩ tôi có thể. I think it’s very interesting.: Tôi nghĩ nó rất thú vị. I don’t think so.: Tôi không nghĩ vậy. Nhi: “What do you think about traditional games?” - Minh: “I think it’s very interesting.” (Nhi: “Bạn nghĩ gì về trò chơi truyền thống?” - Minh: “Tôi nghĩ nó rất thú vị.”) Chọn D Câu 14
Lam: “Do you fancy going out for a drink?” - Phong: “____________”
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Lời giải chi tiết :
I usually drink tea.: Tôi thường uống trà. Sure, thanks: Chắc chắn rồi, cảm ơn Why are you asking?: Tại sao bạn hỏi vậy? No, I prefer coffee.: Không, tôi thích cà phê hơn. Lam: “Do you fancy going out for a drink?” - Phong: “Sure, thanks.” (Lam: “Bạn có thích đi uống nước không?” - Phong: “Chắc chắn rồi, cảm ơn”) Chọn B Câu 15
Unless you ______ all of my questions, I can’t do anything to help you.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu điều kiện Lời giải chi tiết :
Câu điều kiện loại 1: Unless + S + V_(s/es), S + will/ can/ may + V nguyên thể: Nếu … không … Diễn tả 1 điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai Unless you answer all of my questions, I can’t do anything to help you. (Nếu bạn không trả lời tất cả các câu hỏi của tôi, tôi không thể làm gì để giúp bạn.) Chọn B Câu 16
The tribal women know how to __________ these threads into nice hats.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
weave (v): dệt practice (v): thực hành celebrate (v): tổ chức ăn mừng leisurely (adj): nhàn nhã The tribal women know how to weave these threads into nice hats. (Những người phụ nữ dân tộc biết dệt những sợi chỉ này thành những chiếc mũ xinh xắn.) Chọn A Câu 17
Mr Nam _________ to the countryside next month.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì tương lai đơn Lời giải chi tiết :
Dấu hiệu nhận biết: “next month” (tháng tới) => chia thì tương lai đơn Thì tương lai đơn: S + will + V_infinitive Diễn tả 1 hành động sẽ xảy ra trong tương lai Mr Nam will go to the countryside next month. (Anh Nam sẽ về quê vào tháng tới.) Chọn D Exercise 6. Choose the correct word for each of the gaps to complete the text. Each country has its own special traditions and customs just as individuals have their own (26) _____ and daily routines. Many people find it difficult to get used to the customs of another country (27) ____ they go abroad. For example, in some Asian countries, people do not usually finish everything on their plates, because it is a (28) _____ that they have not had enough to eat. Visitors from the West find it difficult to (29) ______ used to this, because they usually eat everything up to show that they liked it. When an Asian host sees their (30) _____ plates, he usually assumes that they want more. Câu 18
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
habits (n): thói quen fashions (n): thời trang styles (n): phong cách practices (n): thông lệ Each country has its own special traditions and customs just as individuals have their own (26) habits and daily routines. (Mỗi quốc gia đều có những truyền thống và phong tục đặc biệt riêng cũng như mỗi cá nhân đều có những thói quen và lịch trình hàng ngày riêng.) Chọn A Câu 19
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ để hỏi Lời giải chi tiết :
where: ở đâu (hỏi địa điểm) after: sau khi when: khi why: tại sao (hỏi lí do) Many people find it difficult to get used to the customs of another country (27) when they go abroad. (Nhiều người cảm thấy khó làm quen với phong tục tập quán của nước khác khi ra nước ngoài.) Chọn C Câu 20
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
symbol (n): biểu tượng icon (n): biểu tượng warning (n): lời cảnh báo sign (n): biển báo, dấu hiệu, ám hiệu For example, in some Asian countries, people do not usually finish everything on their plates, because it is a (28) sign that they have not had enough to eat. (Ví dụ, ở một số nước châu Á, mọi người thường không ăn hết mọi thứ trên đĩa của mình vì đó là dấu hiệu cho thấy họ chưa ăn đủ.) Chọn D Câu 21
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
make (v): tạo ra get (v): có được, đạt được => cấu trúc: S + get used to + V_ing: Ai đó quen với việc làm gì maintain (v): duy trì look (v): nhìn Visitors from the West find it difficult to (29) get used to this, because they usually eat everything up to show that they liked it. (Du khách đến từ phương Tây khó có thể làm quen được với điều này, bởi họ thường ăn hết mọi thứ để thể hiện rằng họ thích món đó.) Chọn B Câu 22
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
clear (adj): rõ ràng empty (adj): rỗng, trống (không có người/ có vật gì bên trong) vacant (adj): (vị trí/ phòng/ …) trống blank (adj): trống (chưa viết/ vẽ/ in gì lên) When an Asian host sees their (30) empty plates, he usually assumes that they want more. (Khi chủ nhà châu Á nhìn thấy đĩa trống của họ, họ thường cho rằng họ muốn ăn thêm.) Chọn B Exercise 7. Read the text carefully and choose the best answer. In Viet Nam, a market is a trading place, but many markets are not only about buying and selling things. They reflect the life of the community. A traditional market is a social gathering point for people of all ages and it is a new and exciting experience for children, a trading place for local craftsmen, and a chance for young people to meet. People go to the traditional market not only to buy and sell things but also to eat, drink, play games, and socialize. For example, if you go to Sa Pa Market, which is the highlands in the north of Viet Nam, you can see people wearing their nicest clothes and spending all day long at the market. They buy things, play the flute, dance, and sing. This is also a time to meet, make friends or look for lovers. That is why this kind of gathering is also called "Love Market”. Some other countryside markets in the Mekong Delta are held on boats. Most of the goods are sold at a floating market. The most exciting time is in the early morning when boats arrive loaded up with agricultural products. Câu 23
In Viet Nam, all markets are ______________.
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Ở Việt Nam, tất cả các chợ đều ______________. A. chỉ là nơi giao dịch B. chỉ dành cho việc mua đồ C. chỉ dành cho bán mua đồ D. không chỉ dành cho việc mua bán đồ Thông tin: In Viet Nam, a market is a trading place, but many markets are not only about buying and selling things. (Ở Việt Nam, chợ là nơi buôn bán nhưng nhiều chợ không chỉ là nơi mua bán đồ vật.) Chọn D Câu 24
A traditional market is a social gathering point for ______________.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Chợ truyền thống là điểm tụ tập xã hội của ______________. A. giới trẻ B. mọi người ở mọi lứa tuổi C. thợ thủ công địa phương D. trẻ em Thông tin: A traditional market is a social gathering point for people of all ages and it is a new and exciting experience for children, a trading place for local craftsmen, and a chance for young people to meet. (Chợ truyền thống là điểm tụ tập xã hội của mọi người ở mọi lứa tuổi và là một trải nghiệm mới mẻ, thú vị cho trẻ em, là nơi buôn bán của các thợ thủ công địa phương và là cơ hội để các bạn trẻ gặp gỡ.) Chọn B Câu 25
What can people do at the traditional market?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Người ta có thể làm gì ở chợ truyền thống? A. Chỉ bán và mua đồ. B. Mua bán đồ vật, ăn uống và chơi trò chơi. C. Mua đồ và ăn uống. D. Mua bán đồ vật, ăn uống, chơi trò chơi và giao lưu. Thông tin: People go to the traditional market not only to buy and sell things but also to eat, drink, play games, and socialize. (Người ta đến chợ truyền thống không chỉ để mua bán đồ vật mà còn để ăn uống, chơi trò chơi và giao lưu.) Chọn D Câu 26
What do the ethnic people who go to Sa Pa Market do?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Người dân tộc đi chợ Sa Pa làm gì? A. Họ mặc quần áo đẹp nhất, mua sắm, thổi sáo, nhảy múa và ca hát. B. Họ cưỡi ngựa và hát. C. Họ uống nhiều rượu và nhảy múa. D. Họ mua những bộ quần áo đẹp nhất ở chợ và tìm kiếm người yêu. Thông tin: For example, if you go to Sa Pa Market, which is the highlands in the north of Viet Nam, you can see people wearing their nicest clothes and spending all day long at the market. They buy things, play the flute, dance, and sing. (Ví dụ, nếu bạn đến chợ Sa Pa, vùng núi phía bắc Việt Nam, bạn có thể thấy mọi người mặc những bộ quần áo đẹp nhất và dành cả ngày ở chợ. Họ mua đồ, thổi sáo, nhảy múa và ca hát. Chọn A Câu 27
Some of the markets in the Mekong Delta are held ______ are called floating markets.
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Một số chợ ở đồng bằng sông Cửu Long được tổ chức ___được gọi là chợ nổi. A. dọc theo những con đường B. trên ruộng lúa C. trên thuyền D. vào buổi sáng Thông tin: Some other countryside markets in the Mekong Delta are held on boats. (Một số phiên chợ quê khác ở đồng bằng sông Cửu Long được tổ chức trên thuyền.) Chọn C
Câu 28 :
Exercise 8. Rewrite the following sentences without changing the meaning. 36. My younger brother enjoys doing puzzles. (in) => My younger brother Đáp án : => My younger brother Phương pháp giải :
Kiến thức: Động từ theo sau bởi V-ing Lời giải chi tiết :
36. Cấu trúc: S + enjoy + V_ing: Ai đó thích làm gì = S + be interested in + V_ing: Ai đó thích làm gì My younger brother enjoys doing puzzles. (Em trai tôi thích giải câu đố.) Đáp án: My younger brother is interested in doing puzzles. (Em trai tôi thích giải câu đố.) 37. Mr Smith is a more careful driver than his wife. => Mr Smith drives Đáp án : => Mr Smith drives Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu so sánh Lời giải chi tiết :
37. So sánh hơn với tính từ dài: more + adj Cấu trúc so sánh hơn với trạng từ dài: S1 + V1 + more + adv + than + S2 + (trợ động từ) Mr Smith is a more careful driver than his wife. (Ông Smith là người lái xe cẩn thận hơn vợ ông ấy.) Đáp án: Mr Smith drives more carefully than his wife (does). (Ông Smith lái taxi cẩn thận hơn vợ ông ấy). 38. Unless we leave now, we will miss the first bus. => If we don’t Đáp án : => If we don’t Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu điều kiện Lời giải chi tiết :
38. Câu điều kiện loại 1: If + S + V_(s/es), S + will/ can/ may + V nguyên thể Diễn tả 1 điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai Cấu trúc: Unless = If … not …: Nếu … không … Unless we leave now, we will miss the first bus. (Nếu chúng ta không rời đi bây giờ, chúng ta sẽ lỡ chuyến xe buýt đầu tiên.) Đáp án: If we don’t leave now, we will miss the first bus. (Nếu chúng ta không rời đi bây giờ, chúng ta sẽ lỡ chuyến xe buýt đầu tiên.) 39. He wanted to prepare for the exam. He turned off his mobile phone. (therefore) => He wanted Đáp án : => He wanted Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu ghép – liên từ Lời giải chi tiết :
39. Cấu trúc: S + V; therefore, + S + V: … do đó … (chỉ kết quả) He wanted to prepare for the exam. He turned off his mobile phone. (Anh ấy muốn chuẩn bị cho kỳ thi. Anh ấy đã tắt điện thoại di động.) Đáp án: He wanted to prepare for the exam; therefore, he turned off his mobile phone. (Anh ấy muốn chuẩn bị cho kỳ thi; do đó, anh ấy đã tắt điện thoại di động.) 40. I like playing sports better than surfing the net. => I prefer Đáp án : => I prefer Phương pháp giải :
Kiến thức: Động từ theo sau bỏi V-ing Lời giải chi tiết :
40. Cấu trúc: S + like + V_ing: Ai đó thích làm gì S + prefer + V_ing + to V_ing: Ai đó thích làm gì hơn là làm cái gì khác I like playing sports better than surfing the net. (Tôi thích chơi thể thao hơn là lướt mạng.) Đáp án: I prefer playing sports to surfing the net. (Tôi thích chơi thể thao hơn là lướt mạng.)
|