Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 11 - Chân trời sáng tạoTổng hợp đề thi học kì 1 lớp 6 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên... Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1: Tập hợp số tự nhiên được kí hiệu là:Đề bài
I. Trắc nghiệm
Câu 1 :
Tập hợp số tự nhiên được kí hiệu là:
Câu 2 :
Số nguyên âm có hai chữ số lớn nhất là:
Câu 3 :
Phát biểu nào sau đây là sai:
Câu 4 :
Số lượng kem bán được trong một ngày tại một cửa hàng được ghi lại vào bảng thống kê sau. Thông tin nào không hợp lí trong bảng dữ liệu ở trên?
Câu 5 :
Hình bình hành có cạnh đáy 8 cm và đường cao tương ứng là 5 cm thì có diện tích là:
Câu 6 :
Kết quả của phép tính (-5).4 = …
Câu 7 :
Số nào là ước của 8:
Câu 8 :
Số lượt yêu thích các món ăn nhanh của lớp 6A được cho ở biểu đồ tranh như sau: Món ăn nào được các bạn học sinh lớp 6A yêu thích nhiều nhất?
Câu 9 :
Để số \(\overline {47x} \) chia hết cho 3 thì \(x\) là số nào bên dưới:
Câu 10 :
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng.
Câu 11 :
Bội chung nhỏ nhất của 24 và 36 là:
Câu 12 :
Kết quả của phép tính (-8).(-125) = …
II. Tự luận
Lời giải và đáp án
I. Trắc nghiệm
Câu 1 :
Tập hợp số tự nhiên được kí hiệu là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về các tập hợp. Lời giải chi tiết :
Tập hợp số tự nhiên được kí hiệu là \(\mathbb{N}\).
Câu 2 :
Số nguyên âm có hai chữ số lớn nhất là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về số nguyên âm. Lời giải chi tiết :
Số nguyên âm có hai chữ số lớn nhất là -10.
Câu 3 :
Phát biểu nào sau đây là sai:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về số nguyên âm, số nguyên dương. Lời giải chi tiết :
Ta có: +) 44 > 34 nên – 44 < - 34. +) -3 < 0 < 3 nên -3 < 3. +) -10 < 0. +) 9 > 8 nên -9 < -8. Vậy chỉ có D sai.
Câu 4 :
Số lượng kem bán được trong một ngày tại một cửa hàng được ghi lại vào bảng thống kê sau. Thông tin nào không hợp lí trong bảng dữ liệu ở trên?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiểm tra xem dữ liệu nào chưa hợp lí. Lời giải chi tiết :
Vì số lượng kem bán được trong ngày phải là số nguyên dương nên -7 không hợp lí.
Câu 5 :
Hình bình hành có cạnh đáy 8 cm và đường cao tương ứng là 5 cm thì có diện tích là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào công thức tính diện tích hình bình hành: S = cạnh.chiều cao tương ứng. Lời giải chi tiết :
Diện tích hình bình hành đó là: \(S = 8.5 = 40\left( {c{m^2}} \right)\).
Câu 6 :
Kết quả của phép tính (-5).4 = …
Đáp án : A Phương pháp giải :
Sử dụng quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. Lời giải chi tiết :
Ta có: (-5).4 = -(5.4) = -20.
Câu 7 :
Số nào là ước của 8:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiểm tra xem 8 chia hết cho số nào có trong đáp án. Lời giải chi tiết :
Ta có: \(8 \vdots 4;8 \not \vdots 5;8\not \vdots 6\); 0 không phải là ước của số nào nên A đúng.
Câu 8 :
Số lượt yêu thích các món ăn nhanh của lớp 6A được cho ở biểu đồ tranh như sau: Món ăn nào được các bạn học sinh lớp 6A yêu thích nhiều nhất?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Quan sát biểu đồ tranh để xác định số lượt yêu thích của từng món ăn. Lời giải chi tiết :
Ta có: Pizza: 5 lượt yêu thích. Sandwich: 7 lượt yêu thích. Hamburger: 3 lượt yêu thích. Hot dog: 2 lượt yêu thích. Vậy Sandwich được các bạn học sinh lớp 6A yêu thích nhiều nhất.
Câu 9 :
Để số \(\overline {47x} \) chia hết cho 3 thì \(x\) là số nào bên dưới:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào dấu hiệu chia hết cho 3: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 3 và chỉ những số đó chia hết cho 3. Lời giải chi tiết :
Để số \(\overline {47x} \) chia hết cho 3 thì 4 + 7 + x chia hết cho 3 hay 11 + x chia hết cho 3. x có thể nhận các giá trị: 1; 4; 7. Vậy ta chọn đáp án D.
Câu 10 :
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào đặc điểm của các hình đã học. Lời giải chi tiết :
Trong các khẳng định sau, chỉ có khẳng định: “Hình chữ nhật có 2 đường chéo bằng nhau” là khẳng định đúng.
Câu 11 :
Bội chung nhỏ nhất của 24 và 36 là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện theo ba bước sau : Bước 1 : Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố. Bước 2 : Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng. Bước 3 : Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó. Tích đó là BCNN phải tìm. Lời giải chi tiết :
Ta có: \(24 = {2^3}.3;36 = {2^2}{.3^2}\) Nên \(BCNN\left( {24;36} \right) = {2^3}{.3^2} = 72\).
Câu 12 :
Kết quả của phép tính (-8).(-125) = …
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào quy tắc nhân hai số nguyên. Lời giải chi tiết :
Ta có: (-8).(-125) = 8.125 = 1 000.
II. Tự luận
Phương pháp giải :
a, b) Viết tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử. c) So sánh các số nguyên để sắp xếp. d) Thực hiện phép tính với số nguyên. Lời giải chi tiết :
a) Tập hợp A các số tự nhiên là bội của 6 và nhỏ hơn 20 là: A = {0; 6; 12; 18}. b) Tập hợp B các ước của 10 là: B = Ư(10) = {1; –1; 2; –2; 5; –5; 10; –10}. c) Các số nguyên âm là: -5; -10. Vì 5 < 10 nên -5 > -10. Các số nguyên dương là 3; 12. Ta có: 3 < 12. Vậy các số nguyên theo thứ tự giảm dần là: 12; 3; 0; -5; -10. d) Nhiệt độ đêm hôm đó ở New York là: – 50C + (–70C) = –120 Phương pháp giải :
a) Sử dụng tính chất kết hợp của phép nhân và phép cộng số tự nhiên. b) Sử dụng quy tắc tính với số nguyên. c) Tìm BC(9;10;12). Tìm bội chung của 9; 10 và 12 trong khoảng 350 đến 450. Lời giải chi tiết :
a) 173 + 62.173 + 173 = 173.(37 + 62 + 1) = 173.100 = 17300 b) - 3x + 15 = 3 \( \cdot \)( - 5). - 3x = - 15 – 15 - 3x = - 30 x = –30 : (–3) x = 10 Vậy x = 10. c) Gọi số học sinh đi tham quan là x (học sinh) (x \( \in N*\)) Vì số học sinh xếp hàng 9, hàng 10, hàng 12 đều thừa 3 học sinh nên \(\left( {x - 3} \right) \in BC(9;10;12)\). Mà số học sinh trong khoảng từ 350 em đến 450 em nên \(350 \le x \le 450\). Ta có: \(9 = {3^2};10 = 2.5;12 = {2^2}.3\) nên \(BCNN(9;10;12) = {2^2}{.3^2}.5 = 180\). \( \Rightarrow BC\left( {9;10;12} \right) = B\left( {180} \right) = \left\{ {180;360;540;...} \right\}\) Vì \(350 \le x \le 450\) nên x – 3 = 360 suy ra x = 363 (TM). Vậy số học sinh đi tham quan là 363 học sinh. Phương pháp giải :
a) Tính diện tích chỗ đậu xe dành cho một ô tô bằng công thức tính diện tích hình bình hành. b) Diện tích quay đầu xe tính bằng công thức tính diện tích hình chữ nhật. Diện tích dành cho đậu xe và quay đầu xe = diện tích bốn chỗ đậu xe + diện tích quay đầu xe. Lời giải chi tiết :
a) Chỗ đậu xe là hình bình hành có chiều cao là: 10:2 = 5 (m). Diện tích mỗi chỗ đậu xe là: 3.5 = 15 (m2). Vậy diện tích chỗ đậu xe dành cho một ô tô là: 15m2. b) Chiều rộng khu vực dành cho quay đầu xe là: 10:2 = 5(m) Diện tích khu vực dành cho quay đầu xe là: 5.14 = 70(m2). Diện tích dành cho đậu xe và quay đầu xe là: 70 + 15.4 = 130(m2). Vậy diện tích dành cho việc đậu xe và quay đầu xe là 130 m2. Phương pháp giải :
Quan sát biểu đồ để trả lời câu hỏi. Lời giải chi tiết :
a) Loại cây Húng quế 2 lớp trồng có số lượng bằng nhau và trồng được 10 cây. b) Loại cây trồng: Cải bẹ và Tía tô thì lớp 6A1 trồng nhiều hơn lớp 6A2 và nhiều hơn theo thứ tự là: 8 cây và 3 cây.
|