Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 8 Global Success - Đề số 3Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 8 tất cả các môn - Kết nối tri thức Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên Exercise 1. You will hear five short conversations. You will hear each conversation twice. There is one question for each conversation. For questions 1-5, choose the right answer. Exercise 2. Listen to a conversation and complete the table. Exercise 3. Find the word which has a different sound in the underlined part. Exercise 4. Circle A, B, C or D for each gap in the following sentences. Exercise 5. Read the passage. Circle the best answer A, B or C to fill in the blank.Đề bài
Câu 1 :
Listen and choose the correct answer. Câu 1.1 :
1. How many children went on the school trip?
Câu 1.2 :
2. Which campsite did Josh stay at last year?
Câu 1.3 :
3. How much is the skirt?
Câu 1.4 :
4. What’s the weather like now?
Câu 1.5 :
5. What will the girl cook?
DANCING CLASSES Full name: Sarah (6) Age: (7) Phone number: (8) Days: (9) Time of lesson: (10) o'clock
Câu 3 :
Choose the word whose stress is different from the others. Câu 3.1 :
11.
Câu 3.2 :
12.
Câu 4 :
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others. Câu 4.1 :
13.
Câu 4.2 :
14.
Câu 5 :
Choose the correct option to complete the sentences. Câu 5.1 :
15. When a volcano____, hot gases and lava run down.
Câu 5.2 :
16. By using___________, you can attend a meeting with your 3D image instead of being there in person.
Câu 5.3 :
17. He said that he ________ a new car the following day.
Câu 5.4 :
18. Andy: I won the first prize in the English-speaking contest of my District and got a Galaxy from my school clouds. - Bella: __________!
Câu 5.5 :
19. We use a________which is in the shape of a big tube, for traveling or carrying things into space.
Câu 5.6 :
Nick asked me what type of communication they__________ then.
Câu 5.7 :
21. Mary: Late last night, a flood hit our area and caused severe damage. - John: __________
Câu 5.8 :
22. I think language barriers will disappear _________30 years.
Câu 6 :
Rewrite these sentences in other way so that the meaning stays unchanged. 23. They were calling for help when the rescue workers appeared. While . 24. “I will do the housework tomorrow”, Peter told me. Peter told me that . 25. “Where are you having a video conference with other clubs next week?” Lan asked us. Lan .
Câu 7 :
Write sentences about Elias robot, using the words and phrases given. 26. Elias Robot /be / innovative/ language learning application. . 27. Students/ be able/ practice/ multiple languages/ by/ listen/ speak/ Elias/ real-time. . 28. Elias Robot/ provide/ thematic lessons/ learn/ topics/ colors, seasons and emotions. . 29. Teachers/ can/ freely/ modify/ lessons,/ even/ create/ new ones/ fit students’ learning progress. . 30. Elias Robot/ create/ safe and happy learning environment,/ encourage/ speak/ and/ there/ be/ no need/ worry/ mistakes. . Choose the correct answer to complete the passage. Telephone, television, radio, and the Internet help people (31) __________ with each other. (32) __________ these devices, ideas and news of events spread (33) __________ all over the world. For example, within seconds, people can know the results of an election in another country. An (34) __________ football match comes into the homes of everyone with a television set. News of a disaster, such as a flood, can bring help from distant countries. Within hours, help is on the way. This is because modern (35) __________ information travels fast. Câu 8
Câu 9
Câu 10
Câu 11
Câu 12
Read the passage, and then choose the best answers A, B, C or D. Thomas Alva Edison was born in Ohio in 1847. As a child, he attended school for only a few months. His mother, a former teacher, taught him a few things, but Edison was mostly self-educated. His natural curiosity led him to start experimenting at a young age. Edison’s parents allowed him to set up a laboratory in their basement. In 1878, Thomas Edison began serious research into developing a practical incandescent lamp and on October 14, 1878, Edison filed his first patent application for “Improvement In Electric Lights”. In 1879 he created a successful incandescent light bulb. This was his hardest project – from 1877 to 1880, Edison and his assistants tried around 3000 experiments to perfect their light bulb design. By the end of 1880, Edison had produced a bulb that lasted 1500 hours. This discovery marked the beginning of commercially manufactured light bulbs and in 1880, Thomas Edison’s company, Edison Electric Light Company began marketing its new product. Câu 13
When was Edison born?
Câu 14
Where was Edison’s laboratory?
Câu 15
How many hours did the 1880 bulb last?
Câu 16
The word “self-educated” in the passage mostly means_______.
Câu 17
What is the main idea of the passage?
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Listen and choose the correct answer. Câu 1.1 :
1. How many children went on the school trip?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
1. Có bao nhiêu em đã tham gia chuyến dã ngoại? A. sáu B. mười hai C. mười tám Thông tin: 12 people stayed behind, so there were eighteen of us. (12 người ở lại, vậy là chúng tôi có mười tám người.) Chọn C Câu 1.2 :
2. Which campsite did Josh stay at last year?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
2. Năm ngoái Josh đã ở khu cắm trại nào? A. bên bờ biển B. trong rừng C. trên núi Thông tin: We couldn't because it was full, but we found an even nicer one in a forest. (Chúng tôi không thể vì nó đã đầy, nhưng chúng tôi đã tìm thấy một cái thậm chí còn đẹp hơn trong rừng.) Chọn B Câu 1.3 :
3. How much is the skirt?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
3. Váy bao nhiêu tiền? A. mười lăm pound B. hai mươi pound C. hai mươi lăm pound Thông tin: Look, it's £15. (Nhìn này, nó là £15.) Chọn A Câu 1.4 :
4. What’s the weather like now?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
4. Thời tiết bây giờ thế nào? A. mưa B. nắng C. nhiều mây Thông tin: it's still cloudy. I think it's going to rain again. (trời vẫn nhiều mây. Tôi nghĩ trời sẽ mưa lần nữa.) Chọn C Câu 1.5 :
5. What will the girl cook?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
5. Cô gái sẽ nấu món gì? A. một ít súp B. một cái bánh C. mì với thịt gà Thông tin: Can I make some soup this time? (Lần này con có thể nấu chút súp được không?) Chọn A Phương pháp giải :
Bài nghe 1. How many children went on the school trip? A: Did you enjoy your school trip, James? Did everyone in your class go? B: No 12 people stayed behind, so there were eighteen of us. We had a great time. 2. Which campsite did Josh stay at last year? A: Where did you go on holiday last year, Josh? Did you go to that campsite by the sea again? B: We couldn't because it was full, but we found an even nicer one in a forest. 3. How much is the skirt? A: Mom, will you buy me this skirt? B: How much is it, Sophie? I don't want to spend more than £20. A: Well, this ticket says £25, but I think everything in this part of the shop is in the sale. B: Oh yes. Look, it's £15. OK then. But that's the last thing I'm buying today. 4. What's the weather like now? A: It stopped raining. Shall we go out for a bike ride? B: I'm watching TV now. Anyway, it's still cloudy. I think it's going to rain again. 5. What will the girl cook? A: Mom, can I do some cooking? B: I suppose so. What do you want to make? A cake? A: No one liked the one I made last week. Can I make some soup this time? B: OK. Tạm dịch: 1. Có bao nhiêu em đã tham gia chuyến dã ngoại? A: Bạn có thích chuyến đi học của mình không, James? Mọi người trong lớp bạn đã đi à? B: Không có 12 người ở lại nên chúng tôi có 18 người. Chúng tôi đã có một khoảng thời gian tuyệt vời. 2. Năm ngoái Josh đã ở khu cắm trại nào? A: Kỳ nghỉ năm ngoái bạn đã đi đâu, Josh? Bạn lại đến khu cắm trại bên bờ biển đó nữa à? B: Chúng tôi không thể vì nó đã chật kín người, nhưng chúng tôi đã tìm thấy một địa điểm khác đẹp hơn trong rừng. 3. Váy bao nhiêu tiền? A: Mẹ ơi, mẹ mua cho con chiếc váy này cho con được không ạ? B: Bao nhiêu vậy, Sophie? Mẹ không muốn chi nhiều hơn £20. A: À, tấm phiếu này ghi là £25, nhưng con nghĩ mọi thứ ở khu vực này của cửa hàng đều đang được giảm giá. B: Ồ được rồi. Nhìn này, nó có giá £15. Được rồi. Nhưng đó là thứ cuối cùng mẹ mua ngày hôm nay. 4. Thời tiết bây giờ thế nào? A: Trời đã ngừng mưa. Chúng ta ra ngoài đạp xe nhé? B: Bây giờ tôi đang xem TV. Dù sao thì trời vẫn còn nhiều mây. Tôi nghĩ trời sẽ mưa lần nữa. 5. Cô gái sẽ nấu món gì? A: Mẹ ơi, con có thể nấu ăn được không? B: Mẹ cho là vậy. Con muốn làm gì? Một cái bánh? A: Không ai thích sản phẩm con làm tuần trước. Lần này con có thể nấu chút súp được không? B: Được rồi. DANCING CLASSES Full name: Sarah (6) Đáp án : Full name: Sarah (6) Lời giải chi tiết :
6. Full name: Sarah Greenall (Tên đầy đủ: Sarah Greenall) Thông tin: it's G-R-E-E-N-A double L. (đó là G-R-E-E-N-A-L-L.) Đáp án: Greenall Age: (7) Đáp án : Age: (7) Lời giải chi tiết :
7. Age: 9/ nine (Tuổi: 9) Thông tin: I'm nine. (Tôi chín tuổi.) Đáp án: nine Phone number: (8) Đáp án : Phone number: (8) Lời giải chi tiết :
8. Phone number: 849033 (Số điện thoại: 849033) Thông tin: It's 849033. (Đó là 849033.) Đáp án: 849033 Days: (9) Đáp án : Days: (9) Lời giải chi tiết :
9. Days: Friday (Này học: thứ Sáu) Thông tin: Oh, Fridays, I think. (Ồ, thứ Sáu, tôi nghĩ vậy.) Đáp án: Fridays Time of lesson: (10) o'clock Đáp án : Time of lesson: (10) o'clock Lời giải chi tiết :
10. Time of lesson: 5/ five o’clock (Giờ học: 5 giờ) Thông tin: We'll see you next Friday at 5:00 then. (Vậy chúng ta sẽ gặp bạn thứ Sáu tuần sau lúc 5 giờ.) Đáp án: five Phương pháp giải :
Bài nghe A: What's your surname, Sarah? B: Greenal. A: Can you spell that for me please? B: Yes, it's G-R-E-E-N-A double L. A: Thank you. Would you like to have dancing lessons here? B: Yes, please, I love dancing. A: Good. How old are you, Sarah? B: I'm nine. A: Can you tell me your phone number please? B: It's 849033. A: Right. Which day would you like, Sarah? B: Sorry? A: Which day would you like to come for lessons? B: Sorry. Oh, Fridays, I think. A: That's fine. We'll see you next Friday at 5:00 then. B: Thank you. Bye. Tạm dịch A: Họ của cháu là gì, Sarah? B: Greenal ạ. A: Cháu có thể đánh vần từ đó cho chú được không? B: Vâng, là G-R-E-E-N-A-L-L. A: Cảm ơn cháu. Cháu muốn học khiêu vũ ở đây à? B: Vâng, làm ơn, cháu thích khiêu vũ. A: Cháu bao nhiêu tuổi, Sarah? B: Cháu chín tuổi ạ. A: Cháu có thể cho chú biết số điện thoại của cháu được không? B: Là 849033. A: Được rồi. Cháu muốn ngày nào, Sarah? B: Sao ạ? A: Cháu muốn đến học vào ngày nào? B: Xin lỗi. Ồ, thứ Sáu, cháu nghĩ vậy. Đ: Không sao đâu. Vậy chúng ta sẽ gặp bạn thứ Sáu tuần sau lúc 5 giờ. B: Cảm ơn chú ạ. Tạm biệt.
Câu 3 :
Choose the word whose stress is different from the others. Câu 3.1 :
11.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
11. Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết Giải thích: poisonous /ˈpɔɪ.zən/ attractive /əˈtræk.tɪv/ cultural /ˈkʌl.tʃər.əl/ Phương án B có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1. Chọn B Câu 3.2 :
12.
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
12. Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Giải thích: Chinese /tʃaɪˈniːz/ trainee /treɪˈniː/ coffee /ˈkɒf.i/ Phương án C có trọng âm 1, các phương án còn lại có trọng âm 2. Chọn C
Câu 4 :
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others. Câu 4.1 :
13.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
13. Kiến thức: Phát âm “u” Giải thích: punish /ˈpʌn.ɪʃ/ Jupiter /ˈdʒuː.pɪ.tər/ solution /səˈluː.ʃən/ Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm /ʌ/, các phương án còn lại phát âm /u:/. Chọn A Câu 4.2 :
14.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
14. Kiến thức: Phát âm “e” Giải thích: behave /bɪˈheɪv/ element /ˈel.ɪ.mənt/ effective /ɪˈfek.tɪv/ Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm /e/, các phương án còn lại phát âm /ɪ/. Chọn B
Câu 5 :
Choose the correct option to complete the sentences. Câu 5.1 :
15. When a volcano____, hot gases and lava run down.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
15. Kiến thức: Từ vựng Giải thích: blows (v): thổi erupts (v): phun trào throws (v): ném When a volcano erupts, hot gases and lava run down. (Khi núi lửa phun trào, khí nóng và dung nham chảy xuống.) Chọn B Câu 5.2 :
16. By using___________, you can attend a meeting with your 3D image instead of being there in person.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
16. Kiến thức: Từ vựng Giải thích: holography (n): ảnh ba chiều voice messages (n): tin nhắn thoại social networks (n): mạng xã hội By using holography, you can attend a meeting with your 3D image instead of being there in person. (Bằng cách sử dụng hình ảnh ba chiều, bạn có thể tham dự cuộc họp với hình ảnh 3D của mình thay vì có mặt trực tiếp.) Chọn A Câu 5.3 :
17. He said that he ________ a new car the following day.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
17. Kiến thức: Câu tường thuật Giải thích: Cấu trúc câu tường thuật với “said” (kể): S + said + that + S + V (lùi thì). will => would tomorrow => the following day He said that he would buy a new car the following day. (Anh ấy nói rằng anh ấy sẽ mua một chiếc ô tô mới vào ngày hôm sau.) Chọn B Câu 5.4 :
18. Andy: I won the first prize in the English-speaking contest of my District and got a Galaxy from my school clouds. - Bella: __________!
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
18. Kiến thức: Chức năng giao tiếp Giải thích: Alright (Được rồi) Congratulations (Xin chúc mừng) You’re welcome. (Không có gì.) Andy: I won the first prize in the English-speaking contest of my District and got a Galaxy from my school clouds. - Bella: Congratulations! (Andy: Tôi đã giành giải nhất trong cuộc thi nói tiếng Anh của Quận và nhận được một chiếc Galaxy từ đám mây của trường. - Bella: Xin chúc mừng!) Chọn B Câu 5.5 :
19. We use a________which is in the shape of a big tube, for traveling or carrying things into space.
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
19. Kiến thức: Từ vựng Giải thích: telescope (n): kính thiên văn galaxy (n): thiên hà rocket (n): tên lửa We use a rocket which is in the shape of a big tube, for traveling or carrying things into space. (Chúng ta sử dụng một tên lửa có dạng ống lớn để di chuyển hoặc mang đồ vật vào không gian.) Chọn C Câu 5.6 :
Nick asked me what type of communication they__________ then.
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
20. Kiến thức: Câu tường thuật Giải thích: Cấu trúc câu tường thuật dạng câu hỏi Wh-: S + asked + O + Wh- + S + V (lùi thì). now (dấu hiệu thì hiện tại tiếp diễn tobe +V-ing) => then are + V-ing => were + V-ing Nick asked me what type of communication they were using then. (Nick hỏi tôi lúc đó họ đang sử dụng loại hình liên lạc nào.) Chọn C Câu 5.7 :
21. Mary: Late last night, a flood hit our area and caused severe damage. - John: __________
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
21. Kiến thức: Chức năng giao tiếp Giải thích: That’s awful (Thật kinh khủng) Hold on (Chờ đã) What a pitty (Thật tiếc) Mary: Late last night, a flood hit our area and caused severe damage. - John: That’s awful! (Mary: Đêm qua, một trận lũ lụt đã tấn công khu vực của chúng tôi và gây ra thiệt hại nghiêm trọng. - John: Thật kinh khủng!) Chọn A Câu 5.8 :
22. I think language barriers will disappear _________30 years.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
22. Kiến thức: Giới từ Giải thích: for: khoảng in: trong by: trước I think language barriers will disappear in 30 years. (Tôi nghĩ rào cản ngôn ngữ sẽ biến mất sau 30 năm nữa.) Chọn B
Câu 6 :
Rewrite these sentences in other way so that the meaning stays unchanged. 23. They were calling for help when the rescue workers appeared. While . Đáp án : While . Lời giải chi tiết :
23. Kiến thức: Thì quá khứ đơn – quá khứ tiếp diễn với “while” Giải thích: Cấu trúc viết câu diễn tả hai hành động cắt nhau trong quá khứ nối với nhau bằng “While” (trong khi): While + S + was/were + V-ing, S + V2/ed. They were calling for help when the rescue workers appeared. (Họ đang kêu cứu thì lực lượng cứu hộ xuất hiện.) Đáp án: While they were calling for help, the rescue workers appeared. (Khi họ đang kêu cứu thì lực lượng cứu hộ xuất hiện.) 24. “I will do the housework tomorrow”, Peter told me. Peter told me that . Đáp án : Peter told me that . Lời giải chi tiết :
24. Kiến thức: Tường thuật câu trần thuật Giải thích: Cấu trúc tường thuật với “told” (bảo): S + told + O + that + S + V(lùi thì). I => he will => would tomorrow => the next day/ the following day/ the day after “I will do the housework tomorrow”, Peter told me. (“Ngày mai tôi sẽ làm việc nhà,” Peter nói với tôi.) Đáp án: Peter told me that he would do the housework the next day. (Peter nói với tôi rằng anh ấy sẽ làm việc nhà vào ngày hôm sau.) 25. “Where are you having a video conference with other clubs next week?” Lan asked us. Lan . Đáp án : Lan . Lời giải chi tiết :
25. Kiến thức: Tường thuật câu hỏi wh Giải thích: Cấu trúc tường thuật câu hỏi dạng Wh- với “asked” (hỏi): S + asked + O + Wh- + S + V (lùi thì). you => we are => were next week => the following week/ the next week/ the week after “Where are you having a video conference with other clubs next week?” Lan asked us. (“Tuần tới bạn sẽ tổ chức cuộc họp video với các câu lạc bộ khác ở đâu?” Lan hỏi chúng tôi.) Đáp án: Lan asked us where we were having a video conference with other clubs the following week. (Lan hỏi chúng tôi sẽ tổ chức hội nghị truyền hình với các câu lạc bộ khác vào tuần sau ở đâu.)
Câu 7 :
Write sentences about Elias robot, using the words and phrases given. 26. Elias Robot /be / innovative/ language learning application. . Đáp án : . Lời giải chi tiết :
26. Kiến thức: Câu khẳng định thì hiện tại đơn Giải thích: Cấu trúc viết câu thì hiện tại đơn chủ ngữ số ít với động từ tobe: S + is… Cấu tạo cụm danh từ: mạo từ (an) + tính từ (innovative) + danh từ (language learning application) Đáp án: Elias Robot is an innovative language learning application. (Elias Robot là một ứng dụng học ngôn ngữ sáng tạo.) 27. Students/ be able/ practice/ multiple languages/ by/ listen/ speak/ Elias/ real-time. . Đáp án : . Lời giải chi tiết :
27. Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Giải thích: Cấu trúc viết câu thì hiện tại đơn với “tobe able” (có khả năng) chủ ngữ số nhiều: S + are + able + TO + V (nguyên thể). Theo sau “by” (bằng cách) cần động từ ở dạng V-ing. Đáp án: Students are able to practice multiple languages by listening and speaking with Elias in real-time. (Học viên có thể thực hành nhiều ngôn ngữ bằng cách nghe và nói với Elias trong thời gian thực.) 28. Elias Robot/ provide/ thematic lessons/ learn/ topics/ colors, seasons and emotions. . Đáp án : . Lời giải chi tiết :
28. Kiến thức: Mệnh đề chỉ mục đích “to V” Giải thích: Cấu trúc viết câu thì hiện tại đơn chủ ngữ số ít với động từ thường: S + Vs/es. Theo sau từ chỉ mục đích “to” (để) cần một động từ ở dạng Vo (nguyên thể). Đáp án: Elias Robot provides thematic lessons to learn about topics such as colors, seasons, and emotions. (Elias Robot cung cấp các bài học theo chủ đề để tìm hiểu về các chủ đề như màu sắc, các mùa và cảm xúc.) 29. Teachers/ can/ freely/ modify/ lessons,/ even/ create/ new ones/ fit students’ learning progress. . Đáp án : . Lời giải chi tiết :
29. Kiến thức: Động từ khuyết thiếu – mệnh đề “to V” Giải thích: Cấu trúc viết câu với “can” (có thể): S + can + Vo (nguyên thể). Theo sau từ chỉ mục đích “to” (để) cần một động từ ở dạng Vo (nguyên thể). Đáp án: Teachers can freely modify lessons, or even create new ones to fit students' learning progress. (Giáo viên có thể tự do sửa đổi bài học hoặc thậm chí tạo bài mới để phù hợp với tiến độ học tập của học sinh.) 30. Elias Robot/ create/ safe and happy learning environment,/ encourage/ speak/ and/ there/ be/ no need/ worry/ mistakes. . Đáp án : . Lời giải chi tiết :
30. Kiến thức: Mệnh đề “to V” Giải thích: Cấu trúc viết câu thì hiện tại đơn chủ ngữ số ít với động từ thường: S + Vs/es. Theo sau “there’s no need” (không cần) cần một động từ ở dạng TO V(nguyên thể) Cụm từ “worry” đi với giới từ “about”: lo lắng về Đáp án: Elias Robot creates a safe and happy learning environment, encourages students to speak and there is no need to worry about mistakes. (Elias Robot tạo ra một môi trường học tập an toàn và vui vẻ, khuyến khích học sinh nói và không cần lo lắng về lỗi sai.) Choose the correct answer to complete the passage. Telephone, television, radio, and the Internet help people (31) __________ with each other. (32) __________ these devices, ideas and news of events spread (33) __________ all over the world. For example, within seconds, people can know the results of an election in another country. An (34) __________ football match comes into the homes of everyone with a television set. News of a disaster, such as a flood, can bring help from distant countries. Within hours, help is on the way. This is because modern (35) __________ information travels fast. Câu 8
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
Theo sau động từ “help” (giúp) cần một động từ. communicate (v): giao tiếp communicating (V-ing) to communication ( to + danh từ) communicated (Ved) Telephone, television, radio, and the Internet help people communicate with each other. (Điện thoại, tivi, radio và Internet giúp mọi người liên lạc với nhau.) Chọn A Câu 9
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Liên từ Lời giải chi tiết :
Although + S + V: mặc dù Because of + N: vì Despite + N: mặc dù Because + S + V: vì Because of these devices, ideas and news of events spread …all over the world. (Nhờ những thiết bị này, ý tưởng và tin tức về các sự kiện được lan truyền khắp thế giới.) Chọn B Câu 10
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
slow (adj): chậm quick (adj): nhanh quickly (adv): nhanh slowly (adv): chậm Theo sau bổ nghĩa cho động từ “spread” (lan truyền) cần một trạng từ. Because of these devices, ideas and news of events spread quickly all over the world. (Nhờ những thiết bị này, ý tưởng và tin tức về các sự kiện được lan truyền nhanh chóng trên toàn thế giới.) Chọn C Câu 11
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
international (adj): quốc tế national (adj): quốc gia urban (adj): thành thị rural (adj): nông thôn An international football match comes into the homes of everyone with a television set. (Một trận đấu bóng đá quốc tế diễn ra tại nhà của mọi người bằng một chiếc tivi.) Chọn A Câu 12
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
technology (n): công nghệ technological (adj): thuộc về công nghệ technique (n): kỹ thuật technical (adj): thuộc về kĩ thuật Trước danh từ “information” cần tính từ. This is because modern technological information travels fast. (Điều này là do thông tin công nghệ hiện đại được truyền đi rất nhanh.) Chọn B Read the passage, and then choose the best answers A, B, C or D. Thomas Alva Edison was born in Ohio in 1847. As a child, he attended school for only a few months. His mother, a former teacher, taught him a few things, but Edison was mostly self-educated. His natural curiosity led him to start experimenting at a young age. Edison’s parents allowed him to set up a laboratory in their basement. In 1878, Thomas Edison began serious research into developing a practical incandescent lamp and on October 14, 1878, Edison filed his first patent application for “Improvement In Electric Lights”. In 1879 he created a successful incandescent light bulb. This was his hardest project – from 1877 to 1880, Edison and his assistants tried around 3000 experiments to perfect their light bulb design. By the end of 1880, Edison had produced a bulb that lasted 1500 hours. This discovery marked the beginning of commercially manufactured light bulbs and in 1880, Thomas Edison’s company, Edison Electric Light Company began marketing its new product. Câu 13
When was Edison born?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Edison sinh ra khi nào? NB A. năm 1878 B. năm 1847 C. năm 1877 D. năm 1500 Thông tin: Thomas Alva Edison was born in Ohio in 1847. (Thomas Alva Edison sinh ra ở Ohio vào năm 1847) Chọn B Câu 14
Where was Edison’s laboratory?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Phòng thí nghiệm của Edison ở đâu? A. tại trường học của ông B. trong một công ty C. ở thành phố D. ở tầng hầm của họ Thông tin: Edison’s parents allowed him to set up a laboratory in their basement. (Cha mẹ Edison cho phép ông thành lập một phòng thí nghiệm dưới tầng hầm nhà họ.) Chọn D Câu 15
How many hours did the 1880 bulb last?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Bóng đèn 1880 đã tồn tại được bao nhiêu giờ? A. 3000 B. 1500 C. 1880 D. 1878 Thông tin: By the end of 1880, Edison had produced a bulb that lasted 1500 hours. (Đến cuối năm 1880, Edison đã sản xuất được bóng đèn có tuổi thọ 1500 giờ.) Chọn B Câu 16
The word “self-educated” in the passage mostly means_______.
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Từ “self-educated” trong đoạn văn chủ yếu có nghĩa là _______. A. đã được dạy tốt B. đã có một nền giáo dục tốt C. đã tự học D. có trình độ học vấn cao Thông tin: His mother, a former teacher, taught him a few things, but Edison was mostly self-educated. (Mẹ ông, một cựu giáo viên, đã dạy ông một số điều, nhưng Edison chủ yếu là tự học.) Chọn C Câu 17
What is the main idea of the passage?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Tạm dịch Thomas Alva Edison sinh ra ở Ohio vào năm 1847. Khi còn nhỏ, ông chỉ đi học được vài tháng. Mẹ ông, một cựu giáo viên, đã dạy ông một số điều, nhưng Edison chủ yếu là tự học. Sự tò mò tự nhiên đã khiến anh bắt đầu thử nghiệm từ khi còn trẻ. Cha mẹ Edison cho phép ông thành lập một phòng thí nghiệm dưới tầng hầm nhà họ. Năm 1878, Thomas Edison bắt đầu nghiên cứu nghiêm túc để phát triển bóng đèn sợi đốt thực tế và vào ngày 14 tháng 10 năm 1878, Edison nộp đơn xin cấp bằng sáng chế đầu tiên cho “Cải tiến trong đèn điện”. Năm 1879, ông đã chế tạo thành công bóng đèn sợi đốt. Đây là dự án khó khăn nhất của ông - từ năm 1877 đến năm 1880, Edison và các trợ lý đã thử khoảng 3000 thí nghiệm để hoàn thiện thiết kế bóng đèn của họ. Đến cuối năm 1880, Edison đã sản xuất được bóng đèn có tuổi thọ 1500 giờ. Phát hiện này đánh dấu sự khởi đầu của bóng đèn được sản xuất thương mại và vào năm 1880, công ty Edison Electric Light Company của Thomas Edison bắt đầu tiếp thị sản phẩm mới của mình. Lời giải chi tiết :
Ý chính của đoạn văn là gì? A. Sơ lược về lịch sử bóng đèn B. Cuộc đời ban đầu của Thomas Edison C. Gia đình Thomas Edison D. Công ty của Thomas Edison Chọn A
|