Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 8 Global Success - Đề số 6Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 8 tất cả các môn - Kết nối tri thức Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên Circle the word whose underlined part is pronounced differently from the others’. Circle the word which has a different stress pattern from that of the others’.Fill each blank with the correct form of the verb in brackets.Đề bài Exercise 1. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others. Câu 1
Câu 2
Exercise 2. Choose the word whose stress pattern is different from that of the others. Câu 3
Câu 4
Exercise 3. Choose the option that best completes each of the following sentences. Câu 5
What are you interested ______ doing at weekends?
Câu 6
About 16% of them love ________ swimming.
Câu 7
The workers are _____ a truck with timber.
Câu 8
Students should learn some practical ways that help to ____ pollution.
Câu 9
____ she left the party, Jenny said goodbye to the host.
Câu 10
The earthquake caused a lot of _____ to the infrastructure of this area.
Câu 11
It is ______ easier to prevent harm to the environment than to repair it.
Câu 12
If the bridge ______ we won't be able to cross the river.
Câu 13
Andy: _________ do people like watching game shows? – Bob: Because they are educational and entertaining.
Câu 14
We need to take care of the oceans, _______ we need to protect forests.
Câu 15
Nhi: Thanks for the nice gift you brought to us! - Vy: ___________.
Câu 16
Mary: Can you speak English? - Mi: ___________.
Câu 17 :
Exercise 4. Supply the correct form of the given word. 17. My brother is working as a volunteer for animal protection . (ORGANISE) 18. Today, scientists are able to predict most natural . (DISASTROUS) 19. The Internet at our home is not strong, so I can't study. (CONNECT) 20. Our factory needs a lot of workers. (TRAIN)
Câu 18 :
Exercise 5. Choose the option that best completes each blank in the passage. I live in a small village in Ninh Binh. I love the (21) _________ peace and quiet of my village. The air is unpolluted, and the (22) _________ of life is slow. The people in my village are friendly and hospitable. They are always willing (23) _________ each other. We cultivate mainly rice and beans. We raise cows and buffaloes too. We can also enjoy (24) _________ in the nearby area. It is actually a national park, so the wildlife there can live and move (25) _________. All these things make me love my village more and intend to live here my whole life. Câu 18.1 :
I live in a small village in Ninh Binh. I love the (21) _________ peace and quiet of my village.
Câu 18.2 :
The air is unpolluted, and the (22) _________ of life is slow.
Câu 18.3 :
They are always willing (23) _________ each other.
Câu 18.4 :
We can also enjoy (24) _________ in the nearby area.
Câu 18.5 :
It is actually a national park, so the wildlife there can live and move (25) _________.
Câu 19 :
Exercise 6. Read the following passage. Choose TRUE if the statement is true, FALSE if the statement is false. My grandma and I share a pastime: knitting. She taught me how to knit when I was ten years old. In the evening, we both sit in front of the TV and knit. Now I can knit scarves, hats, and even sweaters. I remember last year I had to find a birthday present for my dad. Then I thought of knitting a sweater for him. I searched the Internet for a day, and finally I found the pattern that came with a YouTube video showing me how to make a sweater. It took me a week to finish it. Dad was so happy with the present and said it was his favourite sweater. The best thing about knitting is that it makes you be more careful and patient. Sometimes you drop stitches or hold the wool too tight, so you need to continually practise. My grandma says knitting is magical because you can create anything you want with just wool and a pair of needles. I love knitting! Câu 19.1 :
26. The girl started knitting when she was in grade 10.
Câu 19.2 :
27. She found the pattern for her dad’s sweater online.
Câu 19.3 :
28. She spent more than a week knitting the sweater.
Câu 19.4 :
29. Knitting makes people feel more careful and patient.
Câu 19.5 :
30. The girl’s dad says knitting is magical.
Câu 20 :
Exercise 7. Rewrite the above sentence with the given beginning in such a way that the meaning stays unchanged. 31. The choir practised for half an hour. After that, they went on stage. (Before) 32. Stop talking or you won’t understand the lesson. (Unless) 33. John is very sad. He fails the final exam. (because) 34. There are many plants in our garden. Our garden 35. The garden is in front of Nam’s classroom. Nam’s classroom
Câu 21 :
Exercise 8. Listen and write the activities next to the days of the week in Abigail’s diary.
Monday: (36) ___________ Tuesday: (37) ___________ Wednesday: (38) ___________ Thursday: (39) ___________ Friday: (40) ___________ Monday: (36) Tuesday: (37) Wednesday: (38) Thursday: (39) Friday: (40) Lời giải và đáp án Exercise 1. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others. Câu 1
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “s” Lời giải chi tiết :
Cách phát âm đuôi -s, -es: - Đuôi s, es phát âm là /iz/ khi tận cùng là các âm /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/. - Đuôi s, es phát âm là /s / khi tận cùng là các âm /p/, /f/, /t/, /k/, /ө/. - Đuôi s, es phát âm là /z/ khi tận cùng là các âm còn lại. helps /helps/ laughs /lɑːfs/ cooks /kʊks/ finds /faɪndz/ Phần được gạch chân ở phương D được phát âm /z/, các phương án còn lại phát âm /s/. Chọn D Câu 2
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “ch” Lời giải chi tiết :
chemistry /ˈkem.ɪ.stri/ scholarship /ˈskɒl.ə.ʃɪp/ chocolate /ˈtʃɒk.lət/ architect /ˈɑː.kɪ.tekt/ Phần được gạch chân ở phương C được phát âm /tʃ/, các phương án còn lại phát âm /k/. Chọn C Exercise 2. Choose the word whose stress pattern is different from that of the others. Câu 3
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Lời giải chi tiết :
response /rɪˈspɒns/ dislike /dɪˈslaɪk/ damage /ˈdæm.ɪdʒ/ explore /ɪkˈsplɔːr/ Phương án C có trọng âm 1, các phương án còn lại có trọng âm 2. Chọn C Câu 4
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết Lời giải chi tiết :
martial /ˈmɑː.ʃəl/ survival /səˈvaɪ.vəl/ hospital /ˈhɒs.pɪ.təl/ natural /ˈnætʃ.ər.əl/ Phương án B có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1. Chọn B Exercise 3. Choose the option that best completes each of the following sentences. Câu 5
What are you interested ______ doing at weekends?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Giới từ Lời giải chi tiết :
interested in V-ing: thích làm gì What are you interested in doing at weekends? (Bạn thích làm gì vào cuối tuần?) Chọn D Câu 6
About 16% of them love ________ swimming.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: V-ing/ to V Lời giải chi tiết :
love + V-ing: thích làm gì About 16% of them love going swimming. (Khoảng 16% trong số họ thích đi bơi.) Chọn C Câu 7
The workers are _____ a truck with timber.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
unloading (v): dỡ hàng loading (v): chất, tải taking (v): lấy filling (v): lấp đầy The workers are loading a truck with timber. (Những người công nhân đang chất gỗ lên xe tải.) Câu 8
Students should learn some practical ways that help to ____ pollution.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
save (v): cứu cure (v): chữa bệnh reduce (v): giảm shorten (v): rút ngắn Students should learn some practical ways that help to reduce pollution. (Học sinh nên học một số cách thực tế giúp giảm ô nhiễm.) Chọn C Câu 9
____ she left the party, Jenny said goodbye to the host.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Liên từ Lời giải chi tiết :
Before: Trước khi After: Sau khi As soon as: Ngay khi Until: Cho đến khi Before she left the party, Jenny said goodbye to the host. (Trước khi rời bữa tiệc, Jenny chào tạm biệt người dẫn chương trình.) Chọn A Câu 10
The earthquake caused a lot of _____ to the infrastructure of this area.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
disaster (n): thảm họa loss (n): mất mát damage (n): thiệt hại property (n): tài sản The earthquake caused a lot of damage to the infrastructure of this area. (Trận động đất đã gây ra nhiều thiệt hại cho cơ sở hạ tầng của khu vực này.) Chọn C Câu 11
It is ______ easier to prevent harm to the environment than to repair it.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Trạng từ tần suất Lời giải chi tiết :
always: luôn luôn never: không bao giờ sometimes: đôi khi rarely: hiếm khi It is sometimes easier to prevent harm to the environment than to repair it. (Đôi khi việc làm phá hoại môi trường còn dễ dàng hơn là sửa nó chữa bệnh.) Chọn C Câu 12
If the bridge ______ we won't be able to cross the river.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1 Lời giải chi tiết :
Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V(s/es), S + will + V If the bridge collapses, we won't be able to cross the river. (Nếu cầu sập, chúng ta sẽ không thể qua sông được.) Chọn A Câu 13
Andy: _________ do people like watching game shows? – Bob: Because they are educational and entertaining.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ để hỏi Lời giải chi tiết :
When: Khi nào Where: Ở đâu Why: Tại sao How: Như thế nào Andy: Why do people like watching game shows? – Bob: Because they are educational and entertaining. (Andy: Tại sao mọi người thích xem game show? – Bob: Bởi vì chúng mang tính giáo dục và giải trí.) Chọn C Câu 14
We need to take care of the oceans, _______ we need to protect forests.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Liên từ Lời giải chi tiết :
but: nhưng and: và or: hoặc so: vì vậy We need to take care of the oceans, and we need to protect forests. (Chúng ta cần chăm sóc đại dương và chúng ta cần bảo vệ rừng.) Chọn B Câu 15
Nhi: Thanks for the nice gift you brought to us! - Vy: ___________.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Chức năng giao tiếp Lời giải chi tiết :
A. Thực ra mà nói thì bản thân tôi cũng không thích điều đó. B. Không có gì! Nó rất đẹp với bạn. C. Được rồi. Bạn có biết nó có giá bao nhiêu không? D. Không hề. Đừng đề cập đến nó. Nhi: Thanks for the nice gift you brought to us! - Vy: Welcome! It’s very nice of you. (Nhi: Cảm ơn vì món quà tuyệt vời mà bạn đã mang đến cho chúng tôi! - Vy: Không có gì! Nó rất đẹp với bạn.) Chọn B Câu 16
Mary: Can you speak English? - Mi: ___________.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Chức năng giao tiếp Lời giải chi tiết :
A. Không, tôi không phải B. Một chút C. Vâng, quá nhiều D. Thật đáng tiếc! Mary: Can you speak English? - Mi: A little. (Mary: Bạn có thể nói tiếng Anh không? - Mi: Một chút.) Chọn B
Câu 17 :
Exercise 4. Supply the correct form of the given word. 17. My brother is working as a volunteer for animal protection . (ORGANISE) Đáp án : 17. My brother is working as a volunteer for animal protection . (ORGANISE) Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng – Từ loại Lời giải chi tiết :
17. Sau danh từ cần một danh từ khác để tạo thành cụm danh từ. organise (v): tổ chức organisation (n): sự tổ chức My brother is working as a volunteer for animal protection organisation. (Anh trai tôi đang làm tình nguyện viên cho tổ chức bảo vệ động vật.) Đáp án: organisation 18. Today, scientists are able to predict most natural . (DISASTROUS) Đáp án : 18. Today, scientists are able to predict most natural . (DISASTROUS) Lời giải chi tiết :
18. Cấu trúc: S + be + adj => cần một tính từ chủ động để mô tả tính chất của sự vật. disastrous (adj): thảm họa disaster (n): thảm họa Cụm từ: natural disasters: thảm họa thiên nhiên Today, scientists are able to predict most natural disasters. (Ngày nay, các nhà khoa học có thể dự đoán hầu hết các thảm họa thiên nhiên.) Đáp án: disasters 19. The Internet at our home is not strong, so I can't study. (CONNECT) Đáp án : 19. The Internet at our home is not strong, so I can't study. (CONNECT) Lời giải chi tiết :
19. Sau mạo từ “the” cần một danh từ connect (v): kết nối connection (n): sự kết nối The Internet connection at our home is not strong, so I can't study. (Kết nối Internet ở nhà chúng tôi không mạnh, vì vậy tôi không thể học.) 20. Our factory needs a lot of workers. (TRAIN) Đáp án : 20. Our factory needs a lot of workers. (TRAIN) Lời giải chi tiết :
20. Trước danh từ “workers” cần tính từ. train (v): đào tạo well-trained (v): được huấn luyện tốt/ có tay nghề cao Our factory needs a lot of well-trained workers. (Nhà máy của chúng tôi cần rất nhiều công nhân được đào tạo bài bản.) Đáp án: well-trained
Câu 18 :
Exercise 5. Choose the option that best completes each blank in the passage. I live in a small village in Ninh Binh. I love the (21) _________ peace and quiet of my village. The air is unpolluted, and the (22) _________ of life is slow. The people in my village are friendly and hospitable. They are always willing (23) _________ each other. We cultivate mainly rice and beans. We raise cows and buffaloes too. We can also enjoy (24) _________ in the nearby area. It is actually a national park, so the wildlife there can live and move (25) _________. All these things make me love my village more and intend to live here my whole life. Câu 18.1 :
I live in a small village in Ninh Binh. I love the (21) _________ peace and quiet of my village.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
21. urban (n): đô thị rural (n): nông thôn suburban (n): ngoại ô I love the (21) rural peace and quiet of my village. (Tôi yêu (21) sự yên bình và tĩnh lặng ở vùng nông thôn của làng tôi.) Chọn B Câu 18.2 :
The air is unpolluted, and the (22) _________ of life is slow.
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
22. speed (n): tốc độ step (n): bước pace (n): nhịp độ The air is unpolluted, and the (22) pace of life is slow. (Không khí không bị ô nhiễm, và nhịp sống (22) chậm.) Chọn C Câu 18.3 :
They are always willing (23) _________ each other.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: V-ing/ to V
Lời giải chi tiết :
23. willing to V: sẵn sàng làm gì They are always willing (23) to help each other. (Họ luôn sẵn sàng (23) để giúp đỡ lẫn nhau.) Chọn A Câu 18.4 :
We can also enjoy (24) _________ in the nearby area.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
24. nature (n): thiên nhiên environment (n): môi trường countryside (n): nông thôn We can also enjoy (24) nature in the nearby area. (Chúng ta cũng có thể tận hưởng (24) thiên nhiên ở khu vực gần đó.) Chọn A Câu 18.5 :
It is actually a national park, so the wildlife there can live and move (25) _________.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng – Từ loại Lời giải chi tiết :
25. Sau động từ "move" cần trạng từ. safe (adj): an toàn safety (n): sự an toàn safely (adv): an toàn It is actually a national park, so the wildlife there can live and move (25) safely. (Nó thực sự là một công viên quốc gia, vì vậy động vật hoang dã ở đó có thể sống và di chuyển (25) một cách an toàn.) Chọn C
Câu 19 :
Exercise 6. Read the following passage. Choose TRUE if the statement is true, FALSE if the statement is false. My grandma and I share a pastime: knitting. She taught me how to knit when I was ten years old. In the evening, we both sit in front of the TV and knit. Now I can knit scarves, hats, and even sweaters. I remember last year I had to find a birthday present for my dad. Then I thought of knitting a sweater for him. I searched the Internet for a day, and finally I found the pattern that came with a YouTube video showing me how to make a sweater. It took me a week to finish it. Dad was so happy with the present and said it was his favourite sweater. The best thing about knitting is that it makes you be more careful and patient. Sometimes you drop stitches or hold the wool too tight, so you need to continually practise. My grandma says knitting is magical because you can create anything you want with just wool and a pair of needles. I love knitting! Câu 19.1 :
26. The girl started knitting when she was in grade 10.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Đọc hiểu Lời giải chi tiết :
26. The girl started knitting when she was in grade 10. (Cô gái bắt đầu đan từ năm lớp 10.) Thông tin: She taught me how to knit when I was ten years old. (Cô ấy dạy tôi cách đan khi tôi mới mười tuổi.) Đáp án: F Câu 19.2 :
27. She found the pattern for her dad’s sweater online.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
27. She found the pattern for her dad’s sweater online. (Cô ấy tìm thấy mẫu áo len của bố cô ấy trên mạng.) Thông tin: I remember last year I had to find a birthday present for my dad. … I searched the Internet for a day, and finally I found the pattern that came with a YouTube video showing me how to make a sweater. (Tôi nhớ năm ngoái tôi phải tìm một món quà sinh nhật cho bố tôi. … Tôi đã tìm kiếm trên Internet trong một ngày và cuối cùng tôi đã tìm thấy mẫu đi kèm với một video trên YouTube hướng dẫn tôi cách làm một chiếc áo len.) Đáp án: T Câu 19.3 :
28. She spent more than a week knitting the sweater.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
28. She spent more than a week knitting the sweater. (Cô ấy đã dành hơn một tuần để đan chiếc áo len.) Thông tin: It took me a week to finish it. (Tôi mất một tuần để hoàn thành nó.) Đáp án: F Câu 19.4 :
29. Knitting makes people feel more careful and patient.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
29. Knitting makes people feel more careful and patient. (Đan khiến mọi người cẩn thận và kiên nhẫn hơn.) Thông tin: The best thing about knitting is that it makes you be more careful and patient. (Điều tuyệt vời nhất khi đan len là nó khiến bạn phải cẩn thận và kiên nhẫn hơn.) Đáp án: T Câu 19.5 :
30. The girl’s dad says knitting is magical.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
30. The girl’s dad says knitting is magical. (Bố của cô gái nói rằng đan len là điều kỳ diệu.) Thông tin: My grandma says knitting is magical because you can create anything you want with just wool and a pair of needles. (Bà tôi nói rằng đan len là điều kỳ diệu bởi vì bạn có thể tạo ra bất cứ thứ gì bạn muốn chỉ với len và một đôi kim.) Đáp án: F Phương pháp giải :
Tạm dịch: Bà tôi và tôi có chung một thú vui: đan lát. Cô ấy dạy tôi đan len khi tôi mười tuổi. Buổi tối, cả hai chúng tôi ngồi trước TV và đan len. Bây giờ tôi có thể đan khăn quàng cổ, mũ và thậm chí cả áo len. Tôi nhớ năm ngoái tôi đã phải tìm một món quà sinh nhật cho bố tôi. Sau đó tôi nghĩ đến việc đan một chiếc áo len cho anh ấy. Tôi đã tìm kiếm trên Internet trong một ngày và cuối cùng tôi đã tìm thấy mẫu đi kèm với một video trên YouTube hướng dẫn tôi cách may một chiếc áo len. Tôi phải mất một tuần để hoàn thành nó. Bố rất vui với món quà và nói đó là chiếc áo len yêu thích của ông. Điều tuyệt vời nhất khi đan len là nó khiến bạn cẩn thận và kiên nhẫn hơn. Đôi khi bạn thả mũi khâu hoặc giữ len quá chặt nên cần phải luyện tập liên tục. Bà tôi nói đan len thật kỳ diệu vì bạn có thể tạo ra bất cứ thứ gì bạn muốn chỉ bằng len và một đôi kim. Tôi thích đan móc!
Câu 20 :
Exercise 7. Rewrite the above sentence with the given beginning in such a way that the meaning stays unchanged. 31. The choir practised for half an hour. After that, they went on stage. (Before) Đáp án : Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì quá khứ đơn – quá khứ hoàn thành Lời giải chi tiết :
31. The choir had practised for half an hour. After that, they went on stage. (Dàn hợp xướng đã luyện tập trong nửa giờ. Sau đó, họ bước lên sân khấu.) => Before they went on stage, the choir had practised for half an hour. (Trước khi họ lên sân khấu, ca đoàn đã luyện tập trong nửa giờ.) Đáp án: Before they went on stage, the choir had practised for half an hour. 32. Stop talking or you won’t understand the lesson. (Unless) Đáp án : Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1 với “unless” Lời giải chi tiết :
32. Cấu trúc: Unless + S + V (simple present), S + will/can/shall + V Stop talking or you won’t understand the lesson. (Hãy ngừng nói nếu không bạn sẽ không hiểu bài học.) => Unless you stop talking, you won’t understand the lesson. (Trừ khi bạn ngừng nói, bạn sẽ không hiểu được bài học.) Đáp án: Unless you stop talking, you won’t understand the lesson. 33. John is very sad. He fails the final exam. (because) Đáp án : Phương pháp giải :
Kiến thức: Mệnh đề chỉ nguyên nhân Lời giải chi tiết :
33. Cấu trúc: S + V + O, because S + V + O John is very sad. He fails the final exam. (John rất buồn. Anh ấy trượt kỳ thi cuối kỳ.) => John is very sad because he failed the final exam. (John rất buồn vì anh ấy trượt kỳ thi cuối kỳ.) Đáp án: John is very sad because he failed the final exam. 34. There are many plants in our garden. Our garden Đáp án : Our garden Phương pháp giải :
Kiến thức: Cấu trúc “there be” Lời giải chi tiết :
34. There + tobe + O = S + has/ have + O: Có …. There are many plants in our garden. (Có rất nhiều cây trong vườn của chúng tôi.) => Our garden has many flowers. (Vườn của tôi có nhiều hoa.) Đáp án: Our garden has many flowers. 35. The garden is in front of Nam’s classroom. Nam’s classroom Đáp án : Nam’s classroom Phương pháp giải :
Kiến thức: Giới từ chỉ nơi chốn Lời giải chi tiết :
35. behind (sau) >< in front of (trước) The garden is in front of Nam’s classroom. (Khu vườn ở phía trước lớp học của Nam.) => Nam’s classroom is behind the garden. (Lớp học của Nam phía sau vườn.) Đáp án: is behind the garden.
Câu 21 :
Exercise 8. Listen and write the activities next to the days of the week in Abigail’s diary.
Monday: (36) ___________ Tuesday: (37) ___________ Wednesday: (38) ___________ Thursday: (39) ___________ Friday: (40) ___________ Monday: (36) Đáp án : Monday: (36) Phương pháp giải :
Kiến thức: Nghe hiểu Lời giải chi tiết :
Monday: (36) make a shelter (Thứ Hai: dựng lều) Thông tin: We learnt how to make a shelter when we got there on Monday, but it was cold at night, so we slept in tents in the end. (Chúng tôi đã học cách dựng lều khi đến đó vào thứ Hai, nhưng trời lạnh vào ban đêm nên cuối cùng chúng tôi ngủ trong lều.) Đáp án: make a shelter Tuesday: (37) Đáp án : Tuesday: (37) Lời giải chi tiết :
Tuesday: (37) make a fire (Thứ Ba: nhóm lửa) Thông tin: That's the sunset on the second day, Tuesday. We made a fire and told scary stories when it was dark! (Đó là hoàng hôn ngày thứ hai, thứ ba. Chúng tôi đốt lửa và kể những câu chuyện đáng sợ khi trời tối!) Đáp án: make a fire Wednesday: (38) Đáp án : Wednesday: (38) Lời giải chi tiết :
Wednesday: (38) look for wild animals (Thứ Tư: tìm kiếm động vật hoang dã) Thông tin: On Wednesday we walked up a path into the mountains to look for wild animals. (Vào thứ Tư, chúng tôi đi bộ lên núi để tìm động vật hoang dã.) Đáp án: look for wild animals Thursday: (39) Đáp án : Thursday: (39) Lời giải chi tiết :
Thursday: (39) watch the stars (Thứ Năm: ngắm sao) Thông tin: On Thursday night, there weren't any clouds, and we watched the stars. (Vào đêm thứ Năm, không có bất kỳ gợn mây nào và chúng tôi đã ngắm sao.) Đáp án: watch the stars Friday: (40) Đáp án : Friday: (40) Lời giải chi tiết :
Friday: (40) discover unusual plants (Thứ Sáu: khám phá những loài cây lạ) Thông tin: But the best day was the last day. We discovered unusual plants in the forest that you can use for medicine. (Nhưng ngày vui nhất là ngày cuối cùng. Chúng tôi đã phát hiện ra những loại cây lạ trong rừng mà bạn có thể dùng làm thuốc.) Đáp án: discover unusual plants Phương pháp giải :
Bài nghe: Max: Are these your photos from Go Wild? Abigail: Yes, it was amazing. That's the sunset on the second day, Tuesday. We made a fire and told scary stories when it was dark! Max: Cool. Did you really sleep outside? Abigail: No. We learnt how to make a shelter when we got there on Monday, but it was cold at night, so we slept in tents in the end. A girl in my tent liked listening to the wildlife in the forest, but I didn't hear a thing. I slept so well. Max: Ugh, it looks freezing. Abigail: Yes, but at least it wasn't raining. On Thursday night, there weren't any clouds, and we watched the stars. It was awesome. Max: And were there lots of spiders? Abigail: No, I think it was too cold for them. Honestly, Max, it was so good to do something different every day. On Wednesday we walked up a path into the mountains to look for wild animals. Then we ate near a waterfall. Max: Did you see any bears? Abigail: No, don't be stupid..., but we found a cave where hundreds of bats were living. Max: Ah, now that sounds fun. I like bats. Abigail: It was. But the best day was the last day. We discovered unusual plants in the forest that you can use for medicine. Max: Great ... Er, have you got something for a headache? Tạm dịch: Max: Đây có phải là những bức ảnh của bạn từ Go Wild không? Abigail: Đúng vậy, nó thật tuyệt. Đó là hoàng hôn ngày thứ hai, thứ ba. Chúng tôi đốt lửa và kể những câu chuyện đáng sợ khi trời tối! Max: Tuyệt. Bạn đã ngủ ngoài trời thật sao? Abigail: Không. Chúng tôi đã học cách dựng lều khi đến đó vào thứ Hai, nhưng trời lạnh vào ban đêm nên cuối cùng chúng tôi ngủ trong lều. Một cô gái trong nhóm chúng tôi rất thích nghe âm thanh hoang dã trong rừng, nhưng tôi không nghe thấy gì cả. Tôi ngủ rất ngon. Max: Ugh, trông lạnh cóng í. Abigail: Ừ, nhưng ít ra trời không mưa. Vào đêm thứ Năm, không có bất kỳ gợn mây nào và chúng tôi đã ngắm sao. Thật tuyệt. Max: Và có nhiều nhện không? Abigail: Không, tôi nghĩ là bởi trời quá lạnh với chúng. Thành thật mà nói, Max ạ, thật tuyệt khi làm điều gì đó khác biệt mỗi ngày. Vào thứ Tư, chúng tôi đi bộ lên núi để tìm động vật hoang dã. Sau đó chúng tôi đã ăn gần một thác nước. Max: Bạn có thấy con gấu nào không? Abigail: Không đâu, đừng có mà ngốc vậy.., nhưng chúng tôi đã tìm thấy một cái hang có hàng trăm con dơi đang sinh sống. Max: Ah, nghe có vẻ thú vị đấy. Tôi thích dơi. Abigail: Đúng vậy. Nhưng ngày vui nhất là ngày cuối cùng. Chúng tôi đã phát hiện ra những loại cây lạ trong rừng mà bạn có thể dùng làm thuốc. Max: Tuyệt... Er, bạn có thuốc gì cho bệnh đau đầu không vậy?
|