Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 8 Global Success - Đề số 5Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 8 tất cả các môn - Kết nối tri thức Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên I. LISTENING Part 1. Listen then choose the right answers. Part 2. You will hear a conversation about a flat for rent. Listen and complete questions 6-10. You will hear the conversation twice. II. GRAMMAR-VOCABULARY- LANGUAGE FUNCTION Part 1. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others in each of the following questions. Part 2. Choose A, B, C or D for each gap in the following sentences. III. READING Part 1. Read the passage.Đề bài Câu 1.1 :
1. Where did the children go yesterday?
Câu 1.2 :
2. What is Jim’s favourite food?
Câu 1.3 :
3. Which is Daisy’s dog?
Câu 1.4 :
4. What did Ben’s parents buy him?
Câu 1.5 :
5. What was the weather like yesterday?
Câu 2 :
Listen to a conversation between a girl and her dad twice then decide whether the statements are True (T) or False (F).
Câu 2.1 :
6. Her teacher’s name is Miss Black.
Câu 2.2 :
7. She saw five different kinds of animals there.
Câu 2.3 :
8. She liked the horses and the rabbits best.
Câu 2.4 :
9. They had chicken soup and some bread for her lunch.
Câu 2.5 :
10. She bought a farm animal in the shop.
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others in each of the following questions. Câu 3
Câu 4
Choose the best option to complete each sentence. Câu 5
What can be done to protect people from __________ disasters?
Câu 6
All of our English teachers are __________ speakers.
Câu 7
The heavy rain has caused __________ in many parts of the country.
Câu 8
Many houses and roads _________ destroyed or flooded after the typhoon last week.
Câu 9
The ___________ in technology allow astronomers to know more about outer space.
Câu 10
To generate cheap and clean energy, instead of burning fossil fuels, scientists have developed____.
Câu 11
On Christmas Eve, most big cities, especially London are ______________ with colored lights across the street and Christmas trees.
Câu 12
____________we got to the cinema, the film had started.
Câu 13
The roof of the building _____________ in a storm a few days ago.
Câu 14
An example of a natural disaster is a _________.
Câu 15
Hundreds of people were made _________ after the flood.
Câu 16
Phong: “Why don’t we give a presentation about water pollution?” - Nam: “________________”
Câu 17
Duong: “Many houses and buildings were destroyed by the storm.” - Nick: “__________________”
Choose the correct answers to complete the passage. New Year is one of the most important (1) ________ in the United States. On New Year’s Eve, most people go to the parties. At twelve o’clock at night, everyone says “Happy New Year” and they (2) ________ their friends and relatives good luck. New Year’s parties usually last a long time. Many people don’t go home (3) ________ morning. Another holiday, Halloween, is mainly for children. On this holiday children (4) ________ as witches, ghosts or other characters. Most children go (5) ________ house to house and say “Trick or Treat”, asking for candy or fruit. If the people at the house do not give them candy, the children will play a trick on them. But this hardly ever happens. Most people give them candy or fruit. Câu 18
New Year is one of the most important (1) ________ in the United States.
Câu 19
At twelve o’clock at night, everyone says “Happy New Year” and they (2) ________ their friends and relatives good luck.
Câu 20
New Year’s parties usually last a long time. Many people don’t go home (3) ________ morning.
Câu 21
Another holiday, Halloween, is mainly for children. On this holiday children (4) ________ as witches, ghosts or other characters.
Câu 22
Most children go (5) ________ house to house and say “Trick or Treat”, asking for candy or fruit.
Câu 23 :
Read the letter carefully then choose the correct answer A, B, C or D for each question below. Dear Sir/ Madam, I’m writing because I was on the beach with some friends last weekend and the amount of rubbish we found there was unbelievable. I think there are possibly two reasons for this. Firstly, people aren’t responsible enough and they throw their rubbish away anywhere. Perhaps we need a few signs and people to patrol the beach. Also, there aren’t enough bins on or near the beach, so I think we need more. Secondly, nobody cleans the beach. I think this is terrible in a tourist town. We need people to clean the beach and empty the bins every day. We must definitely do something about this situation. We must do it right away if we want a cleaner, and more attractive beach. Your faithfully, Alan Câu 23.1 :
31. Where did Alan and her friends find the rubbish?
Câu 23.2 :
32. How many reasons are there for the rubbish?
Câu 23.3 :
33. What aren’t there enough on or near the beach?
Câu 23.4 :
34. What will we get if we solve the problem right away?
Câu 23.5 :
35. What is Alan’s letter about?
Câu 24 :
Rewrite the following sentences (using the suggested words) so that the meanings stay the same. 36. Because it rains heavily, people don’t have a worshipping ceremony. Because of 37. I don’t have much free time. I cannot come to your party. If 38. A mechanic will service our car tomorrow morning. Our car 39. "I am making a birthday cake now” Miss Linda said. Miss Linda said 40. Remember to learn these English words by heart. Don’t Lời giải và đáp án Câu 1.1 :
1. Where did the children go yesterday?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Nghe hiểu Lời giải chi tiết :
1. Hôm qua bọn trẻ đã đi đâu? A. sở thú B. công viên C. trang trại Thông tin: No. We went to a farm. (Không. Chúng tôi tới một trang trại.) Chọn C Câu 1.2 :
2. What is Jim’s favourite food?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
2. Món ăn yêu thích của Jim là gì? A. salad B. mì ống và khoai tây C. mì ống Thông tin: No it isn't. It's sausages and chips. (Không, không phải vậy. Đó là xúc xích và khoai tây chiên.) Chọn B Câu 1.3 :
3. Which is Daisy’s dog?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
3. Con chó của Daisy trông thế nào? A. con chó đen lớn B. con chó trắng nhỏ C. con chó đen nhỏ Thông tin: Oh, I see it. It's that small black dog. (Ồ, tôi thấy rồi. Đó là con chó đen nhỏ đó.) Chọn C Câu 1.4 :
4. What did Ben’s parents buy him?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
4. Bố mẹ Ben đã mua gì cho cậu ấy? A. áo choàng B. áo khoác C. áo phông Thông tin: No, the coat. (Không, cái áo khoác.) Chọn A Câu 1.5 :
5. What was the weather like yesterday?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
5. Thời tiết hôm qua thế nào? A. có gió B. có mây C. có nắng Thông tin: No, it was sunny. It was a beautiful day. (Không, trời nắng. Thật là một ngày đẹp trời.) Chọn C Phương pháp giải :
Bài nghe:
Children: We saw lots of animals yesterday. Man: Oh, did you go to the zoo? Children:No, we didn't. Man: Did you go to the park? Children:No. We went to a farm. Man: Oh, I see.
Woman: Do you like pasta Jim? Jim: Yes, I do. But it's not my favorite food. Woman: I know what that is. Is it salad? Jim: No, it isn't. It's sausages and chips.
Man: Is that big black dog yours? Daisy: No. My dog is smaller than that. Man: Is it that white one? Daisy: No. My dog's not white. It's black. Man: Oh, I see it. It's that small black dog. Daisy: Yes, that's it.
Woman: That's a nice t-shirt. Did your parents buy it for you? Ben: No. My sister did. Woman: Oh, that's nice. Ben: My parents bought me this. Woman: The jacket? Ben: No, the coat. Woman: It's very nice.
Man: What was cloudy weather yesterday, Chi? Chi: No, it wasn't. Man: Well, was it windy then? Chi: No, it was sunny. It was a beautiful day. Tạm dịch:
Trẻ em: Hôm qua chúng ta đã thấy rất nhiều động vật. Người đàn ông: Ồ, bạn đã đi sở thú à? Bọn trẻ: Không, chúng tôi không làm vậy. Người đàn ông: Bạn đã đi đến công viên phải không? Trẻ em: Không. Chúng tôi tới một trang trại. Người đàn ông: Ồ tôi hiểu rồi.
Người phụ nữ: Bạn có thích mì ống không Jim? Jim: Vâng, tôi biết. Nhưng đó không phải là món ăn yêu thích của tôi. Người phụ nữ: Tôi biết đó là gì. Có phải là salad? Jim: Không, không phải vậy. Đó là xúc xích và khoai tây chiên.
Người đàn ông: Con chó đen to lớn đó có phải của bạn không? Daisy: Không. Con chó của tôi nhỏ hơn thế. Người đàn ông: Có phải cái màu trắng đó không? Daisy: Không. Con chó của tôi không có màu trắng. Nó đen. Người đàn ông: Ồ, tôi thấy rồi. Đó là con chó đen nhỏ đó. Daisy: Vâng, đúng vậy.
Người phụ nữ: Đó là một chiếc áo phông đẹp. Bố mẹ bạn mua cho bạn à? Ben: Không. Em gái tôi đã làm vậy. Người phụ nữ: Ồ, thật tuyệt. Ben: Bố mẹ tôi đã mua cho tôi cái này. Người phụ nữ: Chiếc áo khoác? Ben: Không, cái áo khoác. Người phụ nữ: Nó rất đẹp.
Người đàn ông: Hôm qua trời nhiều mây thế Chi? Chi: Không, không phải vậy. Người đàn ông: À, lúc đó trời có gió không? Chi: Không, trời nắng. Thật là một ngày đẹp trời.
Câu 2 :
Listen to a conversation between a girl and her dad twice then decide whether the statements are True (T) or False (F).
Câu 2.1 :
6. Her teacher’s name is Miss Black.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Nghe hiểu Lời giải chi tiết :
6. Her teacher’s name is Miss Black. (Tên giáo viên của cô ấy là cô Black.) Thông tin: It's Miss Black. (Cô Black.) Đáp án: T Câu 2.2 :
7. She saw five different kinds of animals there.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
7. She saw five different kinds of animals there. (Cô nhìn thấy năm loại động vật khác nhau ở đó.) Thông tin: No. We saw a lot more about 12 different kinds I think. (Không. Con nghĩ chúng con đã thấy nhiều hơn về 12 loại khác nhau) Đáp án: F Câu 2.3 :
8. She liked the horses and the rabbits best.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
8. She liked the horses and the rabbits best. (Cô ấy thích ngựa và thỏ nhất.) Thông tin: My favorite animals were the horses and the rabbit. (Con vật yêu thích của con là ngựa và thỏ.) Đáp án: T Câu 2.4 :
9. They had chicken soup and some bread for her lunch.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
9. They had chicken soup and some bread for her lunch. (Họ ăn súp gà và một ít bánh mì cho bữa trưa của cô.) Thông tin: We had soup and add some bread. (Chúng con đã ăn súp và thêm một ít bánh mì.) Đáp án: T Câu 2.5 :
10. She bought a farm animal in the shop.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
10. She bought a farm animal in the shop. (Cô ấy mua một con vật nuôi trong cửa hàng.) Thông tin: I bought a book. (Con đã mua một cuốn sách.) Đáp án: F Phương pháp giải :
Bài nghe: 1. Dad: Did you go to the class? Daughter: Yes, I did. Dad: Did your teacher go? Daughter: Yes, she took us. Dad: What's your teacher's name? Daughter: It's Miss Black. Dad: How do you spell that? Daughter: B - L - A - C – K. 2. Dad: Did you see many different kinds of animals? Daughter: Yes, we did. Let's see. We saw cows, sheeps, chickens, ducks, horses. Dad: So you saw five different kinds of animals. Is that right? Daughter: No. We saw a lot more about 12 different kinds I think Dad: So 12. That's a lot. 3. Dad: Which animals did you like best? Daughter:My favorite animals were the horses and the rabbit. Dad: Really? Why? Daughter: The rabbits were funny. And the horses were strong and beautiful. Dad: Yes, I liked them, too. 4. Dad: Did you have lunch there? Daughter:Yes, we did. Dad: What did you have? Daughter: We had to add some bread. Dad: What kind of soup was it? Daughter: Chicken, I think. 5. Daughter: After lunch, we went to a shop in the town. Dad: Oh, did you buy anything? Daughter:Yes, I did. I bought a book. Dad: A book? What is it about? Daughter: It's about farm animals. Tạm dịch: 1. Bố: Con có đến lớp không? Con gái: Vâng, con đã làm vậy. Bố: Cô giáo của con có đi không? Con gái: Vâng, cô đã đưa chúng con đi. Bố: Tên cô giáo của con là gì? Con gái: Cô Black ạ. Bố: Con đánh vần cái đó như thế nào? Con gái: B - L - A - C - K 2. Bố: Con có thấy nhiều loại động vật khác nhau không? Con gái: Vâng, chúng con đã làm vậy. Hãy xem nào. Chúng con nhìn thấy bò, cừu, gà, vịt, ngựa. Bố: Vậy là con đã thấy năm loại động vật khác nhau. Có đúng không? Con gái: Không. Con nghĩ chúng con đã thấy nhiều hơn về 12 loại khác nhau. Bố: Vậy là 12. Nhiều quá. 3. Bố: Con thích con vật nào nhất? Con gái: Con vật yêu thích của con là ngựa và thỏ. Bố: Thật sao? Tại sao? Con gái: Những con thỏ thật buồn cười. Và những con ngựa khỏe mạnh và xinh đẹp. Bố: Đúng vậy, bố cũng thích chúng. 4. Bố: Con ăn trưa ở đó à? Con gái: Vâng, chúng con đã làm vậy. Bố: Con đã có gì? Con gái: Chúng con có soup và thêm một ít bánh mì vào. Bố: Đó là loại súp gì thế? Con gái: Con nghĩ là gà. 5. Con gái: Sau bữa trưa, chúng con đi đến một cửa hàng trong thị trấn. Bố: Ồ, con có mua gì không? Con gái: Vâng, con đã làm vậy. Con đã mua một cuốn sách. Bố: Một cuốn sách? Nó nói về cái gì vậy? Con gái: Đó là về động vật trang trại. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others in each of the following questions. Câu 3
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “ea” Lời giải chi tiết :
dear /dɪər/ heart /hɑːt/ hear /hɪər/ fear /fɪər/ Phần được gạch chân ở phương C được phát âm /ɑː/, các phương án còn lại phát âm /ɪə/. Chọn B Câu 4
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “ed” Lời giải chi tiết :
decided /dɪˈsaɪ.dɪd/ attracted /əˈtræktɪd/ expected /ɪkˈspek.tɪd/ engaged /ɪnˈɡeɪdʒd/ Phần được gạch chân ở phương D được phát âm /d/, các phương án còn lại phát âm /ɪd/. Chọn D Choose the best option to complete each sentence. Câu 5
What can be done to protect people from __________ disasters?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng – Từ loại Lời giải chi tiết :
environment (n): môi trường environmental (adj): thuộc về môi trường environmentally (adv): môi trường environmentalist (n): nhà môi trường học “disaster” (thảm họa) là một danh từ => Trước danh từ cần một tính từ. What can be done to protect people from environmental disasters? (Có thể làm gì để bảo vệ con người khỏi thảm họa môi trường?) Chọn B Câu 6
All of our English teachers are __________ speakers.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
native (adj): bản địa original (adj): gốc foreign (n): nước ngoài foreigns (n): người nước ngoài Cụm từ: native speaker (n): người bản địa All of our English teachers are native speakers. (Tất cả giáo viên tiếng Anh của chúng tôi đều là người bản xứ.) Chọn A Câu 7
The heavy rain has caused __________ in many parts of the country.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
storms (n): bão floods (n): lũ lụt drought (n): hạn hán tornado (n): lốc xoáy The heavy rain has caused floods in many parts of the country. Chọn B Câu 8
Many houses and roads _________ destroyed or flooded after the typhoon last week.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì quá khứ đơn Lời giải chi tiết :
“last week” (tuần trước) là dấu hiệu của thì quá khứ đơn; Chủ ngữ “Many houses and roads” số nhiều => Động từ tobe ở dạng “were”. Many houses and roads were destroyed or flooded after the typhoon last week. (Nhiều ngôi nhà và đường sá bị phá hủy hoặc ngập lụt sau cơn bão tuần trước.) Chọn C Câu 9
The ___________ in technology allow astronomers to know more about outer space.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
developments (n): sự phát triển science (n): khoa học exploration (n): thăm dò discovery (n): khám phá The developments in technology allow astronomers to know more about outer space. (Sự phát triển của công nghệ cho phép các nhà thiên văn học biết nhiều hơn về không gian bên ngoài.) Chọn A Câu 10
To generate cheap and clean energy, instead of burning fossil fuels, scientists have developed____.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
oil (n): dầu solar panels (n): tấm năng lượng mặt trời electricity (n): điện coal burning (n): than đốt To generate cheap and clean energy, instead of burning fossil fuels, scientists have developed solar panels. (Để tạo ra năng lượng sạch và rẻ, thay vì đốt nhiên liệu hóa thạch, các nhà khoa học đã phát triển các tấm pin mặt trời.) Chọn B Câu 11
On Christmas Eve, most big cities, especially London are ______________ with colored lights across the street and Christmas trees.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
hang (v): treo put (v): đặt made (v): làm decorated (v): trang trí On Christmas Eve, most big cities, especially London are decorated with colored lights across the street and Christmas trees. (Vào đêm Giáng sinh, hầu hết các thành phố lớn, đặc biệt là London đều được trang trí bằng đèn màu khắp đường phố và cây thông Noel.) Chọn D Câu 12
____________we got to the cinema, the film had started.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Liên từ Lời giải chi tiết :
Until: Cho đến khi By the time: Vào lúc After: Sau khi While: Trong khi By the time we got to the cinema, the film had started. (Khi chúng tôi đến rạp chiếu phim thì bộ phim đã bắt đầu.) Chọn B Câu 13
The roof of the building _____________ in a storm a few days ago.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu bị động ở thì quá khứ đơn Lời giải chi tiết :
“ago” là dấu hiệu của thì quá khứ đơn; Chủ ngữ “The roof of the building” số ít => Động từ tobe ở dạng “was”. The roof of the building was damaged in a storm a few days ago. (Mái của tòa nhà đã bị hư hại trong một cơn bão cách đây vài ngày.) Chọn B Câu 14
An example of a natural disaster is a _________.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
rain (n): mưa sunlight (n): ánh sáng mặt trời thunder (n): sấm sét tornado (n): lốc xoáy An example of a natural disaster is a tornado. (Một ví dụ về thảm họa tự nhiên là lốc xoáy.) Chọn D Câu 15
Hundreds of people were made _________ after the flood.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
helpless (adj): không ai giúp đỡ homeless (adj): vô gia cư careless (adj): cẩu thả careful (adj): cẩn thận Hundreds of people were made homeless after the flood. (Hàng trăm người mất nhà cửa sau lũ lụt.) Chọn B Câu 16
Phong: “Why don’t we give a presentation about water pollution?” - Nam: “________________”
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Chức năng giao tiếp Lời giải chi tiết :
A. Đó là một ý tưởng hay! B. Không sao đâu. C. Được rồi. Đó là những gì bạn đã chọn. D. Chắc chắn rồi. Đúng rồi. Phong: “Why don’t we give a presentation about water pollution?” - Nam: “That’s a good idea!” (Phong: “Tại sao chúng ta không thuyết trình về ô nhiễm nguồn nước nhỉ?” - Nam: “Đó là một ý kiến hay đấy!”) Chọn A Câu 17
Duong: “Many houses and buildings were destroyed by the storm.” - Nick: “__________________”
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Chức năng giao tiếp Lời giải chi tiết :
A. Ôi! B. Thật là nhẹ nhõm! C. Thật khủng khiếp! D. Thật đấy. Duong: “Many houses and buildings were destroyed by the storm.” - Nick: “How terrible!” (Dương: “Nhiều ngôi nhà và công trình bị bão phá hủy.” - Nick: “Thật kinh khủng!”) Chọn C Choose the correct answers to complete the passage. New Year is one of the most important (1) ________ in the United States. On New Year’s Eve, most people go to the parties. At twelve o’clock at night, everyone says “Happy New Year” and they (2) ________ their friends and relatives good luck. New Year’s parties usually last a long time. Many people don’t go home (3) ________ morning. Another holiday, Halloween, is mainly for children. On this holiday children (4) ________ as witches, ghosts or other characters. Most children go (5) ________ house to house and say “Trick or Treat”, asking for candy or fruit. If the people at the house do not give them candy, the children will play a trick on them. But this hardly ever happens. Most people give them candy or fruit. Câu 18
New Year is one of the most important (1) ________ in the United States.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
competitions (n): cuộc thi festivals (n): lễ hội decorations (n): đồ trang trí traditions (n): truyền thông New Year is one of the most important (1) festivals in the United States. (Năm mới là một trong những lễ hội (1) quan trọng nhất ở Hoa Kỳ.) Chọn B Câu 19
At twelve o’clock at night, everyone says “Happy New Year” and they (2) ________ their friends and relatives good luck.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
wish (v): ước, chúc exchange (v): trao đổi bring (v): mang theo play (v): chơi At twelve o’clock at night, everyone says, “Happy New Year” and they (2) wish their friends and relatives good luck. (Vào lúc 12 giờ đêm, mọi người đều nói “Chúc mừng năm mới” và họ (2) chúc bạn bè và người thân những điều may mắn.) Chọn A Câu 20
New Year’s parties usually last a long time. Many people don’t go home (3) ________ morning.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Giới từ Lời giải chi tiết :
in: trong on: trên for: cho until: cho đến khi Many people don’t go home (3) until morning. (Nhiều người không về nhà (3) cho đến sáng.) Chọn D Câu 21
Another holiday, Halloween, is mainly for children. On this holiday children (4) ________ as witches, ghosts or other characters.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
put (v): đặt make (v): làm dress (v): mặc set (v): đặt On this holiday children (4) dress as witches, ghosts, or other characters. (Vào ngày lễ này, trẻ em (4) ăn mặc như phù thủy, ma hoặc các nhân vật khác.) Chọn C Câu 22
Most children go (5) ________ house to house and say “Trick or Treat”, asking for candy or fruit.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Giới từ Lời giải chi tiết :
from: từ in: trong to: để for: cho Most children go (5) from house to house and say, “Trick or Treat”, asking for candy or fruit. (Hầu hết trẻ em đi (5) từ nhà này sang nhà khác và nói "Trick or Treat", xin kẹo hoặc trái cây.) Chọn A
Câu 23 :
Read the letter carefully then choose the correct answer A, B, C or D for each question below. Dear Sir/ Madam, I’m writing because I was on the beach with some friends last weekend and the amount of rubbish we found there was unbelievable. I think there are possibly two reasons for this. Firstly, people aren’t responsible enough and they throw their rubbish away anywhere. Perhaps we need a few signs and people to patrol the beach. Also, there aren’t enough bins on or near the beach, so I think we need more. Secondly, nobody cleans the beach. I think this is terrible in a tourist town. We need people to clean the beach and empty the bins every day. We must definitely do something about this situation. We must do it right away if we want a cleaner, and more attractive beach. Your faithfully, Alan Câu 23.1 :
31. Where did Alan and her friends find the rubbish?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Đọc hiểu Lời giải chi tiết :
31. Alan và bạn của cô ấy đã tìm thấy rác ở đâu? A. trên bãi biển B. ở biển C. gần khách sạn I’m writing because I was on the beach with some friends last weekend and the amount of rubbish we found there was unbelievable. (Tôi viết thư này vì cuối tuần trước tôi đã ở trên bãi biển với một số người bạn và số lượng rác mà chúng tôi tìm thấy ở đó thật không thể tin được.) Chọn A Câu 23.2 :
32. How many reasons are there for the rubbish?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
32. Có bao nhiêu lý do cho việc vứt rác? A. một B. hai C. ba Thông tin: I think there are possibly two reasons for this. (Tôi nghĩ có thể có hai lý do cho việc này.) Chọn B Câu 23.3 :
33. What aren’t there enough on or near the beach?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
33. Trên hoặc gần bãi biển không có đủ thứ gì? A. khách du lịch B. rác C. thùng rác Thông tin: Also, there aren’t enough bins on or near the beach, so I think we need more. (Ngoài ra, không có đủ thùng rác trên hoặc gần bãi biển nên tôi nghĩ chúng ta cần nhiều hơn.) Chọn C Câu 23.4 :
34. What will we get if we solve the problem right away?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
34. Chúng ta sẽ nhận được gì nếu giải quyết được vấn đề ngay lập tức? A. một bãi biển sạch hơn và hấp dẫn hơn B. những người có trách nhiệm hơn C. thêm thùng rác trên bãi biển Thông tin: We must do it right away if we want a cleaner, and more attractive beach. (Chúng ta phải làm ngay nếu muốn có một bãi biển sạch hơn, hấp dẫn hơn.) Chọn A Câu 23.5 :
35. What is Alan’s letter about?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
35. Lá thư của Alan nói về điều gì? A. Vẻ đẹp của bãi biển B. Ô nhiễm bãi biển và giải pháp C. Bạn bè của cô ấy trên bãi biển Thông tin: I’m writing because I was on the beach with some friends last weekend and the amount of rubbish we found there was unbelievable. (Tôi viết thư này vì cuối tuần trước tôi đã ở trên bãi biển với một số người bạn và số lượng rác mà chúng tôi tìm thấy ở đó thật không thể tin được.) Chọn B Phương pháp giải :
Tạm dịch: Thưa ông / bà, Tôi viết thư này vì cuối tuần trước tôi đã ở trên bãi biển với một số người bạn và số lượng rác mà chúng tôi tìm thấy ở đó thật không thể tin được. Tôi nghĩ có thể có hai lý do cho việc này. Thứ nhất, người dân không có trách nhiệm và vứt rác bừa bãi khắp nơi. Có lẽ chúng ta cần một vài biển báo và người để tuần tra trên bãi biển. Ngoài ra, không có đủ thùng rác trên hoặc gần bãi biển nên tôi nghĩ chúng ta cần nhiều hơn. Thứ hai, không ai dọn dẹp bãi biển. Tôi nghĩ điều này thật khủng khiếp ở một thị trấn du lịch. Chúng tôi cần người dọn dẹp bãi biển và đổ rác mỗi ngày. Chúng ta chắc chắn phải làm điều gì đó về tình trạng này. Chúng ta phải làm ngay nếu muốn có một bãi biển sạch hơn, hấp dẫn hơn. Trân trọng, Alan
Câu 24 :
Rewrite the following sentences (using the suggested words) so that the meanings stay the same. 36. Because it rains heavily, people don’t have a worshipping ceremony. Because of Đáp án : Because of Phương pháp giải :
Kiến thức: Mệnh đề nguyên nhân Lời giải chi tiết :
36. Cấu trúc: Because + S + V + (O) = Because of + pro (noun)/ noun phrase Because it rains heavily, people don’t have a worshipping ceremony. (Vì trời mưa to nên người dân không làm lễ cúng.) => Because of heavy rain, people don’t have a worshipping ceremony. (Vì trời mưa to nên người ta không tổ chức lễ cúng.) Đáp án: Because of the heavy rain, people don’t have a worshipping ceremony. 37. I don’t have much free time. I cannot come to your party. If Đáp án : If Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2 Lời giải chi tiết :
37. Cấu trúc: If + S + V (quá khứ đơn), S + would / could + V-inf: chỉ tình huống không thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai. I don’t have much free time. I cannot come to your party. (Tôi không có nhiều thời gian rảnh. Tôi không thể đến dự bữa tiệc của bạn.) => If I had more free time, I could come to your party. (Nếu tôi có nhiều thời gian rảnh hơn, tôi có thể đến bữa tiệc của bạn.) Đáp án: I had more free time, I could come to your party. 38. A mechanic will service our car tomorrow morning. Our car Đáp án : Our car Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu bị động thì tương lai đơn Lời giải chi tiết :
38. Cấu trúc: O + will + be + V (PIII) + (by S) A mechanic will service our car tomorrow morning. (Một thợ cơ khí sẽ bảo dưỡng xe của chúng tôi vào sáng mai.) => Our car will be serviced by a mechanic tomorrow morning. (Xe của chúng tôi sẽ được thợ sửa chữa vào sáng mai.) Đáp án: will be serviced by a mechanic tomorrow morning. 39. "I am making a birthday cake now” Miss Linda said. Miss Linda said Đáp án : Miss Linda said Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu gián tiếp Lời giải chi tiết :
39. “I am making a birthday cake now” Miss Linda said. (“Bây giờ tôi đang làm bánh sinh nhật” cô Linda nói.) Chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp: + Đổi ngôi xưng hô: I => she + Lùi thì: am making => was making + Trạng từ thời gian: now => then => Miss Linda said she was making a birthday cake then. (Cô Linda nói lúc đó cô ấy đang làm bánh sinh nhật.) Đáp án: she was making a birthday cake then. 40. Remember to learn these English words by heart. Don’t Đáp án : Don’t Phương pháp giải :
Kiến thức: to V Lời giải chi tiết :
40. remember + to v = don’t forget + to V: nhớ làm gì = đừng quên làm gì Remember to learn these English words by heart. (Hãy nhớ học thuộc lòng những từ tiếng Anh này nhé.) => Don’t forget to learn these English words by heart. (Đừng quên học thuộc lòng những từ tiếng Anh này nhé.) Đáp án: forget to learn these English words by heart.
|