Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 8 Global Success - Đề số 2Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 8 tất cả các môn - Kết nối tri thức Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên I. LISTENING Part 1. Listen then choose the right answers. Part 2. You will hear a conversation about a flat for rent. Listen and complete questions 6-10. You will hear the conversation twice. II. GRAMMAR-VOCABULARY- LANGUAGE FUNCTION Part 1. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others in each of the following questions. Part 2. Choose A, B, C or D for each gap in the following sentences. III. READING Part 1. Read the passage.Đề bài Câu 1.1 :
1. What did she visit?
Câu 1.2 :
2. What’s Gillian’s dog called?
Câu 1.3 :
3. What time did Gillian leave?
Câu 1.4 :
4. What was the weather like?
Câu 1.5 :
5. How did she get home?
Câu 2 :
You will hear about a photo competition. Listen and complete questions 6 -10.
Age: (6) Address: (7) 12 Road Phone number: (8) Would like to be in: (9) the competition How many photos: (10) Choose the best answer to each of the following questions. Câu 3
Circle the word A, B, C or D which has different stress in the following words.
Câu 4
Circle the letter A, B, C or D to indicate the underlined parts pronounced differently from the others.
Câu 5
Students should learn some practical ways that help to _______ pollution.
Câu 6
A _______ is a violent storm with very strong wind and moves in circle.
Câu 7
Shopping online saves you the _______of travelling.
Câu 8
_______he heard the warning of the tornado, he went searching for his children.
Câu 9
We cannot prevent natural disasters, but can _______ some of them.
Câu 10
When I _______ to school, I saw an old friend.
Câu 11
Shopping at the shopping center is _______. It has almost everything you want there.
Câu 12
The street doesn’t look_____________ because it has a lot of rubbish.
Câu 13
Hundreds of people were made _______ after the flood.
Câu 14
If the temperature _______ rising, the polar ice cap will melt.
Câu 15
Phong: “Why don’t we give a presentation about water pollution?” - Nam: “________________”
Câu 16
Duong: “The flood destroyed their house.” - Nick: “__________________”
Câu 17
Hoa: "I’ve passed my driving test." - Ha: “_____________”
Read the following passage and circle the letter A, B, C, or D that best fits each of the numbered blanks. SAVE THE EARTH! We are all slowly (26) _______ the Earth. The seas and rivers are too dirty to swim in. There is so much smoke in the air that it is unhealthy to live in many of the world's cities. In one well-known city, for example, poisonous gases (27) _______ cars pollute the air so much that traffic policemen have to wear oxygen masks. We have cut down (28) _______ trees that there are now vast areas of wasteland all over the world. As a result, farmers in parts of Africa cannot grow enough (29) ________. In certain countries in Asia, there is too little rice. Moreover, we do not take enough care of the countryside. Wild animals are quickly disappearing. For instance, tigers are rare in India now because we have killed too many for them. However, it isn't enough simply to talk about the problem. We must act now before it is too late to do (30) ______ about it. Join us now. Save the Earth! Câu 18
Câu 19
Câu 20
Câu 21
Câu 22
Read the passage and circle the letter A, B, C, or D to answer each of the questions. Nowadays, Vietnamese people are now in favor of buying goods from online stores due to their benefits. Customers can easily find a wide range of products, including electronic devices, clothes, food and drink, etc. on these shopping platforms. They can spend a lot of time looking for products, comparing their prices among multiple online stores and reading customers’ reviews to make a final decision on what they will buy. Online shopping offers many benefits, including lower prices. On special occasions, these online markets provide shoppers lots of discount codes and items at reduced prices. Moreover, e-commerce websites attracts new customers every day due to its convenience with just a few mouse clicks at home, customers can own everything available on e-commerce websites without wasting time bargaining like in the traditional stores. This new method of shopping satisfies consumer demand. Câu 23
What is the passage mainly about?
Câu 24
What does the word They in line 3 mean?
Câu 25
According to the passage, online shopping can NOT help online shoppers __________.
Câu 26
Why do shoppers prefer discount codes?
Câu 27
How convenient is online shopping?
Câu 28 :
Rewrite the sentence with the same meaning as the first. 36. We were planting trees. Our friend was collecting rubbish. => While 37. I listened to my favourite song. Then I went to bed. => After 38. Why don’t we go to the Mid- winter Festival? => Let’s 39. Study hard or you will get bad marks. => If you 40. I arrive at the airport. I will call you right after. => As soon as Lời giải và đáp án Câu 1.1 :
1. What did she visit?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Nghe hiểu Lời giải chi tiết :
1. What did she visit? (Cô ấy đã đến thăm nơi nào?) Thông tin: She went to the waterfall by the river. (Cô ấy đi đến thác nước bên bờ sông.) Chọn A Câu 1.2 :
2. What’s Gillian’s dog called?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
2. What’s Gillian’s dog called? (Con chó của Gillian được gọi là gì?) Thông tin: But then they decided to call him Dan. (Nhưng sau đó họ quyết định gọi anh là Dan.) Chọn C Câu 1.3 :
3. What time did Gillian leave?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
3. What time did Gillian leave in the morning? (Gillian rời đi lúc mấy giờ buổi sáng?) Thông tin: No. She waited until 11 o'clock. (Không. Cô ấy đợi đến 11 giờ.) Chọn B Câu 1.4 :
4. What was the weather like?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
4. What was the weather like? (Thời tiết như thế nào?) Thông tin: But the sky was black and it was very windy. (Nhưng bầu trời đen kịt và nhiều gió.) Chọn C Câu 1.5 :
5. How did she get home?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
5. How did she get home? (Cô ấy về nhà bằng cách nào?) Thông tin: She waited for a long time and then a bus arrived. (Cô ấy đã đợi rất lâu rồi mới có xe buýt đến.) Chọn C Phương pháp giải :
Bài nghe: 1. What did she visit? Boy: Did Julian visit the castle on the hill? Girl: No, she's been there before I think. Boy: I know. She went walking in the forest. Girl: No, not last weekend. She went to the waterfall by the river. Boy: That sounds interesting! 2. What’s Gillian’s dog called? Boy: Did Gillian take the dog with her to the waterfall? Girl: Yes, she loves her dog. Boy: The dog's name is Lucy, isn't it? Girl: No. Her family wanted to call it Lucy, but it was a boy. Boy: So what did they call him? Girl: They thought about the monster because he's bad sometimes. But then they decided to call him Dan. Boy: That's a nice name for a dog. 3. What time did Gillian leave in the morning? Boy: Did you then go to the waterfall early in the morning? Girl: No, she was going to leave at nine o'clock. But she had to go to her piano class in the morning. Boy: So did she leave after that? At 10 o'clock? Girl: No. She waited until 11 o'clock. Her mom was at the shops and she wanted to tell her where she was going. Boy: I see. 4. What was the weather like? Boy: Did Gillian enjoy walking to the waterfall? Girl: Well, it was a beautiful day at first, but when she got to the waterfall the weather was horrible. Boy: Did it rain? Girl: No,not until the evening. But the sky was black, and it was very windy. Boy: A storm? Girl: That's right. Gillian was afraid and decided to go home quickly. 5. How did she get home? Boy: Did Gillian get home easily? Girl: Well, she couldn't find her parents because they weren't at home in the afternoon. Boy: Why didn't she walk through the road and phone a taxi? Girl: She tried but the phone didn't work. Boy: Oh no. What did she do? Girl: She waited for a long time and then a bus arrived. She wasn't very happy when she got home. Boy: I understand. She didn't have a very good day. Tạm dịch: 1. Cô ấy đã đến thăm nơi nào? Bạn nam: Julian có đến thăm lâu đài trên đồi không? Bạn nữ: Không, cô ấy đã ở đó trước khi tôi nghĩ. Bạn nam: Tôi biết. Cô ấy đi dạo trong rừng. Bạn nữ: Không, không phải cuối tuần trước. Cô ấy đi đến thác nước bên bờ sông. Bạn nam: Điều đó nghe có vẻ thú vị! 2. Con chó của Gillian được gọi là gì? Bạn nam: Gillian có đưa con chó đi cùng cô ấy đến thác nước không? Bạn nữ: Vâng, cô ấy yêu con chó của mình. Bạn nam: Tên con chó là Lucy phải không? Bạn nữ: Không. Gia đình cô ấy muốn gọi nó là Lucy, nhưng đó là một cậu bé. Bạn nam: Vậy họ gọi anh ấy là gì? Bạn nữ: Họ nghĩ về con quái vật vì đôi khi nó rất xấu tính. Nhưng sau đó họ quyết định gọi anh là Dan. Bạn nam: Đó là một cái tên hay cho một con chó. 3. Gillian rời đi lúc mấy giờ buổi sáng? Bạn nam: Thế sáng sớm cậu có đi thác nước không? Bạn nữ: Không, cô ấy định rời đi lúc 9 giờ. Nhưng sáng mai cô phải đến lớp piano. Bạn nam: Vậy sau đó cô ấy có bỏ đi không? Vào lúc 10 giờ? Bạn nữ: Không. Cô ấy đợi đến 11 giờ. Mẹ cô đang ở cửa hàng và bà muốn nói cho mẹ biết bà sẽ đi đâu. Bạn nam: Tôi hiểu rồi. 4. Thời tiết như thế nào? Bạn nam: Gillian có thích đi bộ đến thác nước không? Bạn nữ: Ồ, ban đầu đó là một ngày đẹp trời, nhưng khi cô ấy đến thác thì thời tiết thật kinh khủng. Bạn nam: Trời có mưa không? Bạn nữ: Không, cho đến tối mới có. Nhưng bầu trời đen kịt và nhiều gió. Bạn nam: Một cơn bão à? Bạn nữ: Đúng rồi. Gillian sợ hãi và quyết định về nhà thật nhanh. 5. Cô ấy về nhà bằng cách nào? Bạn nam: Gillian có về nhà dễ dàng không? Bạn nữ: À, cô ấy không thể tìm thấy bố mẹ mình vì họ không có nhà vào buổi chiều. Bạn nam: Tại sao cô ấy không đi bộ qua đường và gọi taxi? Bạn nữ: Cô ấy đã cố gắng nhưng điện thoại không hoạt động. Bạn nam: Ồ không. Những gì cô ấy đã làm? Bạn nữ: Cô ấy đã đợi rất lâu rồi mới có xe buýt đến. Cô ấy không vui lắm khi về đến nhà. Bạn nam: Tôi hiểu rồi. Cô ấy đã không có một ngày tốt lành.
Câu 2 :
You will hear about a photo competition. Listen and complete questions 6 -10.
Age: (6) Đáp án : Age: (6) Phương pháp giải :
Kiến thức: Nghe hiểu Lời giải chi tiết :
6. Age: 12 (Tuổi: 12) Thông tin: I'm 12. (Tôi 12 tuổi.) Đáp án: 12 Address: (7) 12 Road Đáp án : Address: (7) 12 Road Lời giải chi tiết :
7. Address: 12 Crescent Road (Địa chỉ: 12 đường Crescent) Thông tin: Well, it's 12 Crescent road. (À, đó là số 12 đường Crescent.) Đáp án: Crescent Phone number: (8) Đáp án : Phone number: (8) Lời giải chi tiết :
8. Phone number: 833051 (Số điện thoại: 833051) Thông tin: Of course. It's 833051. (Tất nhiên rồi. Đó là 833051.) Đáp án: 833051 Would like to be in: (9) the competition Đáp án : Would like to be in: (9) the competition Lời giải chi tiết :
9. Would like to be in: the animal competition (Muốn tham gia vào: cuộc thi động vật) Thông tin: Yes, I want to be in the favorite animal competition. (Có, tôi muốn tham gia cuộc thi động vật yêu thích.) Đáp án: animal How many photos: (10) Đáp án : How many photos: (10) Lời giải chi tiết :
10. How many photos: 2 (Số lượng ảnh: 2) Thông tin: Two big photos of my cat. (Hai bức ảnh lớn về con mèo của tôi.) Đáp án: 2 Phương pháp giải :
Bài nghe: Man: So Jenny, you want to be in the photo competition, don't you? Jenny: Yes, please. Man: Good. How old are you Jenny? Jenny: I'm 12. Man: Okay, that's fine. Now I need to know where you live? Jenny: Do you mean my address? Man: Yes, that's right. Jenny: Well, it's 12 Crescent road. Man: Can you spell that for me please? Jenny: Yes. C – R – E – S – C – E – N - T. Man: Right. And could I also have your phone number? Jenny: Of course. It's 833051. Man: Okay, I've got that. Now, let me tell you some things about this competition. Jenny: What do you mean? Man: Well, there's a favorite animal competition and a favorite sports competition. Which one would you like to bring photos for? Jenny: Umm, I think I'd prefer the first one. Yes, I want to be in the favorite animal competition. Man: Okay, then. And how many photos are you going to bring? Jenny: Two big photos of my cat. Man: That's fine. Thank you, Jenny. Don't forget to bring them this week. Jenny: I learned. Thank you. Goodbye. Tạm dịch: Người đàn ông: Jenny, em muốn tham gia cuộc thi ảnh phải không? Jenny: Vâng, làm ơn. Người đàn ông: Tốt. Bạn bao nhiêu tuổi rồi Jenny? Jenny: Tôi 12 tuổi. Người đàn ông: Được rồi, ổn thôi. Bây giờ tôi cần biết bạn sống ở đâu? Jenny: Ý bạn là địa chỉ của tôi phải không? Người đàn ông: Vâng, đúng vậy. Jenny: À, đó là số 12 đường Crescent. Người đàn ông: Bạn có thể đánh vần cái đó cho tôi được không? Jenny: Vâng. C – R – E – S – C – E – N - T. Người đàn ông: Đúng. Và tôi có thể xin số điện thoại của bạn được không? Jenny: Tất nhiên rồi. Đó là 833051. Người đàn ông: Được rồi, tôi hiểu rồi. Bây giờ, hãy để tôi kể cho bạn nghe đôi điều về cuộc thi này. Jenny: Ý bạn là gì? Người đàn ông: À, có một cuộc thi về động vật yêu thích và một cuộc thi thể thao yêu thích. Bạn muốn mang ảnh cho ai? Jenny: Umm, tôi nghĩ tôi thích cái đầu tiên hơn. Có, tôi muốn tham gia cuộc thi động vật yêu thích. Người đàn ông: Được rồi. Và bạn sẽ mang theo bao nhiêu bức ảnh? Jenny: Hai bức ảnh lớn về con mèo của tôi. Người đàn ông: Không sao đâu. Cảm ơn bạn, Jenny. Đừng quên mang theo chúng trong tuần này. Jenny: Tôi đã học được. Cảm ơn. Tạm biệt. Choose the best answer to each of the following questions. Câu 3
Circle the word A, B, C or D which has different stress in the following words.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm có 3 âm tiết Lời giải chi tiết :
poisonous /ˈpɔɪ.zən.əs/ numerous /ˈnjuː.mə.rəs/ marvellous /ˈmɑː.vəl.əs/ disastrous /dɪˈzɑː.strəs/ Phương án D có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1. Chọn D Câu 4
Circle the letter A, B, C or D to indicate the underlined parts pronounced differently from the others.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “st Lời giải chi tiết :
honest /ˈɒn.ɪst/ outstand /ˌaʊtˈstæn/ listen /ˈlɪs.ən/ student /ˈstjuː.dənt/ Phần được gạch chân ở phương C được phát âm /s/, các phương án còn lại phát âm /st/. Chọn C Câu 5
Students should learn some practical ways that help to _______ pollution.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
save (v): tiết kiệm reuse (v): tái sử dụng reduce (v): giảm shorten (v): rút ngắn Students should learn some practical ways that help to reduce pollution. (Học sinh nên học một số cách thực tế giúp giảm ô nhiễm.) Chọn C Câu 6
A _______ is a violent storm with very strong wind and moves in circle.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
tornado (n): lốc xoáy flood (n): lũ lụt volcano (n): núi lửa landslide (n): lở đất A tornado is a violent storm with very strong wind and moves in circle. (Lốc xoáy là một cơn bão dữ dội có gió rất mạnh và di chuyển theo vòng tròn.) Chọn A Câu 7
Shopping online saves you the _______of travelling.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
joy (n): sự vui sướng pleasure (n): bằng lòng convenience (n): sự tiện lợi trouble (n): rắc rối Shopping online saves you the trouble of travelling. (Mua sắm trực tuyến giúp bạn tránh khỏi những rắc rối khi đi du lịch.) Chọn D Câu 8
_______he heard the warning of the tornado, he went searching for his children.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Liên từ Lời giải chi tiết :
During: trong thời gian As soon as: ngay khi While: trong khi When: khi As soon as he heard the warning of the tornado, he went searching for his children. (Ngay khi nghe tin báo có lốc xoáy, anh đã đi tìm con.) Chọn B Câu 9
We cannot prevent natural disasters, but can _______ some of them.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng
Lời giải chi tiết :
damage (v): hư hại destroy (v): hủy hoại predict (v): dự đoán erupt (v): phun trào We cannot prevent natural disasters, but can predict some of them. (Chúng ta không thể ngăn ngừa thiên tai nhưng có thể dự đoán một số thảm họa.) Chọn C Câu 10
When I _______ to school, I saw an old friend.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì quá khứ đơn – quá khứ tiếp diễn Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: When + S1+ V1 (quá khứ tiếp diễn), S2 + V2 (quá khứ đơn): diễn tả một hành động diễn ra thì có một hành động khác xen vào. When I was going to school, I saw an old friend. (Khi tôi đang đi học, tôi nhìn thấy một người bạn cũ.) Chọn B Câu 11
Shopping at the shopping center is _______. It has almost everything you want there.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
difficult (adj): khó khăn cheap (adj): rẻ convenient (adj): tiện lợi time – consuming (adj): mất thời gian Shopping at the shopping center is convenient. It has almost everything you want there. (Mua sắm tại trung tâm mua sắm rất thuận tiện. Nó có hầu hết mọi thứ bạn muốn ở đó.) Chọn C Câu 12
The street doesn’t look_____________ because it has a lot of rubbish.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
attractive (adj): có sức hút attraction (n): thu hút ugly (adj): xấu xí noisy (adj): ồn ào Sau động từ “look” cần một tính từ. The street doesn’t look attractive because it has a lot of rubbish. (Đường phố trông không hấp dẫn vì có rất nhiều rác.) Chọn A Câu 13
Hundreds of people were made _______ after the flood.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
helpless (adj): không ai giúp đỡ homeless (adj): vô gia cư careless (adj): cẩu thả careful (adj): cẩn thận Hundreds of people were made homeless after the flood. (Hàng trăm người mất nhà cửa sau lũ lụt.) Chọn B Câu 14
If the temperature _______ rising, the polar ice cap will melt.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1 Lời giải chi tiết :
Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V(s/es), S + will + V-inf If the temperature keeps rising, the polar ice cap will melt. (Nếu nhiệt độ tiếp tục tăng, chỏm băng ở hai cực sẽ tan chảy.) Chọn B Câu 15
Phong: “Why don’t we give a presentation about water pollution?” - Nam: “________________”
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Chức năng giao tiếp Lời giải chi tiết :
A. Đó là một ý tưởng hay! B. Không sao đâu. C. Được rồi. Đó là những gì bạn đã chọn. D. Chắc chắn rồi. Đúng rồi. Phong: “Why don’t we give a presentation about water pollution?” - Nam: “That’s a good idea!” (Phong: “Tại sao chúng ta không thuyết trình về ô nhiễm nguồn nước nhỉ?” - Nam: “Đó là một ý kiến hay đấy!”) Chọn A Câu 16
Duong: “The flood destroyed their house.” - Nick: “__________________”
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Chức năng giao tiếp Lời giải chi tiết :
A. Ôi! B. Thật là nhẹ nhõm! C. Thật kinh khủng! D. Thật đấy. Duong: “The flood destroyed their house.” - Nick: “That’s awful!” (Dương: “Lũ lụt đã phá hủy nhà của họ.” - Nick: “Thật kinh khủng!”) Chọn C Câu 17
Hoa: "I’ve passed my driving test." - Ha: “_____________”
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Chức năng giao tiếp Lời giải chi tiết :
A. Xin chúc mừng! B. Bạn có thích thi lái xe không? C. Cảm ơn rất nhiều. D. Ý tưởng tuyệt vời! Hãy làm điều đó. Tôi thích lái xe. Hoa: "I’ve passed my driving test." - Ha: “Congratulation!” (Hoa: "Tôi đã đậu bài thi lấy bằng lái xe." - Hà: “Chúc mừng!”) Chọn A Read the following passage and circle the letter A, B, C, or D that best fits each of the numbered blanks. SAVE THE EARTH! We are all slowly (26) _______ the Earth. The seas and rivers are too dirty to swim in. There is so much smoke in the air that it is unhealthy to live in many of the world's cities. In one well-known city, for example, poisonous gases (27) _______ cars pollute the air so much that traffic policemen have to wear oxygen masks. We have cut down (28) _______ trees that there are now vast areas of wasteland all over the world. As a result, farmers in parts of Africa cannot grow enough (29) ________. In certain countries in Asia, there is too little rice. Moreover, we do not take enough care of the countryside. Wild animals are quickly disappearing. For instance, tigers are rare in India now because we have killed too many for them. However, it isn't enough simply to talk about the problem. We must act now before it is too late to do (30) ______ about it. Join us now. Save the Earth! Câu 18
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: S + am/is/are + V-ing: diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói. We are all slowly (26) destroying the Earth. (Tất cả chúng ta đang dần dần (26) phá hủy Trái Đất.) Chọn B Câu 19
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Giới từ Lời giải chi tiết :
by: bởi from: từ of: của for: cho In one well-known city, for example, poisonous gases (27) from cars pollute the air so much that traffic policemen have to wear oxygen masks. (Ví dụ, ở một thành phố nổi tiếng, khí độc (27) từ ô tô gây ô nhiễm không khí đến mức cảnh sát giao thông phải đeo mặt nạ dưỡng khí.) Chọn B Câu 20
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Lượng từ Lời giải chi tiết :
so much: quá nhiều (+ danh từ không đếm được số nhiều) so little: rất ít (+ danh từ không đếm được) so many: quá nhiều (+ danh từ đếm được số nhiều) a few: một ít (đủ dùng; + danh từ đếm được) “trees” là danh từ số nhiều đếm được Cấu trúc: S + V + so … that (quá … đến nỗi mà…) => so many. We have cut down (28) so many trees that there are now vast areas of wasteland all over the world. Chọn C Câu 21
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Cấu trúc “enough” Lời giải chi tiết :
Enough + to V: đủ để làm gì As a result, farmers in parts of Africa cannot grow enough (29) to eat. (Kết quả là, nông dân ở các vùng của Châu Phi không thể trồng đủ (29) để ăn.) Chọn A Câu 22
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Đại từ bất định Lời giải chi tiết :
anybody: bất kỳ ai nothing: không có gì everything: bất cứ cáu gù anything: bất kỳ cái gì We must act now before it is too late to do (30) anything about it. (Chúng ta phải hành động ngay trước khi quá muộn để làm bất cứ điều gì về nó.) Chọn D Read the passage and circle the letter A, B, C, or D to answer each of the questions. Nowadays, Vietnamese people are now in favor of buying goods from online stores due to their benefits. Customers can easily find a wide range of products, including electronic devices, clothes, food and drink, etc. on these shopping platforms. They can spend a lot of time looking for products, comparing their prices among multiple online stores and reading customers’ reviews to make a final decision on what they will buy. Online shopping offers many benefits, including lower prices. On special occasions, these online markets provide shoppers lots of discount codes and items at reduced prices. Moreover, e-commerce websites attracts new customers every day due to its convenience with just a few mouse clicks at home, customers can own everything available on e-commerce websites without wasting time bargaining like in the traditional stores. This new method of shopping satisfies consumer demand. Câu 23
What is the passage mainly about?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Đọc hiểu Lời giải chi tiết :
Đoạn văn chủ yếu nói về điều gì? A. Người Việt sử dụng thời gian trực tuyến như thế nào B. Tại sao việc mua hàng trên các website thương mại điện tử lại phổ biến ở Việt Nam C. Người mua hàng trẻ Việt làm gì trên sàn thương mại điện tử D. Khi chủ cửa hàng Việt bán đồ trên sàn thương mại điện tử Thông tin: Nowadays, Vietnamese people are now in favor of buying goods from online stores due to their benefits. (Hiện nay, người Việt ưa chuộng mua hàng từ các cửa hàng trực tuyến vì lợi ích của nó) Chọn B Câu 24
What does the word They in line 3 mean?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Từ They (Họ) ở dòng 3 có nghĩa là gì? A. Người Việt Thiên đường Sản phẩm Mua sắm Thông tin: They can spend a lot of time looking for products, comparing their prices among multiple online stores and reading customers’ reviews to make a final decision on what they will buy. (Họ có thể dành nhiều thời gian tìm kiếm sản phẩm, so sánh giá giữa nhiều cửa hàng trực tuyến và đọc đánh giá của khách hàng để đưa ra quyết định cuối cùng về thứ họ sẽ mua.) Chọn A Câu 25
According to the passage, online shopping can NOT help online shoppers __________.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Theo đoạn văn, mua sắm trực tuyến KHÔNG thể giúp người mua sắm trực tuyến __________. A. mua đồ với giá thấp hơn B. không có thời gian lựa chọn sản phẩm C. đọc đánh giá của khách hàng D. so sánh giá của họ giữa nhiều sản phẩm trực tuyến. Thông tin: They can spend a lot of time looking for products, comparing their prices among multiple online stores and reading customers’ reviews to make a final decision on what they will buy … Online shopping offers many benefits, including lower prices.) (Họ có thể dành nhiều thời gian tìm kiếm sản phẩm, so sánh giá giữa nhiều cửa hàng trực tuyến và đọc đánh giá của khách hàng để đưa ra quyết định cuối cùng về thứ họ sẽ mua … Mua sắm trực tuyến mang lại nhiều lợi ích, bao gồm cả giá thấp hơn.) Chọn B Câu 26
Why do shoppers prefer discount codes?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Tại sao người mua hàng thích dùng mã giảm giá? A. Bởi vì họ có thể sử dụng chúng để mua các mặt hàng với giá giảm. B. Bởi vì họ có thể đi mua sắm bất cứ khi nào họ muốn. C. Bởi vì họ có thể mua những thứ đắt tiền. D. Bởi vì họ không thể mua miễn phí các mặt hàng có thương hiệu. Thông tin: On special occasions, these online markets provide shoppers with lots of discount codes and items at reduced prices. (Vào những dịp đặc biệt, các chợ trực tuyến này cung cấp cho người mua hàng rất nhiều mã giảm giá và mặt hàng giảm giá.) Chọn A Câu 27
How convenient is online shopping?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Mua sắm trực tuyến thuận tiện như thế nào? A. Khách hàng phải tự mang sản phẩm đến. B. Khách hàng mất thời gian để mặc cả và họ có thể mua được đồ với giá rẻ. C. Khách hàng không thể mua hàng bằng nhiều cú click chuột. D. Khách hàng không mất thời gian mặc cả và họ có thể mua được đồ với giá rẻ. Thông tin: Moreover, e-commerce websites attract new customers every day due to its convenience with just a few mouse clicks at home, customers can own everything available on e-commerce websites without wasting time bargaining like in the traditional stores. (Hơn nữa, các website thương mại điện tử còn thu hút khách hàng mới mỗi ngày bởi sự tiện lợi chỉ với vài cú click chuột tại nhà, khách hàng có thể sở hữu mọi thứ có sẵn trên website thương mại điện tử mà không mất thời gian mặc cả như ở các cửa hàng truyền thống.) Chọn D
Câu 28 :
Rewrite the sentence with the same meaning as the first. 36. We were planting trees. Our friend was collecting rubbish. => While Đáp án : => While Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn với “while” Lời giải chi tiết :
36. Cấu trúc: While + S1 + V1 (quá khứ tiếp diễn), S2 + V2 (quá khứ tiếp diễn tiếp diễn): diễn tả hành động xảy ra trong cùng 1 thời điểm. We were planting trees. Our friend was collecting rubbish. (Chúng tôi đang trồng cây. Bạn của chúng tôi đang thu gom rác.) => While we were planting trees, our friend was collecting rubbish. (Trong khi chúng tôi đang trồng cây, bạn của chúng tôi đang thu gom rác.) Đáp án: we were planting trees, our friend was collecting rubbish. 37. I listened to my favourite song. Then I went to bed. => After Đáp án : => After Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì quá khứ đơn – quá khứ hoàn thành Lời giải chi tiết :
37. Cấu trúc: After + S1 + V1 (quá khứ đơn/ quá khứ hoàn thành), S2 + V2 (quá khứ đơn): diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ, kết quả đã kết thúc ở trong quá khứ. I listened to my favourite song. Then I went to bed. (Tôi đã nghe bài hát yêu thích của tôi. Sau đó tôi đi ngủ.) => After I listened/ had listened to my favourite song, I went to bed. (Sau khi nghe bài hát yêu thích của mình, tôi đi ngủ.) Đáp án: I listened/ had listened to my favourite song, I went to bed. 38. Why don’t we go to the Mid- winter Festival? => Let’s Đáp án : => Let’s Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu đề nghị Lời giải chi tiết :
38. Cấu trúc: Why don’t we + V-inf = Let’s + V-inf: Tại sao chúng ta không làm gì Why don’t we go to the Mid- winter Festival? (Tại sao chúng ta không đi Tết Trung Đông nhỉ?) => Let’s go to the Mid- winter Festival. (Chúng ta hãy đi dự Lễ hội Trung Đông.) Đáp án: go to the Mid- winter Festival. 39. Study hard or you will get bad marks. => If you Đáp án : => If you Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1 Lời giải chi tiết :
39. Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V(s/es), S + will + V-inf Study hard or you will get bad marks. (Hãy học chăm chỉ nếu không bạn sẽ bị điểm kém.) => If you don’t study hard, you will get bad marks. (Nếu bạn không học chăm chỉ, bạn sẽ bị điểm kém.) Đáp án: don’t study hard, you will get bad marks. 40. I arrive at the airport. I will call you right after. => As soon as Đáp án : => As soon as Phương pháp giải :
Kiến thức: Mệnh đề thời gian Lời giải chi tiết :
40. Cấu trúc: As soon as + S + V (hiện tại đơn), S + will + V (inf): hai hành động chưa xảy ra tại thời điểm nói. I arrive at the airport. I will call you right after. (Tôi đến sân bay. Tôi sẽ gọi cho bạn ngay sau đó.) => As soon as I arrive at the airport, I will call you right after. (Ngay khi tôi đến sân bay, tôi sẽ gọi cho bạn ngay sau đó.) Đáp án: I arrive at the airport, I will call you right after.
|