Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo

Tải về

Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Đề bài

Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Câu 1: Cho dãy chữ cái: H, A, N, O, I. Trong dãy trên có bao nhiêu chữ cái có tâm đối xứng?

     A. 22                              B. 33                                   C. 44                                   D. 55

Câu 2: Viết tên góc ở hình vẽ bên bằng kí hiệu.

 

     A. AxyAxy                B. xyAxyA                C. xAyxAy                D. xyxy

Câu 3: Bạn Hòa đi siêu thị mua thực phẩm tổng hết 500 nghìn đồng. Ngày hôm đó siêu thị giảm giá 20%. Số tiền Hòa phải trả nếu không được giảm là:

     A. 600 nghìn đồng             B. 625 nghìn đồng             C. 450 nghìn đồng             D. 400 nghìn đồng

Câu 4: Gieo một con xúc xắc sáu mặt 13 lần liên tiếp, có 7 lần xuất hiện mặt hai chấm thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt hai chấm là:

     A. 713713          B. 2727               C. 213213          D. 913913

Phần II. Tự luận (8 điểm):

Bài 1: (1 điểm) Thực hiện các phép tính:

a)3117+513+8131417a)3117+513+8131417                              

b)7511(237+3511)b)7511(237+3511)

Bài 2: (2 điểm) Tìm x biết:

a) 13x+25(x1)=013x+25(x1)=0                                                             

b) 3(3x12)3+19=03(3x12)3+19=0

c) 12,3:x4,5:x=1512,3:x4,5:x=15

d) 3x5x=(35)23x5x=(35)2

Bài 3 (2 điểm) Một lớp học có 50 học sinh gồm: giỏi, khá, trung bình. Số học sinh trung bình chiếm 310310 số học sinh cả lớp. Số học sinh khá bằng 40%40% số học sinh còn lại.

a) Tính số học sinh mỗi loại của lớp đó.

b) Tính tỉ số phần trăm của học sinh giỏi so với số học sinh cả lớp.

Bài 4: (2,5 điểm) Cho hai điểm M,NM,N thuộc tia OxOx sao cho OM=2cm;ON=5cmOM=2cm;ON=5cm. Điểm PP thuộc tia đối của tia OxOx sao cho OP=3cmOP=3cm.

a) Điểm MM có nằm giữa hai điểm OONN không? Tại sao? Tính MN.MN.

b) So sánhMNMNOP.OP.

c) Gọi II là trung điềm của OMOM. Tính IOIOIP.IP.

d) Điểm II có là trung điềm của NPNP không? Tại sao?

Bài 5: (0,5 điểm) Tìm các số nguyên n để biểu thức sau nhận giá trị là số nguyên: A=3n42nA=3n42n

Lời giải

Phần I: Trắc nghiệm

1. C

2. C

3. B

4. A

Câu 1

Phương pháp:

Sử dụng lý thuyết tâm đối xứng của một hình.

Cách giải:

Các chữ cái có tâm đối xứng là: H, N, O, I

Chữ A không có tâm đối xứng.

Chọn C.

Câu 2

Phương pháp:

Hai tia Ox, Oy phân biệt tạo thành góc xOyxOy.

Cách giải:

Góc đã cho được kí hiệu là xAyxAy.

Chọn C.

Câu 3

Phương pháp:

Sau khi được giảm 20%, số tiền phải trả bằng 80% số tiền ban đầu. Ta lấy số hết Hòa đã trả chia 80%.

Cách giải:

Số tiền Hòa phải trả là: 500:10020100=625500:10020100=625(nghìn đồng)

Chọn B.

Câu 4

Phương pháp

Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt i chấm khi tung xúc xắc nhiều lần là: Số lần xuất hiện mặt i chấm : Tổng số lần tung xúc xắc.

Cách giải:

Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt hai chấm khi tung xúc xắc nhiều lần là:  713713.

Chọn A.

Phần II: Tự luận

Bài 1

Phương pháp

a) Nhóm các số hạng có cùng mẫu số, rồi thực hiện cộng trừ các phân số có cùng mẫu số.

b) Tách hỗn số thành hai phần: phần nguyên và phần phân số, rồi cộng phần nguyên với nhau, cộng phần phân số với nhau.

Chú ý: Muốn cộng (trừ) hai phân số có cùng mẫu số, ta cộng (trừ) tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.

Cách giải:

a)3117+513+8131417=(31171417)+(513+813)=1717+1313=1+(1)=0a)3117+513+8131417=(31171417)+(513+813)=1717+1313=1+(1)=0

b)7511(237+3511)=7+511(2+37+3+511)=7+5112337511=(723)+(511511)37=2+037=117b)7511(237+3511)=7+511(2+37+3+511)=7+5112337511=(723)+(511511)37=2+037=117

 

Bài 2

Phương pháp

Áp dụng các kiến thức:

- Sử dụng các công thức lũy thừa và quy tắc bỏ ngoặc để tìm x

- Áp dụng quy tắc chuyển vế đổi dấu x.

- Đặt điều kiện để các phân số có nghĩa, tìm x.

Chú ý sau khi tìm được xx cần đối chiếu với điều kiện rồi kết luận xx

Cách giải:

a) 13x+25(x1)=013x+25(x1)=0

    13x+25x25=0(13+25)x=251115x=2513x+25x25=0(13+25)x=251115x=25

          x=25:1115x=25:1115

       x=251511x=611x=251511x=611

Vậy x=611x=611

b) 3.(3x12)3+19=03.(3x12)3+19=0

    3.(3x12)3=19(3x12)3=19:3(3x12)3=127=(13)3.(3x12)3=19(3x12)3=19:3(3x12)3=127=(13)

3x12=1333x12=133

3x=13+123x=26+363x=16x=1183x=13+123x=26+363x=16x=118

Vậy x=118x=118

c) 12,3:x4,5:x=1512,3:x4,5:x=15

(12,34,5):x=157,8:x=15x=7,8:15x=0,52(12,34,5):x=157,8:x=15x=7,8:15x=0,52

Vậy x=0,52x=0,52

d) 3x5x=(35)23x5x=(35)2

Điều kiện: 5x0x5.5x0x5.

3x5x=925(3x).25=9.(5x)7525x=459x25x+9x=457516x=30x=3016=1583x5x=925(3x).25=9.(5x)7525x=459x25x+9x=457516x=30x=3016=158

Vậy x=158x=158

Bài 3

Phương pháp:

a) Áp dụng quy tắc: Muốn tìm mnmn của số bb cho trước, ta tính b.mn(m,nN,n0).

b) Áp dụng quy tắc tìm tỉ số phần trăm của hai số : Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ab, ta nhân a với 100 rồi chia cho b và viết kí hiệu % vào kết quả : a.100b%.

Cách giải:

a) Lớp học đó có số học sinh trung bình là :      

                  50.310=15 (học sinh)

Lớp đó có số học sinh giỏi và khá là :           

                  5015=35 (học sinh)

Lớp đó có số học sinh khá là :                       

                  35.40%=14 (học sinh)

Lớp đó có số học sinh giỏi là :                       

                  3514=21 (học sinh)

b) Tỉ số phần trăm của học sinh giỏi so với số học sinh cả lớp là:

                  21:50.100%=42%

Bài 4

Phương pháp

a) Chứng minh K nằm giữa A và Q và suy ra AK + KQ = AQ.

b) Chứng minh A nằm giữa C và K. Tính CK = AC + AK.

Chỉ ra A nằm giữa C, K và AC = AK. Từ đó suy ra A là trung điểm của CK.

c) Tính BA.

Chứng minh A nằm giữa B và K. Tính BK = BA + AK.

So sánh BK và AQ.

Cách giải:

 

 a) Vì AK < AQ (3cm < 4cm) nên K nằm giữa A và Q.

=> AK + KQ = AQ

=> 3 + KQ = 4

=> KQ = 4 – 3

=> KQ = 1 (cm)

b) Vì C và K nằm trên hai tia đối An và Am nên A nằm giữa C và K.

=> CK = AC + AK

=> CK = 3 + 3

=> CK = 6 (cm)

Ta có: A nằm giữa C và K.

           AC = AK = 3cm.

=> A là trung điểm của CK.

c) Vì B là trung điểm của AC nên BA = AC : 2 = 3 : 2 = 1,5 (cm).

Vì B, K nằm trên hai tia đối nhau An và Am nên A nằm giữa B và K.

=> BK = BA + AK

=> BK = 1,5 + 3

=> BK = 4,5 (cm)

Mà AQ = 4 (cm)

=> BK > AQ.

Bài 5

Phương pháp

Phân tích A=a+b2n, với a,bZ.

Để AZ thì 2nU(b).

Cách giải:

A=3n42n=3n6+2n+2=3n6n+2+2n+2=3(n+2)n+2+2n+2=3+2n+2

Để A nhận giá trị nguyên thì 3+2n+2Z2n+2Zn+2{±1;±2}

Ta có bảng giá trị sau:

n+2

1

-1

2

-2

n

1 (TM)

3 (TM)

0 (TM)

4 (TM)

 

Vậy n{1;3;0;4}.

Tải về

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K13 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 6 chương trình mới trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 6 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

close