Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 8 Global Success - Đề số 3Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 8 tất cả các môn - Kết nối tri thức Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên I. LISTENING Part 1. Listen then choose the right answers. Part 2. You will hear a conversation about a flat for rent. Listen and complete questions 6-10. You will hear the conversation twice. II. GRAMMAR-VOCABULARY- LANGUAGE FUNCTION Part 1. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others in each of the following questions. Part 2. Choose A, B, C or D for each gap in the following sentences. III. READING Part 1. Read the passage.Đề bài
Câu 1 :
Listen to five short conversations and tick the right picture. You will listen to the conversations twice.
Câu 1.1 :
1. Which book did John buy?
Câu 1.2 :
2. What does Sally want to do?
Câu 1.3 :
3. What's in the playground?
Câu 1.4 :
4. What's Ben drawing?
Câu 1.5 :
5. What's Mum doing?
Câu 2 :
Listen and complete the table. You will listen twice.
REDBRIDGE SPORTS CENTRE Name: Lucy Flynn (6) – Which class?________________ (7) – When? ________________ (8) – Name of teacher? ________________ (9) – Comes to Centre by: ________________ (10) – Favourite sport: ________________ (6) – Which class? (7) – When? (8) – Name of teacher? (9) – Comes to Centre by: (10) – Favourite sport: Choose the best option (A, B, C or D) to complete these sentences. Câu 3
I often __________ coffee, but today I am drinking tea.
Câu 4
They __________the victims at 10 o’clock last night.
Câu 5
The heavy rain has caused __________ in many parts of the country.
Câu 6
Laura: "How fluently you speak English!” - Mike: “__________”
Câu 7
If you ____________ yourself well, your parents will be happy.
Câu 8
Too much carbon dioxide in the air can be __________ for humans to breathe.
Câu 9
They _________ money to help the poor last month.
Câu 10
How ___________ do you return things you buy online?
Câu 11
To generate cheap and clean energy, instead of burning fossil fuels, scientists have developed____.
Câu 12
They cleaned up everything ____________ they left.
Câu 13
Lan: “ You know, they have estimated that over 46,000 people died in the earthquake in Turkey.” - Laura:”_______”.
Câu 14
What can be done to protect people from __________ disasters?
Câu 15
The train for Paris _____ at 7.30 tomorrow morning.
Câu 16
An example of a natural disaster is a ___________.
Câu 17
Hundreds of people were made ___________ after the flood.
Choose the word or phrase among A, B, C or D that best fits the blank space in the following passage. Light pollution is not (26) serious as water or air pollution. Moreover, it is the type of pollution that occurs more in cities than in rural areas. In the past, we could sit out (27) _______night and gaze at glittering stars in the sky and light from objects in the outer space. Nowadays, cities are covered with lights from buildings, streets, advertising displays, many of which direct the lights up into the sky and into many unwanted places. The real problem (28) _________ that it is very wasteful to apply light to almost everything at night. Millions of tons of oil and coal (29) _________ to produce the power to light the sky. Eye strain, loss of vision and stress are what people may get from light (30) ________. Too much light at night can harm our eyes and also harm the hormones that help us to see things properly. Câu 18
Câu 19
Câu 20
Câu 21
Câu 22
Choose the item among A, B, C or D that best answers the question about passage. Two of the most dangerous storms which affect America are hurricanes and tornadoes. They are very much feared by anyone who may live in the path of their destruction. Every year homes are destroyed by their fury and often lives are lost. Most people who live near the coast are forced to evacuate their homes and to move to safer areas until the storm passes. Floods are caused along the coasts by both the heavy rain and a storm tide that is considerably above normal water level. The high winds, coastal flooding and heavy rains associated with a hurricane cause enormous damage. Hurricanes usually develop between July and October. Once they hit land they carry tremendous power with driving rain and wind. Tornadoes are violent low - pressured storms. These storms occur most often during the summer months and are noticeable by their strong wind and lack of rain. The sky turns black as dust is sucked up into the air. Tornadoes are capable of lifting quite heavy objects from the ground. They can pick up trees and cars right into the air and even uplift heavier objects such as homes and railway cars. Both hurricanes and tornadoes cause millions of dollars worth of damage to life and property every year. Today they can be predicted more easily than in the past, but they cannot be stopped or ignored. Câu 23
What are two of the most dangerous storms which affect America?
Câu 24
At which part of the year do hurricanes usually develop?
Câu 25
What is the major similarity between a hurricane and a tornado?
Câu 26
Which of the following is TRUE of tornadoes and hurricanes?
Câu 27
Which of the following was NOT mentioned in the article?
Câu 28 :
Combine each pair of sentences to make one sentence, using the words given in brackets. 36. My father was watching TV. My mother was reading books. (while) 37. We will clean up the streets. It stops raining. (as soon as) As sooon as 38. You have to show the ticket. You get on the train. (when) When 39. Tom gets a lot of money. He works hard. (because) Tom 40. You study hard, and you will pass the exams. (if) If Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Listen to five short conversations and tick the right picture. You will listen to the conversations twice.
Câu 1.1 :
1. Which book did John buy?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Nghe hiểu Lời giải chi tiết :
1. Which book did John buy? (John đã mua cuốn sách nào?) Thông tin: But you chose the best one I think. That book about music is very good. (Nhưng tôi nghĩ bạn đã chọn cái tốt nhất. Cuốn sách về âm nhạc đó rất hay.) Chọn B Câu 1.2 :
2. What does Sally want to do?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
2. What does Sally want to do? (Sally muốn làm gì?) Thông tin: Can we go shopping? I need a new dress. (Chúng ta có thể đi mua sắm được không? Con cần một chiếc váy mới.) Chọn A Câu 1.3 :
3. What's in the playground?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
3. What's in the playground? (Sân chơi có gì?) Thông tin: No, Miss. It's a blanket. (Không, thưa cô. Đó là một cái chăn.) Chọn C Câu 1.4 :
4. What's Ben drawing?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
4. What's Ben drawing? (Ben đang vẽ gì?) Thông tin: It's a bat, dad. (Đó là một con dơi bố ạ.) Chọn B Câu 1.5 :
5. What's Mum doing?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
5. What's Mom doing? (Mẹ đang làm gì?) Thông tin: Oh, I know. She's having a shower. (Ồ, tôi biết. Cô ấy đang tắm.) Chọn A Phương pháp giải :
Bài nghe: 1. Which book did John buy? John: It was difficult to choose which book to buy. Woman: Yes. The one about the weather was good. John: And I liked the one about plants. Woman: But you chose the best one I think. That book about music is very good. John: Yes. I could only buy one and that one was the best. 2. What does Sally want to do? Dad: Sally, would you like to go sailing with me this afternoon? Sally: Not today, dad. Can we go shopping? I need a new dress. Dad: I don't want to go to town. How about skating? Sally: No. I don't want to do that, dad. Sorry. 3. What's in the playground? Boy: What are you looking at Miss? Woman: There's a coat on the ground outside in the playground. Look! Boy: No, Miss. It's a blanket. Woman: Yes, I need some new glasses. Go and pick it up please spread it. 4. What's Ben drawing? Dad: I like your drawing of a parrot, Ben. But its head is too small. Ben: It isn't a bird, Dad. Dad: What is it then? Ben: It's a bat, dad. Can't you see. Dad: Oh, yes. 5. What's Mom doing? Boy: Where's mom? Is she cooking dinner? Man: No, she's talking on the phone, I think. Boy: Not now she isn't. Man: Oh, I know. She's having a shower. Tạm dịch: 1. John đã mua cuốn sách nào? John: Thật khó để chọn mua cuốn sách nào. Người phụ nữ: Vâng. Câu chuyện về thời tiết rất hay. John: Và cháu thích bài viết về thực vật. Người phụ nữ: Nhưng cô nghĩ cháu đã chọn cái tốt nhất. Cuốn sách về âm nhạc đó rất hay. John: Vâng. Cháu chỉ có thể mua một cái và cái đó là tốt nhất. 2. Sally muốn làm gì? Bố: Sally, chiều nay con có muốn đi chèo thuyền với bố không? Sally: Không phải hôm nay bố ạ. Chúng ta có thể đi mua sắm được không? Con cần một chiếc váy mới. Bố: Bố không muốn lên thị trấn. Còn trượt băng thì sao? Sally: Không. Con không muốn làm thế đâu bố. Xin lỗi bố. 3. Sân chơi có gì? Bạn nam: Cô đang nhìn gì vậy ạ? Người phụ nữ: Có một chiếc áo khoác ở dưới đất ngoài sân chơi. Nhìn kìa! Bạn nam: Không, thưa cô. Đó là một cái chăn. Người phụ nữ: Vâng, cô cần vài chiếc kính mới. Hãy đi nhặt nó lên và hãy trải nó ra. 4. Ben đang vẽ gì? Bố: Bố thích bức vẽ con vẹt của con, Ben à. Nhưng đầu nó nhỏ quá. Ben: Đó không phải là một con chim đâu bố ạ. Bố: Thế thì sao? Ben: Đó là một con dơi bố ạ. Bố có thấy không? Bố: Ồ, đúng vậy. 5. Mẹ đang làm gì? Con trai: Mẹ đâu ạ? Mẹ đang nấu bữa tối à? Người đàn ông: Không, bố nghĩ là mẹ con đang nói chuyện điện thoại. Con trai: Không phải bây giờ mẹ không nói chuyện điện thoại. Người đàn ông: Ồ, bố biết rồi. Mẹ con đang tắm.
Câu 2 :
Listen and complete the table. You will listen twice.
REDBRIDGE SPORTS CENTRE Name: Lucy Flynn (6) – Which class?________________ (7) – When? ________________ (8) – Name of teacher? ________________ (9) – Comes to Centre by: ________________ (10) – Favourite sport: ________________ (6) – Which class? Đáp án : (6) – Which class? Phương pháp giải :
Kiến thức: Nghe hiểu Lời giải chi tiết :
(6) – Which class? swimming (Lớp nào? bơi lội) Thông tin: I have a swimming class. (Tôi có một lớp học bơi.) Đáp án: swimming (7) – When? Đáp án : (7) – When? Lời giải chi tiết :
(7) – When? afternoon (Khi nào? buổi chiều) Thông tin: Yes, on Saturday afternoon. (Vâng, vào chiều thứ Bảy.) Đáp án: afternoon(s) (8) – Name of teacher? Đáp án : (8) – Name of teacher? Lời giải chi tiết :
(8) – Name of teacher? Hart (Tên giáo viên? Hart) Thông tin: It’s Mr Hart. He’s very nice. (Đó là Mr Hart. Anh ấy rất tốt.) Đáp án: Hart (9) – Comes to Centre by: Đáp án : (9) – Comes to Centre by: Lời giải chi tiết :
(9) – Comes to Centre by: her father’s car (Về trung tâm bằng: xe của bố cô) Thông tin: I come with my father in the car. (Về trung tâm bằng: xe của bố cô) Đáp án: her father’s car (10) – Favourite sport: Đáp án : (10) – Favourite sport: Lời giải chi tiết :
(10) – Favourite sport: tennis (Môn thể thao yêu thích: quần vợt) Thông tin: Oh, I like tennis best. (Ồ, tôi thích quần vợt nhất.) Đáp án: tennis Phương pháp giải :
Bài nghe: Man: Hello. Can I ask you some questions about classes at the sports centre, please. Lucy: OK. Man: First. What’s your name? Lucy: Lucy Flynn. Man: Lucy Flynn. Is that F-L-Y double N? Lucy: That’s right. 1. Man: Right, Lucy, which classes do you go to here? Lucy: I have a swimming class. Man: Swimming, OK. And do you enjoy that? Lucy: Very much. Man: Good. 2. Man: When do you have your class, Lucy? Lucy: On Saturday morning – no, that’s wrong. It’s in the afternoon now. Man: OK, and you have it every week? Lucy: Yes, on Saturday afternoon. 3. Man: What’s the name of your teacher? Lucy: It’s Mr Hart. He’s very nice. Man: Do you spell that H-A-R-T? Lucy: Yes, that’s right. Man: Great. Man: Now, how do you get here, Lucy? Lucy: I come with my father in the car. Man: Does he come in and watch the class? Lucy: No, he sits in the car and reads his book! 5. Man: Now the last question. Do you do a lot of sports? Lucy: Yes, I play tennis, hockey, and basketball. Man: And which is your favourite? Lucy: Oh, I like tennis best. Man: Thank you very much, Lucy. Tạm dịch: Người đàn ông: Xin chào. chú có thể hỏi cháu một số câu hỏi về các lớp học ở trung tâm thể thao được không? Lucy: Vâng ạ. Người đàn ông: Đầu tiên. Cháu tên là gì? Lucy: Lucy Flynn. Người đàn ông: Lucy Flynn. Đó có phải là F-L-Y-N-N không? Lucy: Đúng ạ. 1. Người đàn ông: Đúng rồi, Lucy, cháu học lớp nào ở đây? Lucy: Cháu có lớp học bơi. Người đàn ông: Bơi lội, được rồi. Và cháu có thích lớp học đó không? Lucy: Thích lắm ạ. Người đàn ông: Tốt. 2. Người đàn ông: Khi nào cháu có lớp học, Lucy? Lucy: Vào sáng thứ Bảy – à không, nhầm rồi. Bây giờ là buổi chiều ạ. Người đàn ông: Được rồi, và cháu có lớp học hàng tuần phải không? Lucy: Vâng, vào chiều thứ Bảy. 3. Người đàn ông: Tên giáo viên của cháu là gì? Lucy: Thầy Hart ạ. Thầy ấy rất tốt. Người đàn ông: Cháu đánh vần chữ H-A-R-T đúng không? Lucy: Vâng, đúng vậy. Người đàn ông: Tuyệt vời. 4. Người đàn ông: Bây giờ, làm thế nào cháu đến được đây, Lucy? Lucy: Cháu đi với bố bằng ô tô ạ. Người đàn ông: Ông ấy có vào xem lớp không? Lucy: Không, bố ngồi trong xe và đọc sách! 5. Người đàn ông: Bây giờ là câu hỏi cuối cùng. Cháu có chơi thể thao nhiều không? Lucy: Vâng, cháu chơi quần vợt, khúc côn cầu và bóng rổ. Người đàn ông: Và cái nào bạn thích nhất? Lucy: Ồ, cháu thích quần vợt nhất. Người đàn ông: Cảm ơn cháu rất nhiều, Lucy. Choose the best option (A, B, C or D) to complete these sentences. Câu 3
I often __________ coffee, but today I am drinking tea.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì hiện tại đơn Lời giải chi tiết :
Dấu hiệu nhận biết “often” => Động từ ở thì hiện tại đơn. I often drink coffee, but today I am drinking tea. (Tôi thường uống cà phê, nhưng hôm nay tôi uống trà.) Chọn B Câu 4
They __________the victims at 10 o’clock last night.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn Lời giải chi tiết :
Dấu hiệu nhận biết: at + giờ + trạng từ chỉ quá khứ [at 10 o’clock last night]; cấu trúc: S+ was/ were Ving Chủ ngữ trong câu là “They” nên động từ tobe ở dạng “were”. They were helping the victims at 10 o’clock last night. (Họ đang giúp đỡ các nạn nhân vào lúc 10 giờ tối qua.) Chọn A Câu 5
The heavy rain has caused __________ in many parts of the country.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
storms (n): bão floods (n): lũ lụt drought (n): hạn hán tornado (n): lốc xoáy The heavy rain has caused floods in many parts of the country. (Mưa lớn đã gây lũ lụt ở nhiều nơi trên cả nước.) Chọn B Câu 6
Laura: "How fluently you speak English!” - Mike: “__________”
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Chức năng giao tiếp Lời giải chi tiết :
A. Không có gì. B. Tôi e là vậy. C. Không, đừng lo lắng. D. Cảm ơn rất nhiều! Thật tốt khi bạn nói như vậy. Laura: "How fluently you speak English!” - Mike: “Thanks a lot! It’s very nice of you to say so.” (Laura: "Bạn nói tiếng Anh trôi chảy làm sao!" - Mike: "Cảm ơn rất nhiều! Bạn thật tử tế khi nói như vậy.") Chọn D Câu 7
If you ____________ yourself well, your parents will be happy.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1 Lời giải chi tiết :
Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V(s/es), S + will + V-inf If you behave yourself well, your parents will be happy. (Nếu bạn cư xử tốt, bố mẹ bạn sẽ hạnh phúc.) Chọn C Câu 8
Too much carbon dioxide in the air can be __________ for humans to breathe.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
poisonous (adj): có độc độc unfriendly (adj): không thân thiện healthy (adj): khỏe mạnh poison (n): chất độc Sau tobe cần một tính từ => chỗ trống cần điền một tính từ. Too much carbon dioxide in the air can be poisonous for humans to breathe. (Quá nhiều carbon dioxide trong không khí có thể gây độc cho con người khi thở.) Chọn A Câu 9
They _________ money to help the poor last month.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì quá khứ đơn Lời giải chi tiết :
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn “last month” (tháng trước). They donated money to help the poor last month. (Họ đã quyên góp tiền để giúp đỡ người nghèo vào tháng trước.) Chọn A Câu 10
How ___________ do you return things you buy online?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Trạng từ chỉ tần suất Lời giải chi tiết :
often: thường xuyên never: không bao giờ sometimes: đôi khi rarely: hiếm khi How often do you return things you buy online? (Bạn có thường xuyên trả lại những thứ bạn mua trực tuyến không?) Chọn A Câu 11
To generate cheap and clean energy, instead of burning fossil fuels, scientists have developed____.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
oil (n): dầu solar panels (n): pin mặt trời electricity (n): điện coal burning (n): đốt than To generate cheap and clean energy, instead of burning fossil fuels, scientists have developed solar panels. (Để tạo ra năng lượng sạch và rẻ, thay vì đốt nhiên liệu hóa thạch, các nhà khoa học đã phát triển các tấm pin mặt trời.) Chọn B Câu 12
They cleaned up everything ____________ they left.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Liên từ Lời giải chi tiết :
when: khi nào after: sau khi before: trước khi while: trong khi They cleaned up everything before they left. (Họ dọn dẹp mọi thứ trước khi rời đi.) Chọn C Câu 13
Lan: “ You know, they have estimated that over 46,000 people died in the earthquake in Turkey.” - Laura:”_______”.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Chức năng giao tiếp Lời giải chi tiết :
A. Thật kinh khủng! B. tuyệt vời! C. Thật tuyệt vời! D. Thật tuyệt vời! Lan: “You know, they have estimated that over 46,000 people died in the earthquake in Turkey.” - Laura: “That’s awful!”. (Lan: “Bạn biết đấy, họ ước tính có hơn 46.000 người chết trong trận động đất ở Thổ Nhĩ Kỳ.” - Laura: “Thật kinh khủng!”.) Chọn A Câu 14
What can be done to protect people from __________ disasters?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng – Từ loại Lời giải chi tiết :
environment (n): môi trường environmental (adj): thuộc về môi trường environmentally (adv): môi trường environmentalist (n): nhà môi trường học “disaster” (thảm họa) là một danh từ => Trước danh từ cần một tính từ. What can be done to protect people from environmental disasters? (Có thể làm gì để bảo vệ con người khỏi thảm họa môi trường?) Chọn B Câu 15
The train for Paris _____ at 7.30 tomorrow morning.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì hiện tại đơn Lời giải chi tiết :
Khi câu diễn tả một sự việc, chương trình đã được sắp xếp theo lịch trình, thời gian biểu cố định, cần dùng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ “the train” là số ít => chia động từ số ít The train for Paris leaves at 7.30 tomorrow morning. (Chuyến tàu đi Paris khởi hành lúc 7 giờ 30 sáng mai.) Chọn A Câu 16
An example of a natural disaster is a ___________.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
rain (n): mưa sunlight (n): ánh sáng mặt trời thunder (n): sấm sét tornado (n): lốc xoáy An example of a natural disaster is a tornado. (Một ví dụ về thảm họa tự nhiên là lốc xoáy.) Chọn D Câu 17
Hundreds of people were made ___________ after the flood.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
helpless (adj): không ai giúp đỡ homeless (adj): vô gia cư careless (adj): cẩu thả careful (adj): cẩn thận Hundreds of people were made homeless after the flood. (Hàng trăm người mất nhà cửa sau lũ lụt.) Chọn B Choose the word or phrase among A, B, C or D that best fits the blank space in the following passage. Light pollution is not (26) serious as water or air pollution. Moreover, it is the type of pollution that occurs more in cities than in rural areas. In the past, we could sit out (27) _______night and gaze at glittering stars in the sky and light from objects in the outer space. Nowadays, cities are covered with lights from buildings, streets, advertising displays, many of which direct the lights up into the sky and into many unwanted places. The real problem (28) _________ that it is very wasteful to apply light to almost everything at night. Millions of tons of oil and coal (29) _________ to produce the power to light the sky. Eye strain, loss of vision and stress are what people may get from light (30) ________. Too much light at night can harm our eyes and also harm the hormones that help us to see things properly. Câu 18
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Cấu trúc so sánh bằng Lời giải chi tiết :
as: như more: thêm much: nhiều less: ít hơn Cấu trúc so sánh bằng thể phủ định: A + be not+ as + adj +as + B Light pollution is not (26) as serious as water or air pollution. (Ô nhiễm ánh sáng không (1) nghiêm trọng như ô nhiễm nước hoặc không khí.) Chọn A Câu 19
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Giới từ thời gian Lời giải chi tiết :
at + thời điểm, giờ => at night: về đêm/ lúc nửa đêm on + ngày tháng/ ngày tháng năm in + tháng/ năm/ mùa of: của In the past, we could sit out (27) at night and gaze at glittering stars in the sky and light from objects in the outer space. (Trong quá khứ, chúng ta có thể ngồi ngoài (27) vào ban đêm và ngắm nhìn những ngôi sao lấp lánh trên bầu trời và ánh sáng từ các vật thể ở không gian bên ngoài.) Chọn A Câu 20
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì hiện tại đơn với động từ “be” Lời giải chi tiết :
Chủ ngữ “The real problem” số ít => Động từ tobe chia số ít “is”. The real problem (28) is that it is very wasteful to apply light to almost everything at night. (Vấn đề thực sự (28) là việc chiếu ánh sáng vào hầu hết mọi thứ vào ban đêm sẽ rất lãng phí.) Chọn B Câu 21
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu bị động Lời giải chi tiết :
Cấu trúc câu bị động: S + be + V-ed “Millions of tons of oil and coal” số nhiều => Động từ tobe chia số nhiều “are”. Millions of tons of oil and coal (29) are used to produce the power to light the sky. (Hàng triệu tấn dầu và than (29) được sử dụng để sản xuất năng lượng thắp sáng bầu trời.) Chọn D Câu 22
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng – Từ loại Lời giải chi tiết :
pollute (v): ô nhiễm polluting (v-ing): gây ô nhiễm pollution (n): sự ô nhiễm polluted (adj): ô nhiễm Eye strain, loss of vision and stress are what people may get from light (30) pollution. (Mỏi mắt, mất thị lực và căng thẳng là những gì mọi người có thể nhận được từ ô nhiễm ánh sáng (30).) Chọn C Choose the item among A, B, C or D that best answers the question about passage. Two of the most dangerous storms which affect America are hurricanes and tornadoes. They are very much feared by anyone who may live in the path of their destruction. Every year homes are destroyed by their fury and often lives are lost. Most people who live near the coast are forced to evacuate their homes and to move to safer areas until the storm passes. Floods are caused along the coasts by both the heavy rain and a storm tide that is considerably above normal water level. The high winds, coastal flooding and heavy rains associated with a hurricane cause enormous damage. Hurricanes usually develop between July and October. Once they hit land they carry tremendous power with driving rain and wind. Tornadoes are violent low - pressured storms. These storms occur most often during the summer months and are noticeable by their strong wind and lack of rain. The sky turns black as dust is sucked up into the air. Tornadoes are capable of lifting quite heavy objects from the ground. They can pick up trees and cars right into the air and even uplift heavier objects such as homes and railway cars. Both hurricanes and tornadoes cause millions of dollars worth of damage to life and property every year. Today they can be predicted more easily than in the past, but they cannot be stopped or ignored. Câu 23
What are two of the most dangerous storms which affect America?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Hai cơn bão nguy hiểm nhất ảnh hưởng đến nước Mỹ là gì? A. Bão và lốc xoáy. B. Bão và giông bão. C. Dông và cuồng phong. D. Bão và lốc xoáy. Thông tin: Two of the most dangerous storms which affect America are hurricanes and tornadoes. (Hai trong số những cơn bão nguy hiểm nhất ảnh hưởng đến nước Mỹ là bão và lốc xoáy.) Chọn D Câu 24
At which part of the year do hurricanes usually develop?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Bão thường phát triển vào thời điểm nào trong năm? A. Chỉ tháng 7 và tháng 8. B. Quanh năm. C. Từ tháng 7 đến tháng 9. D. Giữa tháng 7 và tháng 10. Thông tin: Hurricanes usually develop between July and October. (Bão thường phát triển trong khoảng từ tháng 7 đến tháng 10.) Chọn D Câu 25
What is the major similarity between a hurricane and a tornado?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Điểm giống nhau chính giữa bão và lốc xoáy là gì? A. Chúng chỉ bao phủ một khu vực nhỏ. B. Chúng có thể gây thiệt hại lớn về tính mạng và tài sản. C. Chúng không kèm theo mưa. D. Chúng có gió hoặc tốc độ. Thông tin: Both hurricanes and tornadoes cause millions of dollars worth of damage to life and property every year. (Cả hai cơn bão và lốc xoáy gây thiệt hại hàng triệu đô la cho cuộc sống và tài sản mỗi năm.) Chọn B Câu 26
Which of the following is TRUE of tornadoes and hurricanes?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Điều nào sau đây là ĐÚNG về lốc xoáy, bão cuồng phong? A. Chúng không thể được dự đoán chính xác. B. Ngày nay chúng dễ kiểm soát hơn so với trước đây. C. Ngày nay chúng có thể được dự đoán dễ dàng hơn so với trước đây. D. Ngày nay chúng ta không thể dự đoán được chúng với độ chính xác cao hơn. Thông tin: Today they can be predicted more easily than in the past. (Ngày nay chúng có thể được dự đoán dễ dàng hơn so với trước đây.) Chọn C Câu 27
Which of the following was NOT mentioned in the article?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập trong bài viết? A. Số người thiệt mạng mỗi năm do những cơn bão này. B. Sức mạnh to lớn bị giết chết mỗi năm bởi những cơn bão này. C. Thiệt hại do bão, lốc xoáy gây ra. D. Thời điểm trong năm mà chúng có nhiều khả năng tấn công nhất. Thông tin: They are very much feared by anyone who may live in the path of their destruction. => Đáp án: B Both hurricanes and tornadoes cause millions of dollars worth of damage to life and property every year. => Đáp án: C Hurricanes usually develop between July and October. => Đáp án: D => Đáp án A không được đề cập trong bài viết. Chọn A
Câu 28 :
Combine each pair of sentences to make one sentence, using the words given in brackets. 36. My father was watching TV. My mother was reading books. (while) Đáp án : Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn Lời giải chi tiết :
36. Cấu trúc: While + S1 + V1 (quá khứ tiếp diễn), S2 + V2 (quá khứ tiếp diễn tiếp diễn): diễn tả hành động xảy ra trong cùng 1 thời điểm. My father was watching TV. My mother was reading books. (Bố tôi đang xem TV. Mẹ tôi đang đọc sách.) => While my father was watching TV, my mother was reading books. (Trong khi bố tôi đang xem TV thì mẹ tôi đang đọc sách.) Đáp án: While my father was watching TV, my mother was reading books. 37. We will clean up the streets. It stops raining. (as soon as) As sooon as Đáp án : As sooon as Phương pháp giải :
Kiến thức: Mệnh đề thời gian với thì tương lai đơn Lời giải chi tiết :
37. Cấu trúc: As soon as + S + V (hiện tại đơn), S + will + V (inf): hai hành động chưa xảy ra tại thời điểm nói. We will clean up the streets. It stops raining. (Chúng tôi sẽ làm sạch đường phố. Trời ngừng mưa.) => As soon as it stops raining, we will clean up the streets. (Ngay khi trời tạnh mưa, chúng ta sẽ dọn dẹp đường phố.) Đáp án: As soon as it stops raining, we will clean up the streets. 38. You have to show the ticket. You get on the train. (when) When Đáp án : When Lời giải chi tiết :
38. Cấu trúc: When + S1 + V1 (hiện tại đơn), S2 + V2 (hiện tại đơn / tương lai đơn): diễn tả mối liên quan giữa hành động và kết quả. You have to show the ticket. You get on the train. (Bạn phải xuất trình vé. Bạn lên tàu.) => When you show the ticket, you will get on the train. (Khi bạn phải xuất trình vé, bạn sẽ lên tàu.) Đáp án: When you show the ticket, you will get on the train. 39. Tom gets a lot of money. He works hard. (because) Tom Đáp án : Tom Phương pháp giải :
Kiến thức: Mệnh đề nguyên nhân Lời giải chi tiết :
39. Cấu trúc: S1 + V1 + because + S2 + V2: chỉ nguyên nhân – kết quả Tom gets a lot of money. He works hard. (Tom nhận được rất nhiều tiền. Anh ấy làm việc chăm chỉ.) => Tom gets a lot of money because he works hard. (Tom kiếm được nhiều tiền vì anh ấy làm việc chăm chỉ.) Đáp án: Tom gets a lot of money because he works hard. 40. You study hard, and you will pass the exams. (if) If Đáp án : If Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1 Lời giải chi tiết :
40. Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V(s/es), S + will + V-inf You study hard and you will pass the exams. (Bạn học tập chăm chỉ và bạn sẽ vượt qua các kỳ thi.) => If you study hard, you will pass the exam. (Nếu bạn học chăm chỉ, bạn sẽ vượt qua kỳ thi.) Đáp án: If you study hard, you will pass the exam.
|