Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 7

Tổng hợp đề thi giữa kì 1 lớp 6 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo

Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên

Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1 (NB): Trong cách viết sau, cách viết nào cho ta phân số?

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Câu 1 :

Trong cách viết sau, cách viết nào cho ta phân số?

  • A
    \(\frac{4}{7}\).
  • B
    \(\frac{{0,25}}{{ - 3}}\).
  • C
    \(\frac{5}{0}\).
  • D
    \(\frac{{6,23}}{{7,4}}\).
Câu 2 :

Số đối của phân số \( - \frac{{16}}{{25}}\) là:

  • A
    \(\frac{{16}}{{25}}\).
  • B
    \(\frac{{25}}{{16}}\).
  • C
    \(\frac{6}{8}\).
  • D
    \(\frac{{10}}{{75}}\).
Câu 3 :

Phân số nào sau đây bằng phân số \(\frac{3}{4}\)?

  • A
    \(\frac{{13}}{{20}}\).
  • B
    \(\frac{3}{9}\).
  • C
    \(\frac{6}{8}\).
  • D
    \(\frac{{10}}{{75}}\).
Câu 4 :

Tìm số nguyên \(y\) biết \(\frac{2}{{ - 3}} = \frac{6}{{ - y}}\).

  • A
    \(2\).
  • B
    \(6\).
  • C
    \(3\).
  • D
    \(9\).
Câu 5 :

Hình nào dưới đây không có tâm đối xứng

  • A
    Lục giác đều.
  • B
    Tam giác đều.
  • C
    Hình bình hành.
  • D
    Hình thoi.
Câu 6 :

Hình nào dưới đây có trục đối xứng?

  • A
    Hình a), Hình b), Hình c).
  • B
    Hình a), Hình c), Hình d).
  • C
    Hình b), Hình c), Hình d).
  • D
    Hình a) và Hình c).
Câu 7 :

Phát biểu nào dưới đây là đúng?

  • A
    Hình thoi có tâm đối xứng nhưng không có trục đối xứng.
  • B
    Hình thang cân có trục đối xứng, nhưng không có tâm đối xứng.
  • C
    Hình bình hành vừa có tâm đối xứng, vừa có trục đối xứng.
  • D
    Hình chữ nhật có trục đối xứng nhưng không có tâm đối xứng.
Câu 8 :

Trong các chữ cái sau, chữ cái nào nào có tâm đối xứng?

  • A
    Chữ H, I, N.
  • B
    Chữ T, E, C.
  • C
    Chữ E, H, I.
  • D
    Chữ C, H, I.
Câu 9 :

Cho hình vẽ

Số giao điểm tạo bởi 4 đường thẳng trong hình trên là:

  • A
    1 giao điểm.
  • B
    2 giao điểm.
  • C
    3 giao điểm.
  • D
    4 giao điểm.
Câu 10 :

Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau:

Qua 2 điểm phân biệt ta vẽ được:

  • A
    Chỉ có 1 đường thẳng
  • B
    Không có đường thẳng nào
  • C
    Vô số đường thẳng
  • D
    Có 2 đường thẳng
Câu 11 :

Cho hình vẽ. Hai tia nào đối nhau?

  • A
    Hai tia \(OA\) và \(OB\) đối nhau.
  • B
    Hai tia \(BA\) và \(OB\) đối nhau.
  • C
    Hai tia \(OA\) và \(BO\) đối nhau.
  • D
    Hai tia \(AB\) và \(OB\) đối nhau.
Câu 12 :

Trong hình vẽ sau đây có bao nhiêu đoạn thẳng?

  • A
    3.
  • B
    4.
  • C
    5.
  • D
    6.
II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Câu 1 :

Trong cách viết sau, cách viết nào cho ta phân số?

  • A
    \(\frac{4}{7}\).
  • B
    \(\frac{{0,25}}{{ - 3}}\).
  • C
    \(\frac{5}{0}\).
  • D
    \(\frac{{6,23}}{{7,4}}\).

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào khái niệm về phân số.

Lời giải chi tiết :

\(\frac{{0,25}}{{ - 3}}\) không phải phân số vì \(0,25 \notin \mathbb{Z}\).

\(\frac{5}{0}\) không phải phân số vì 0 nằm ở mẫu.

\(\frac{{6,23}}{{7,4}}\) không phải phân số vì \(6,23;7,4 \notin \mathbb{Z}\).

\(\frac{4}{7}\) là phân số vì \(4;7 \in \mathbb{Z};7 \ne 0\).

Đáp án A.

Câu 2 :

Số đối của phân số \( - \frac{{16}}{{25}}\) là:

  • A
    \(\frac{{16}}{{25}}\).
  • B
    \(\frac{{25}}{{16}}\).
  • C
    \(\frac{6}{8}\).
  • D
    \(\frac{{10}}{{75}}\).

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Số đối của phân số \(\frac{a}{b}\) là phân số \( - \frac{a}{b}\).

Lời giải chi tiết :

Số đối của phân số \( - \frac{{16}}{{25}}\) là \(\frac{{16}}{{25}}\).

Đáp án A.

Câu 3 :

Phân số nào sau đây bằng phân số \(\frac{3}{4}\)?

  • A
    \(\frac{{13}}{{20}}\).
  • B
    \(\frac{3}{9}\).
  • C
    \(\frac{6}{8}\).
  • D
    \(\frac{{10}}{{75}}\).

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng quy tắc nhân cả tử và mẫu của một phân số: Nếu ta nhân cả tử và mẫu của một phân số với cùng 1 số nguyên khác 0 thì ta được một phân số bằng phân số đã cho.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\frac{3}{4} = \frac{{3.2}}{{4.2}} = \frac{6}{8}\) nên phân số \(\frac{6}{8} = \frac{3}{4}\).

Đáp án C.

Câu 4 :

Tìm số nguyên \(y\) biết \(\frac{2}{{ - 3}} = \frac{6}{{ - y}}\).

  • A
    \(2\).
  • B
    \(6\).
  • C
    \(3\).
  • D
    \(9\).

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Hai phân số \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d}\) nếu ad = bc.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\frac{2}{{ - 3}} = \frac{6}{{ - y}}\) nên

\(\begin{array}{l}2.\left( { - y} \right) = 6.\left( { - 3} \right)\\ - 2y =  - 18\\y = 9\end{array}\)

Đáp án D.

Câu 5 :

Hình nào dưới đây không có tâm đối xứng

  • A
    Lục giác đều.
  • B
    Tam giác đều.
  • C
    Hình bình hành.
  • D
    Hình thoi.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về tâm đối xứng.

Lời giải chi tiết :

Hình không có tâm đối xứng là tam giác đều.

Đáp án B.

Câu 6 :

Hình nào dưới đây có trục đối xứng?

  • A
    Hình a), Hình b), Hình c).
  • B
    Hình a), Hình c), Hình d).
  • C
    Hình b), Hình c), Hình d).
  • D
    Hình a) và Hình c).

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về trục đối xứng.

Lời giải chi tiết :

Hình a; c; d có trục đối xứng.

Hình b không có trục đối xứng.

Đáp án B.

Câu 7 :

Phát biểu nào dưới đây là đúng?

  • A
    Hình thoi có tâm đối xứng nhưng không có trục đối xứng.
  • B
    Hình thang cân có trục đối xứng, nhưng không có tâm đối xứng.
  • C
    Hình bình hành vừa có tâm đối xứng, vừa có trục đối xứng.
  • D
    Hình chữ nhật có trục đối xứng nhưng không có tâm đối xứng.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về trục đối xứng, tâm đối xứng.

Lời giải chi tiết :

Hình thoi vừa có tâm đối xứng, vừa có trục đối xứng nên A sai.

Hình thang cân có trục đối xứng, nhưng không có tâm đối xứng nên B đúng.

Hình bình hành có tâm đối xứng nhưng không có trục đối xứng nên C sai.

Hình chữ nhật vừa có tâm đối xứng, vừa có trục đối xứng nên D sai.

Đáp án B.

Câu 8 :

Trong các chữ cái sau, chữ cái nào nào có tâm đối xứng?

  • A
    Chữ H, I, N.
  • B
    Chữ T, E, C.
  • C
    Chữ E, H, I.
  • D
    Chữ C, H, I.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về tâm đối xứng.

Lời giải chi tiết :

Các chữ cái có tâm đối xứng là H, I, N.

Đáp án A.

Câu 9 :

Cho hình vẽ

Số giao điểm tạo bởi 4 đường thẳng trong hình trên là:

  • A
    1 giao điểm.
  • B
    2 giao điểm.
  • C
    3 giao điểm.
  • D
    4 giao điểm.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ để trả lời.

Lời giải chi tiết :

Có 4 giao điểm tạo bởi 4 đường thẳng trong hình trên.

Đáp án D.

Câu 10 :

Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau:

Qua 2 điểm phân biệt ta vẽ được:

  • A
    Chỉ có 1 đường thẳng
  • B
    Không có đường thẳng nào
  • C
    Vô số đường thẳng
  • D
    Có 2 đường thẳng

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về điểm và đường thẳng.

Lời giải chi tiết :

Qua hai điểm phân biệt ta chỉ vẽ được 1 đường thẳng nên A đúng.

Đáp án A.

Câu 11 :

Cho hình vẽ. Hai tia nào đối nhau?

  • A
    Hai tia \(OA\) và \(OB\) đối nhau.
  • B
    Hai tia \(BA\) và \(OB\) đối nhau.
  • C
    Hai tia \(OA\) và \(BO\) đối nhau.
  • D
    Hai tia \(AB\) và \(OB\) đối nhau.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về tia.

Lời giải chi tiết :

Hai tia OA và OB là hai tia đối nhau.

Đáp án A.

Câu 12 :

Trong hình vẽ sau đây có bao nhiêu đoạn thẳng?

  • A
    3.
  • B
    4.
  • C
    5.
  • D
    6.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về đoạn thẳng.

Lời giải chi tiết :

Có 6 đoạn thẳng trong hình vẽ, đó là: KJ, KL, KN, JL, JN, LN.

Đáp án D.

II. Tự luận
Phương pháp giải :

Dựa vào các quy tắc tính với phân số.

Lời giải chi tiết :

a) A = \(\frac{1}{2}\) + \(\frac{1}{3}\) = \(\frac{3}{6} + \frac{2}{6} = \frac{5}{6}\)

b) B = \(\frac{{ - 3}}{7} + \frac{5}{{14}} - \frac{4}{7} + \frac{3}{{12}} + \frac{9}{{14}}\)\( = \left( {\frac{{ - 3}}{7} - \frac{4}{7}} \right) + \left( {\frac{5}{{14}} + \frac{9}{{14}}} \right) + \frac{3}{{12}}\)\( = - 1 + 1 + \frac{3}{{12}}\) \( = \frac{3}{{12}}\) = \(\frac{1}{4}\)

c) \(C = \frac{{25}}{6}:\frac{5}{3} - \left( {\frac{{ - 1}}{4}} \right)\)\( = \frac{{25}}{6}.\frac{3}{5} + \frac{1}{4}\)\( = \frac{5}{2} + \frac{1}{4}\)\( = \frac{{10}}{4} + \frac{1}{4} = \frac{{11}}{4}\)

Phương pháp giải :

Dựa vào quy tắc tính với phân số để tìm x.

Lời giải chi tiết :

a) \(\frac{{1 - x}}{2} = \frac{8}{{1 - x}}\)

\(\begin{array}{l}{\left( {1 - x} \right)^2} = 8.2\\{\left( {1 - x} \right)^2} = 16\\1 - x =  \pm 4\end{array}\)

Với \(1 - x = 4\)

\(\begin{array}{l}x = 1 - 4\\x =  - 3\end{array}\)

Với \(1 - x =  - 4\)

\(\begin{array}{l}x = 1 + 4\\x = 5\end{array}\)

Vậy \(x =  - 3\);\(x = 5\)

b) \(\frac{1}{5} - \left( {\frac{2}{3} - x} \right) = \frac{{ - 3}}{5}\)

\(\frac{2}{3} - x = \frac{1}{5} - \frac{{ - 3}}{5}\)

\(x = \frac{2}{3} - \frac{4}{5}\)

Vậy x = \(\frac{{ - 2}}{{15}}\)

Phương pháp giải :

Biểu diễn phân số tương ứng với 20 trang sách. Từ đó tính được số trang sách.

Lời giải chi tiết :

Ngày thứ ba An đọc được 20 trang sách tương ứng với phân số:

\(1 - \frac{2}{5} - \frac{7}{{15}} = \frac{2}{{15}}\)

Vậy cuốn sách có số trang là: \(20:\frac{2}{{15}} = 150\) (trang)

Phương pháp giải :

Vẽ hình theo yêu cầu đề bài.

a) Sử dụng tính chất của trung điểm để tìm OM, ON.

b) Vì O nằm giữa MN nên MN = OM + ON.

Lời giải chi tiết :

a) Do \(M\) là trung điểm của \(OA\) nên ta có:

\(OM = MA = \frac{{OA}}{2} = \frac{6}{2} = 3(cm)\)

Do \(N\) là trung điểm của \(OB\) nên ta có:

\(ON = NB = \frac{{OB}}{2} = \frac{3}{2} = 1,5(cm)\)

b) Vì điểm \(O\) nằm giữa hai điểm \(M,N\) nên ta có: \(MN = OM + ON\)

Suy ra \(MN = 3 + 1,5 = 4,5(cm)\)

Vậy \({\rm{MN  =  4,5 cm}}\).

Phương pháp giải :

a) Nhân cả tử và mẫu của các phân số trong A với 2.

Rút 2 ra ngoài, biến đổi các phân số \(\frac{1}{{a\left( {a + 1} \right)}}\) thành \(\frac{1}{a} - \frac{1}{{a + 1}}\) (vì \(\frac{1}{{a\left( {a + 1} \right)}} = \frac{1}{a} - \frac{1}{{a + 1}}\))

Tính A.

b) Để chứng minh phân số tổi giản, ta chứng minh ƯCLN của tử số và mẫu số là 1.

Lời giải chi tiết :

a) Ta có \(A = \frac{1}{3} + \frac{1}{6} + \frac{1}{{10}} + \frac{1}{{15}} + ... + \frac{1}{{45}} = \frac{2}{6} + \frac{2}{{12}} + \frac{2}{{20}} + \frac{2}{{30}} + ... + \frac{2}{{90}}\)

\(\begin{array}{l} = 2\left( {\frac{1}{{2.3}} + \frac{1}{{3.4}} + \frac{1}{{4.5}} + \frac{1}{{5.6}} + ... + \frac{1}{{9.10}}} \right)\\ = 2\left( {\frac{1}{2} - \frac{1}{3} + \frac{1}{3} - \frac{1}{4} + \frac{1}{4} - \frac{1}{5} + \frac{1}{5} - \frac{1}{6} + ... + \frac{1}{9} - \frac{1}{{10}}} \right)\end{array}\)

\( = 2\left( {\frac{1}{2} - \frac{1}{{10}}} \right) = 2.\frac{4}{{10}} = \frac{4}{5}\). 

Vậy \(A = \frac{4}{5}.\)

b) Gọi ƯCLN\(\left( {n - 1\,;\,n - 2} \right) = d\) suy ra \(n - 1 \vdots d\,\,\,,\,\,n - 2 \vdots d\)

suy ra \(\left( {n - 1} \right) - \left( {n - 2} \right) \vdots d\)suy ra \(1 \vdots d \Rightarrow d = 1\) với mọi \(n\)

Vậy với mọi \(n \in {\rm Z}\) thì \(M = \frac{{n - 1}}{{n - 2}}\) là phân số tối giản.

close