Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 8 Global Success - Đề số 2Exercise 1. You will hear five short conversations. You will hear each conversation twice. There is one question for each conversation. For questions 1-5, choose the right answer. Exercise 2. Listen to a conversation and complete the table. Exercise 3. Find the word which has a different sound in the underlined part. Exercise 4. Circle A, B, C or D for each gap in the following sentences. Exercise 5. Read the passage. Circle the best answer A, B or C to fill in the blank.Đề bài
Câu 1 :
Exercise 1. Listen to 5 short conversations TWICE then choose the correct answers for the questions. Câu 1.1 :
1. What’s in Mary’s bowl?
Câu 1.2 :
2. Where’s John’s book now?
Câu 1.3 :
3. What pet has Jane got?
Câu 1.4 :
4. What’s Lucy’s story about?
Câu 1.5 :
5. Which woman is Anna’s aunt?
Câu 2 :
Exercise 2. Listen to a conversation between Pat, the daughter and her dad TWICE then decide if the statements are true (T) or false (F). Câu 2.1 :
6. Her piano teacher is Mr Race.
Câu 2.2 :
7. The room for music lessons is next to the lift.
Câu 2.3 :
8. She has lessons on Monday morning.
Câu 2.4 :
9. She has to bring her favorite CD for the first lesson.
Câu 2.5 :
10. She has to read page 28 of her book.
Câu 3 :
Exercise 3. Choose the word whose underlined part pronounced differently from that of the others. Câu 3.1
Câu 3.2
Câu 4 :
Exercise 4. Choose the best option to complete each sentence. Câu 4.1
I am crazy about my children.
Câu 4.2
Children in the countryside enjoy _________ cattle in the field.
Câu 4.3
She wanted to prepare for the exam;______, she turned off her mobile phone.
Câu 4.4
My family often have a tradition of holding a family ______at Christmas.
Câu 4.5
She _________ sore eyes if she spends too much time on the computer.
Câu 4.6
_________ does Hung Temple Festival take place? – In Phu Tho.
Câu 4.7
youngest boy has just started going to school.
Câu 4.8
Mono danced ________than Mr Buong, my teacher.
Câu 5 :
Exercise 5. Choose the word A, B or C that best fits each of the blank spaces. Christmas is my favourite holiday. I enjoy (21) _________ Christmas cookies and planning parties. I send cards and hearing from old friends. I love seeing children open their (22) _________ on Christmas morning. Most of all, I love one special custom that we have in our family. On the night before Christmas we (23) _________ in warm clothing and go from house to house in our neighbourhood. At each house, we (24) _________ Christmas songs. Then we go to a hospital or a home for elderly people and we sing there. We want to let people know that we care about them. Afterward, we come home and drink hot chocolate by the (25) _________ I love this! Câu 5.1
Câu 5.2
Câu 5.3
Câu 5.4
Câu 5.5
Câu 6 :
Exercise 6. Read the passage carefully and choose the best answer marked A, B C or D for each question. The lifestyle in Bangkok is quite different. I think that living in Bangkok is very exciting. I haven’t lived here all my life. My family came here when I was three. But now it is my home. Nearly all my friends live here. It is our capital city, and very big. From morning till night there are crowds of people on the main streets. Some parts of the city are very noisy. I have a long journey to school every day, but I don’t mind because it is so interesting. There’s always something happening in the streets. There are all kinds of people selling things – fruits, flowers, cooked food, clothes, - everything you could imagine. I really enjoy the excitement of the crowded streets and large modern buildings. I love walking around the streets at the weekend with some other boys from my class. Câu 6.1
When did the writer move to Bangkok?
Câu 6.2
What does the word “main” in paragraph mean?
Câu 6.3
Why doesn’t the writer mind the long journey to his school?
Câu 6.4
Which of the following sentence is NOT true?
Câu 6.5
Who does the writer walk around the streets at weekends with?
Câu 7 :
Exercise 7. Find out the mistake in each following sentence. Câu 7.1
My sister enjoys read about wild animals and natural mysteries.
Câu 7.2
The Vietnamese people believe that the Kitchen Gods go to Heaven on carps.
Câu 7.3
Lan often goes to school by bus, but today she goes on foot.
Câu 7.4
I looked everywhere for my keys, but I couldn’t only find your.
Câu 7.5
I’m becoming increasingly forgettable. Last week I locked myself out of the house twice.
Câu 8 :
Exercise 8. Finish each of the following sentences in such a way that it means the same as the sentence printed before it. 36. I would like to use Facebook in my free time. => I am fond 37. Mr Hung is a more careful taxi driver than Mr Nam. => Mr Hung drives 38. He had a good salary, but he was unhappy in his job. => Although
Câu 9 :
Exercise 9. Use the words given to write the meaningful sentences. 39. He/ fancy / play/ Monopoly / when / he / have/ leisure time. 40. I/ visit/ my neighbours/ yesterday/ no one/ be/ home. Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Exercise 1. Listen to 5 short conversations TWICE then choose the correct answers for the questions. Câu 1.1 :
1. What’s in Mary’s bowl?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Nghe hiểu Lời giải chi tiết :
1. What’s in Mary’s bowl? (Có gì trong bát của Mary?) fish (n): cá vegetable soup (n): súp rau chicken (n): thịt gà Thông tin: It’s some vegetable soup. (Đó là một ít súp rau.) Chọn B Câu 1.2 :
2. Where’s John’s book now?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
2. Where’s John’s book now? (Cuốn sách của John bây giờ ở đâu?) on the stairs: trên cầu thang on the table: trên bàn on the floor: trên sàn nhà Thông tin: Yes, John, I put it on the stairs. (Đúng, John, mẹ đặt nó ở cầu thang.) Chọn A Câu 1.3 :
3. What pet has Jane got?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
3. What pet has Jane got? (Jane có thú cưng gì?) kitten (n): con mèo con parrot (n): con vẹt rabbit (n): con thỏ Thông tin: No, she’s got a rabbit. (Không, cô ấy có một con thỏ.) Chọn C Câu 1.4 :
4. What’s Lucy’s story about?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
4. What’s Lucy’s story about? (Câu chuyện của Lucy nói về điều gì?) farmer (n): nông dân captain (n): thuyền trưởng clown (n): chú hề Thông tin: No, I’m reading about a clown. (Không, con đang đọc về một chú hề.) Chọn C Câu 1.5 :
5. Which woman is Anna’s aunt?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
5. Which woman is Anna’s aunt? (Dì của Anna là người phụ nữ nào?) she’s wearing shorts: cô ấy đang mặc quần lửng she’s getting a dress: cô ấy đang mặc váy she’s wearing jeans.: cô ấy đang mặc quần bò Thông tin: My aunt’s got a dress on. (Dì cháu đang mặc một chiếc váy.) Chọn B Phương pháp giải :
Bài nghe: 1. What’s in Mary’s bowl? A: What’s in that bowl, Mary? Is it chicken? B: No, dad. It’s some vegetable soup. It’s great. Would you like some? A: No, thanks. I had some salad. I’m not hungry. B: Okay. 2. Where’s John’s book now? A: Did you take my book, Mum? It’s not on the table. B: Yes, John, I put it on the stairs. Take it upstairs to your bedroom, please. A: But I want to read it now. B: Well, all right. 3. What pet has Jane got? A: My friend, Jane, loves animals. B: Does she? Has she got a kitten? A: No, she’s got a rabbit. It’s great. B: When I was a girl, I had a parrot. 4. What’s Lucy’s story about? A: Are you reading a good story in your comic, Lucy? B: Yes, dad. A: Is it the one about the farmer? B: No, I’m reading about a clown. A: Oh, I liked the one last week about the pirate. B: Oh, that one was boring. 5. Which woman is Anna’s aunt? A: There’s a woman in the playground with a white coat on, Anna. Do you know her? B: Yes, Mr. Kite. It’s my aunt. A: That one. Who’s wearing jeans? B: No, that’s my cousin. My aunt’s got a dress on. Tạm dịch: 1. Trong bát của Mary có gì? A: Có gì trong cái bát đó vậy, Mary? Có phải thịt gà không? B: Không, bố. Đó là một ít súp rau. Thật tuyệt vời. Bố có muốn một ít không? A: Không, bố cảm ơn. Bố đã ăn một ít salad. Bố không đói. B: Vâng. 2. Cuốn sách của John bây giờ ở đâu? A: Mẹ đã lấy cuốn sách của con phải không? Nó không có trên bàn. B: Đúng, John, mẹ đặt nó ở cầu thang. Làm ơn mang nó lên lầu vào phòng ngủ của con. A: Nhưng con muốn đọc nó ngay bây giờ. B: Ờ, được rồi. 3. Jane nuôi thú cưng gì? A: Bạn tôi là Jane thì yêu động vật. B: Thế á? Cô ấy có một con mèo con à? A: Không, cô ấy có một con thỏ. Nó rất tuyệt vời. B: Khi tôi còn nhỏ, tôi có một con vẹt. 4. Câu chuyện của Lucy nói về điều gì? A: Con đang đọc một câu chuyện hay trong truyện tranh của mình phải không, Lucy? B: Vâng, thưa bố. A: Có phải là về người nông dân? A: Không, con đang đọc về một chú hề. B: Ồ, bố thích câu chuyện tuần trước về tên cướp biển. A: Ồ, cái đó chán lắm ạ. 5. Dì của Anna là người phụ nữ nào? A: Có một người phụ nữ mặc áo khoác trắng ở sân chơi, Anna. Cháu có biết cô ấy không? B: Có chứ ông Kite. Đó là dì của cháu. A: Người mặc quần jean đó hả? B: Không, đó là chị họ của cháu. Dì cháu đang mặc một chiếc váy.
Câu 2 :
Exercise 2. Listen to a conversation between Pat, the daughter and her dad TWICE then decide if the statements are true (T) or false (F). Câu 2.1 :
6. Her piano teacher is Mr Race.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Nghe hiểu Lời giải chi tiết :
6. Her piano teacher is Mr Race. (Giáo viên dạy piano của cô ấy là thầy Race.) Thông tin: A: What’s the piano teacher’s name, Dad? (Tên của giáo viên dạy đàn piano là gì vậy bố?) B: Mr Race. (Thầy Race.) Chọn T Câu 2.2 :
7. The room for music lessons is next to the lift.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
7. The room for music lessons is next to the lift. (Phòng học nhạc ở cạnh thang máy.) Thông tin: The lessons are in the room next to the lift. Let’s look again. Yes, next to the lift. (Tiết học ở trong phòng cạnh thang máy. Xem lại lần nữa nào. Đúng rồi, bên cạnh thang máy.) Chọn T Câu 2.3 :
8. She has lessons on Monday morning.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
8. She has lessons on Monday morning. (Cô ấy có tiết học vào sáng thứ Hai.) Thông tin: A: Every Friday morning? (Sáng thứ Sáu hàng tuần ạ?) B: Yes, that’s right. You can start next week. (Đúng vậy. Con có thể bắt đầu vào tuần tới.) Chọn F Câu 2.4 :
9. She has to bring her favorite CD for the first lesson.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
9. She has to bring her favorite CD for the first lesson. (Cô ấy phải mang theo đĩa CD yêu thích của mình cho buổi học đầu tiên.) Thông tin: Only your favourite CD. (Chỉ có đĩa CD yêu thích của con thôi.) Chọn T Câu 2.5 :
10. She has to read page 28 of her book.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
10. She has to read page 28 of her book. (Cô ấy phải đọc trang 28 của cuốn sách.) Thông tin: Please tell Pat to read page 26 of her book for her homework. (Hãy bảo Pat đọc trang 26 trong cuốn sách của cô ấy để làm bài tập về nhà.) Chọn F Phương pháp giải :
Bài nghe: A: What’s the piano teacher’s name, Dad? B: Mr Race. A: Do you spell that? R-A-C-E. B: That’s right. Do you know Mr Race, Pat? A: No. 2. A: Where do I have to go for the lessons? B: The lessons are in the room next to the lift. Let’s look again. Yes, next to the lift. A: Oh, okay. I know it’s in a nice room. It’s got big windows. B: Has it? A: Yes. A: When are the lessons? Are they on Friday afternoon? We have English then. B: No, they’re on Friday morning. Pat. A: Every Friday morning? B: Yes, that’s right. You can start next week. A: Wow, great. A: What do I have to take to the first lesson? A pen? B: No. Only your favourite CD. Have you got one? A: Well, I’ve got lots of CDs now, but I can choose a favourite one, Dad. That’s easy. B: Good. A: They said in the email. Please tell Pat to read page 26 of her book for her homework. B: Page 26? A: Yes, that’s right. Can you do that this evening? B: Can you help me? A: Okay. Tạm dịch: 1. A: Tên của giáo viên dạy đàn piano là gì vậy bố? B: Thầy Race. A: Bố đánh vần tên đó như này phải không ạ? R-A-C-E. B: Đúng rồi. Con có biết thầy Race không, Pat? A: Không ạ. 2. A: Con phải đến đâu để học các tiết học ạ? B: Tiết học ở trong phòng cạnh thang máy. Xem lại lần nữa nào. Đúng rồi, bên cạnh thang máy. A: Vâng. Con biết nó ở trong một căn phòng đẹp. Nó có cửa sổ lớn. B: Thế à? A: Vâng. 3. A: Các tiết học diễn ra khi nào? Chúng vào chiều thứ sáu à? Thế thì chúng ta có tiếng Anh. B: Không, chúng vào sáng thứ Sáu, Pat. A: Sáng thứ Sáu hàng tuần ạ? B: Đúng vậy. Con có thể bắt đầu vào tuần tới. A: Ồ, tuyệt vời. 4. A: Buổi học đầu tiên con phải mang những gì ạ? Một chiếc bút ạ? B: Không. Chỉ có đĩa CD yêu thích của con thôi. Con đã có một cái phải không? A: À, bây giờ con có rất nhiều đĩa CD, nhưng con có thể chọn một cái đĩa yêu thích mà bố. Điều đó thật dễ dàng. B: Tốt. 5. A: Họ nói trong email. Hãy bảo Pat đọc trang 26 trong cuốn sách của cô ấy để làm bài tập về nhà. B: Trang 26 ạ? A: Đúng vậy. Con có thể làm điều đó tối nay được không? B: Bố có thể giúp con được không ạ? A: Được rồi.
Câu 3 :
Exercise 3. Choose the word whose underlined part pronounced differently from that of the others. Câu 3.1
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Cách phát âm “oo” Lời giải chi tiết :
pool /puːl/ wood /wʊd/ cook /kʊk/ football /ˈfʊtbɔːl/ Phần gạch chân phương án A được phát âm là /uː/, còn lại phát âm là /ʊ/. Chọn A Câu 3.2
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Cách phát âm “oi” Lời giải chi tiết :
avoid /əˈvɔɪd/ toing /ˈtuːɪŋ/ choice /tʃɔɪs/ join /dʒɔɪn/ Phần gạch chân phương án B được phát âm là /uː/, còn lại phát âm là /ɔɪ/. Chọn B
Câu 4 :
Exercise 4. Choose the best option to complete each sentence. Câu 4.1
I am crazy about my children.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ đồng nghĩa Lời giải chi tiết :
crazy about + somebody: thích ai keen on: thích worried (adj): lo lắng happy (adj): hạnh phúc sad (adj): buồn => crazy about = keen on: thích I am crazy about my children. (Tôi yêu các con của mình.) Chọn A Câu 4.2
Children in the countryside enjoy _________ cattle in the field.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
walking (V_ing): đi bộ herding (V_ing): chăn following (V_ing): theo raising (V_ing): nuôi Children in the countryside enjoy herding cattle in the field. (Trẻ em ở nông thôn thích thú chăn gia súc ngoài đồng.) Chọn B Câu 4.3
She wanted to prepare for the exam;______, she turned off her mobile phone.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Liên từ Lời giải chi tiết :
so + S + V: vì vậy (chỉ kết quả) but + S + V: nhưng (chỉ ý đối lập) however, S + V: tuy nhiên (chỉ ý đối lập) therefore, + S + V: do đó (chỉ kết quả) She wanted to prepare for the exam; therefore, she turned off her mobile phone. (Cô ấy muốn chuẩn bị cho kỳ thi; do đó, cô ấy đã tắt điện thoại di động.) Chọn D Câu 4.4
My family often have a tradition of holding a family ______at Christmas.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
reunion (n): sự đoàn tụ work (n): công việc meal (n): bữa ăn party (n): bữa tiệc My family often have a tradition of holding a family reunion at Christmas. (Gia đình tôi thường có truyền thống tổ chức họp mặt gia đình vào dịp Giáng sinh.) Chọn A Câu 4.5
She _________ sore eyes if she spends too much time on the computer.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1 Lời giải chi tiết :
Câu điều kiện loại 1: S + will/ can/ may + V nguyên thể + if + S + V_(s/es) Diễn tả 1 điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai She will have sore eyes if she spends too much time on the computer. (Cô ấy sẽ bị đau mắt nếu dành quá nhiều thời gian dùng máy tính.) Chọn C Câu 4.6
_________ does Hung Temple Festival take place? – In Phu Tho.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
What: Cái gì (hỏi sự vật, hiện tượng, …) Where: Ở đâu (hỏi địa điểm) When: Khi nào (hỏi thời điểm, thời gian) Why: Tại sao (hỏi lí do) Câu trả lời “In Phu Tho” (Ở Phú Thọ) => diễn tả địa điểm Where does Hung Temple Festival take place? – In Phu Tho. (Lễ hội Đền Hùng diễn ra ở đâu? – Ở Phú Thọ.) Chọn B Câu 4.7
youngest boy has just started going to school.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Mạo từ Lời giải chi tiết :
Trước tính từ so sánh nhất cần dùng mạo từ “the” Cụm: go to school – đi học => không dùng “the” khi đến trường để học tập The youngest boy has just started going to school. (Cậu bé nhỏ nhất mới bắt đầu đi học.) Chọn D Câu 4.8
Mono danced ________than Mr Buong, my teacher.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: So sánh hơn Lời giải chi tiết :
Sau động từ “danced” cần điền trạng từ Dấu hiệu nhận biết “than” => so sánh hơn So sánh hơn với trạng từ dài: S1 + V1 + more + adv + than + S2 + (trợ động từ) beautiful (adj): đẹp beautifully (adv): một cách xinh đẹp Mono danced more beautifully than Mr Buong, my teacher. (Mono nhảy đẹp hơn thầy Buong, thầy giáo của tôi.) Chọn D
Câu 5 :
Exercise 5. Choose the word A, B or C that best fits each of the blank spaces. Christmas is my favourite holiday. I enjoy (21) _________ Christmas cookies and planning parties. I send cards and hearing from old friends. I love seeing children open their (22) _________ on Christmas morning. Most of all, I love one special custom that we have in our family. On the night before Christmas we (23) _________ in warm clothing and go from house to house in our neighbourhood. At each house, we (24) _________ Christmas songs. Then we go to a hospital or a home for elderly people and we sing there. We want to let people know that we care about them. Afterward, we come home and drink hot chocolate by the (25) _________ I love this! Câu 5.1
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: To V/ V_ing Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: S + enjoy + V_ing: Ai đó thích làm gì I enjoy (21) baking Christmas cookies and planning parties. (Tôi thích nướng bánh Giáng sinh và lên kế hoạch cho các bữa tiệc.) Chọn B Câu 5.2
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
presents (n): món quà dreams (n): giấc mơ offers (n): lời đề nghị wishes (n): điều ước I love seeing children open their (22) presents on Christmas morning. (Tôi thích nhìn thấy bọn trẻ mở quà vào buổi sáng Giáng sinh.) Chọn A Câu 5.3
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
wear (v): mặc => cấu trúc: wear + something: mặc cái gì put off (v): cởi ra dress up (v): ăn vận get (v): lấy được, đạt được On the night before Christmas we (23) dress up in warm clothing and go from house to house in our neighbourhood. (Vào đêm trước Giáng sinh, chúng tôi ăn mặc quần áo ấm áp và đi từ nhà này sang nhà khác trong khu phố của chúng tôi.) Chọn C Câu 5.4
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
sing (v): hát shout (v): hét, la cry (v): khóc speak (v): nói At each house, we (24) sing Christmas songs. (Ở mỗi nhà, chúng tôi hát những bài hát Giáng sinh.) Chọn A Câu 5.5
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
fireworks (n): pháo hoa fireplace (n): lò sưởi light (n): đèn firecrackers (n): pháo Afterward, we come home and drink hot chocolate by the (25) fireplace. (Sau đó, chúng tôi về nhà và uống sô cô la nóng bên lò sưởi.) Chọn B
Câu 6 :
Exercise 6. Read the passage carefully and choose the best answer marked A, B C or D for each question. The lifestyle in Bangkok is quite different. I think that living in Bangkok is very exciting. I haven’t lived here all my life. My family came here when I was three. But now it is my home. Nearly all my friends live here. It is our capital city, and very big. From morning till night there are crowds of people on the main streets. Some parts of the city are very noisy. I have a long journey to school every day, but I don’t mind because it is so interesting. There’s always something happening in the streets. There are all kinds of people selling things – fruits, flowers, cooked food, clothes, - everything you could imagine. I really enjoy the excitement of the crowded streets and large modern buildings. I love walking around the streets at the weekend with some other boys from my class. Câu 6.1
When did the writer move to Bangkok?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Tác giả chuyển đến Bangkok khi nào? A. Khi anh ấy được ba tháng tuổi B. Lúc ba tuổi C. Khi anh ấy học lớp ba D. Lúc mười ba tuổi Thông tin: My family came here when I was three. (Gia đình tôi đến đây khi tôi lên ba.) Chọn B Câu 6.2
What does the word “main” in paragraph mean?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Từ “main” trong đoạn văn có nghĩa là gì? main (adj): chính quiet (adj): yên tĩnh minor (adj): nhỏ major (adj): lớn, quan trọng clean (adj): sạch sẽ => main = major Chọn C Câu 6.3
Why doesn’t the writer mind the long journey to his school?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Tại sao người viết không bận tâm đến chuyến hành trình dài đến trường của mình? A. Bởi vì anh ấy di chuyển bằng xe buýt B. Bởi vì anh ấy có thể nhìn thấy nhiều điều thú vị trên đường phố C. Bởi vì anh ấy bán hoa quả D. Bởi vì anh ấy có thể thưởng thức đồ ăn nấu chín Thông tin: I have a long journey to school every day, but I don’t mind because it is so interesting. There’s always something happening in the streets. (Mỗi ngày tôi đều có một chặng đường dài đến trường nhưng tôi không bận tâm vì nó rất thú vị. Luôn có điều gì đó diễn ra trên đường phố.) Chọn B Câu 6.4
Which of the following sentence is NOT true?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Câu nào sau đây KHÔNG đúng? A. Người viết sinh ra ở Bangkok B. Bangkok là thủ đô của Thái Lan C. Nhà của người viết rất xa trường học của anh ấy D. Hầu hết đường phố ở Bangkok đều đông đúc và tấp nập Thông tin: I haven’t lived here all my life. My family came here when I was three. (Tôi đã không sống ở đây cả đời. Gia đình tôi đến đây khi tôi lên ba.) Chọn A Câu 6.5
Who does the writer walk around the streets at weekends with?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Nhà văn đi dạo phố vào cuối tuần với ai? A. Em gái anh ấy B. Anh trai anh ấy C. Anh họ anh ấy D. Bạn cùng lớp của anh ấy Thông tin: I love walking around the streets at the weekend with some other boys from my class. (Tôi thích đi dạo phố vào cuối tuần với một số bạn nam khác trong lớp.) Chọn D
Câu 7 :
Exercise 7. Find out the mistake in each following sentence. Câu 7.1
My sister enjoys read about wild animals and natural mysteries.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: To V/ V_ing Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: S + enjoy + V_ing: Ai đó thích làm gì Sửa: read => reading My sister enjoys reading about wild animals and natural mysteries. (Em gái tôi thích đọc về động vật hoang dã và những bí ẩn thiên nhiên.) Chọn B Câu 7.2
The Vietnamese people believe that the Kitchen Gods go to Heaven on carps.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Mạo từ Lời giải chi tiết :
Mạo từ “the” dùng trước các danh từ đã xác định/ được nhắc đến lần tiếp theo (cả người nói và người nghe đều biết) Danh từ “Vietnamese people” (người Việt) => ám chỉ danh từ chung chung, chưa xác định Sửa: bỏ “The” Vietnamese people believe that the Kitchen Gods go to Heaven on carps. (Người Việt tin rằng Táo quân sẽ lên thiên đình bằng cá chép.) Chọn A Câu 7.3
Lan often goes to school by bus, but today she goes on foot.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn Lời giải chi tiết :
Thì hiện tại tiếp diễn: S + am/ is/ are + V_ing Diễn tả 1 hành động đang xảy ra tại thời điểm nói/ xung quanh thời điểm nói Chủ ngữ “she” cần dùng “is” Sửa: goes => is going Lan often goes to school by bus, but today she is going on foot. (Lan thường đi học bằng xe buýt nhưng hôm nay cô ấy lại đang đi bộ.) Chọn C Câu 7.4
I looked everywhere for my keys, but I couldn’t only find your.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Tính từ sở hữu - đại từ sở hữu Lời giải chi tiết :
Sau động từ “find” cần điền danh từ/ đại từ your (của bạn) => tính từ sở hữu yours = your + N: cái gì của bạn => đại từ sở hữu Sửa: your => yours I looked everywhere for my keys, but I could only find yours. (Tôi đã tìm chìa khóa của mình khắp nơi nhưng tôi chỉ có thể tìm thấy chìa khóa của bạn.) Chọn D Câu 7.5
I’m becoming increasingly forgettable. Last week I locked myself out of the house twice.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
forgettable (adj): đáng quên forgetful (adj): hay quên, đãng trí Sửa: forgettable => forgetful I’m becoming increasingly forgetful. Last week I locked myself out of the house twice. (Tôi ngày càng trở nên hay quên. Tuần trước tôi đã nhốt mình ở ngoài nhà hai lần.) Chọn B
Câu 8 :
Exercise 8. Finish each of the following sentences in such a way that it means the same as the sentence printed before it. 36. I would like to use Facebook in my free time. => I am fond Đáp án : => I am fond Phương pháp giải :
Kiến thức: V-ing/ to V Lời giải chi tiết :
36. Cấu trúc: S + would like + to + V_infinitive: Ai đó muốn làm gì = S + be fond of + V_ing: Ai đó thích làm gì I would like to use Facebook in my free time. (Tôi muốn sử dụng Facebook vào thời gian rảnh.) Đáp án: I am fond of using Facebook in my free time. (Tôi thích sử dụng Facebook vào thời gian rảnh.) 37. Mr Hung is a more careful taxi driver than Mr Nam. => Mr Hung drives Đáp án : => Mr Hung drives Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu so sánh Lời giải chi tiết :
37. So sánh hơn với tính từ dài: more + adj Cấu trúc so sánh hơn với trạng từ dài: S1 + V1 + more + adv + than + S2 + (trợ động từ) Mr Hung is a more careful taxi driver than Mr Nam. (Ông Hùng là người lái xe taxi cẩn thận hơn ông Nam.) Đáp án: Mr Hung drives the taxi more carefully than Mr Nam (does). (Ông Hùng lái taxi cẩn thận hơn ông Nam). 38. He had a good salary, but he was unhappy in his job. => Although Đáp án : => Although Phương pháp giải :
Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ Lời giải chi tiết :
38. Cấu trúc: S + V, but + S + V: … nhưng … = Although + S + V, S + V: Mặc dù … He had a good salary, but he was unhappy in his job. (Anh ấy có mức lương tốt, nhưng anh ấy không hài lòng với công việc của mình.) Đáp án: Although he had a good salary, he was unhappy in his job. (Mặc dù anh ấy có mức lương tốt, anh ấy không hài lòng với công việc của mình.)
Câu 9 :
Exercise 9. Use the words given to write the meaningful sentences. 39. He/ fancy / play/ Monopoly / when / he / have/ leisure time. Đáp án : Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì hiện tại đơn với mệnh đề thời gian “when” Lời giải chi tiết :
39. Cấu trúc: S + fancy + V_ing: Ai đó thích làm gì Thì hiện tại đơn: S + V_(s/es) Diễn tả 1 hành động thường xuyên diễn ra Chủ ngữ “he” cần chia động từ “fancy” thành “fancies”, “have” thành “has” Đáp án: He fancies playing Monopoly when he has leisure time. (Anh ấy thích chơi cờ tỉ phú khi anh ấy có thời gian rảnh rỗi.) 40. I/ visit/ my neighbours/ yesterday/ no one/ be/ home. Đáp án : Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu ghép – thì quá khứ đơn Lời giải chi tiết :
40. Dấu hiệu nhận biết: “yesterday” (hôm qua) => chia thì quá khứ đơn Thì quá khứ đơn: S + V_ed/ tra cột 2 Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ Đáp án: I visited my neighbors yesterday, but no one was home. (Hôm qua tôi đến thăm hàng xóm nhưng không có ai ở nhà.)
|